CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng.
1. Nghị định này quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) đối với công trình xây dựng có yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng và được áp dụng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
a) Công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
1. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
a) Hồ sơ theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
c) Văn bản theo yêu cầu tại điểm b khoản 3, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95; khoản 4 Điều 96 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (nếu có).
4. Thời gian thẩm định và rà soát điều kiện cấp phép là thời gian thẩm định theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và thời gian thực hiện song song việc có ý kiến phối hợp của cơ quan cấp phép, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
b) Không quá 35 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
5. Quy trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, khoản 12 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và bổ sung các nội dung sau:
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi văn bản kèm các hồ sơ có liên quan đến cơ quan cấp phép xây dựng công trình để lấy ý kiến xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng của công trình xây dựng, nội dung lấy ý kiến và hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp cơ quan thẩm định đồng thời là cơ quan cấp phép xây dựng, cơ quan này thực hiện toàn bộ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan cấp phép xây dựng, cơ quan thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và kết luận về điều kiện cấp phép xây dựng công trình; thông báo Kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng theo Phụ lục II của Nghị định này, kết quả thực hiện thủ tục cần được gửi đồng thời đến cơ quan cấp phép xây dựng để theo dõi, quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng;
6. Đối với công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 82 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, việc thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
2. Chủ đầu tư công trình xây dựng chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ trình thẩm định và có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan thẩm định nêu tại thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng.
1. Cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thẩm định thực hiện nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và điểm c khoản 2 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14.
2. Cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm có ý kiến phối hợp với cơ quan thẩm định theo nội dung tại Phụ lục I và có văn bản xác nhận gửi cơ quan thẩm định trong thời hạn quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 của Nghị định này hoặc có văn bản xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng công trình theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 3 và Phụ lục III của Nghị định này; chịu trách nhiệm về các nội dung xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng công trình.
Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng thực hiện việc thẩm định và đánh giá các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
Đối với công trình xây dựng đã được trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở song cơ quan thẩm định chưa ban hành thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện như sau:
2. Trường hợp chủ đầu tư không có yêu cầu thực hiện theo khoản 1 Điều này thì việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP.
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt và đánh giá đảm bảo các điều kiện cấp phép xây dựng để được miễn phép xây dựng theo quy định của Nghị định này thì không phải thực hiện quy trình về cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Nghị định số 100/2018/NĐ-CP; đối với các thủ tục hành chính khác mà trong thành phần hồ sơ có yêu cầu về giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu xuất trình giấy phép xây dựng khi xem xét giải quyết thủ tục./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… V/v lấy ý kiến phối hợp về đánh giá các điều kiện để miễn giấy phép xây dựng công trình | ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép xây dựng)
……… đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình ……… thuộc dự án đầu tư ………. tại địa điểm …………
Căn cứ Nghị định số.... ngày.... của Chính phủ quy định chi tiết về công tác thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát điều kiện để miễn giấy phép xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020;
…………………………………………………………
a) Giấy tờ hợp pháp đất đai.
c) Các yêu cầu đặc thù liên quan đến địa điểm xây dựng công trình theo thực tế địa phương (bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh) (nếu có).
a) Tờ trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
c) Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
Đề nghị quý cơ quan có ý kiến bằng văn bản, gửi về (cơ quan thẩm định) trước ngày....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(Kèm theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ……………………………..
……….. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình thuộc dự án đầu tư ……………………………….
Căn cứ kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
……. ngày ……. của (Cơ quan cấp phép) về việc phối hợp đánh giá điều kiện cấp phép công trình;
……………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
………………………………. Loại, cấp công trình …………………………………..
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
……………………………..……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..………………….…………………………..
- Nhà thầu khảo sát xây dựng ……………………………………………………………………………..
Ồ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
ơ trình thẩm định.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
3. Giá trị dự toán xây dựng là: ………………….. (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………….…………………………….
………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
ẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có liên quan.
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để miễn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
(Kèm theo Nghị định số: 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CƠ QUAN CẤP PHÉP XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… V/v thông báo kết quả đánh giá điều kiện cấp phép để miễn giấy phép xây dựng công trình | ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………………………………
Căn cứ văn bản bổ sung hồ sơ của chủ đầu tư (giấy tờ hợp pháp đất đai, các văn bản khác có liên quan);
…………………………………………………………………………..
- Giấy tờ hợp pháp về đất đai của dự án đầu tư xây dựng.
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có liên quan.
ận:
để miễn phép xây dựng.
Nơi nhận: | CƠ QUAN CẤP PHÉP |
File gốc của Nghị định 113/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Điểm đ Khoản 3 Điều 3 Luật Xây dựng sửa đổi về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng đang được cập nhật.
Nghị định 113/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Điểm đ Khoản 3 Điều 3 Luật Xây dựng sửa đổi về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 113/2020/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-09-18 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-18 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |