ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/KH-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai Triển khai thực hiện Đề án "Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025";
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2021 của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Có kế hoạch phân bổ, huy động các nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ trong năm, hoàn thành mục tiêu của năm 2021.
- Công tác tổ chức thực hiện trong năm 2021 đảm bảo bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra tại Đề án 04-ĐA/TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh, mục tiêu cụ thể trong năm 2021 cũng được xác định đối với 3 nhóm mục tiêu chính là: (1) Về phát triển, quản lý đô thị; (2) Về chất lượng đô thị và (3) Về giao thông trọng điểm.
(chi tiết các mục tiêu năm 2021 tại Phụ lục 1 kèm theo)
Năm 2021 là năm đầu tiên triển khai thực hiện Đề án 04 của Tỉnh ủy và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh, nhưng để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2021 thì cần tập trung triển khai thực hiện ngay những nhiệm vụ sau:
1.1. Quy hoạch chung
- Nghiên cứu, đề xuất phương án triển khai thực hiện các quy hoạch: Quy hoạch chung thị trấn Phong Hải; Quy hoạch chung dọc tuyến sông Hồng (đoạn kết nối đô thị thành phố Lào Cai và đô thị Phố Lu; đoạn kết nối đô thị Phố Lu và đô thị Bảo Hà; đoạn phía Đông Nam đô thị Bảo Hà); Quy hoạch chung khu vực xã Bản Lầu, huyện Mường Khương; khu vực xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà; khu vực Thanh Phú (Mường Bo).
- Trên cơ sở các quy hoạch chung, thực hiện quy hoạch chi tiết các đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho các phường thuộc thị xã Sa Pa và các khu vực dự kiến thành lập phường tại thành phố Lào Cai như: Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường.
- Thường xuyên rà soát tổng thể về quy hoạch nhằm đảm bảo tính đồng bộ, tính gắn kết nhiều với quy hoạch vùng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư của tỉnh, làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
Để tăng cường thu hút dân cư sinh sống trong các đô thị, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa thì việc phát triển đô thị phải luôn song hành với việc nâng cao chất lượng đô thị. Trong năm 2021, tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.2. Tổ chức lập, trình duyệt các đề án thành lập phường (khu vực Vạn Hòa, Cốc San, Cam Đường thuộc thành phố Lào Cai).
2.4. Trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Đề xuất phát triển mạng lưới xe buýt từ thành phố Lào Cai đi trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao nhằm tăng tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng.
- Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng giao thông vận tải khác.
- Đôn đốc xây dựng hệ thống cấp nước Sa Pa.
2.4.3. Xử lý chất thải, nước thải
2.4.4. Hạ tầng kỹ thuật khác
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện, chiếu sáng trên địa bàn các đô thị gắn với từng bước ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật (tập trung cho thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và Bắc Hà).
- Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật khác nhằm đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2.5.1. Về hàng không
2.5.2 Về đường sắt
- Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2 dự án nâng cấp cải tạo đường sắt Yên Viên - Lào Cai.
2.5.3. Về đường thủy
2.5.4. Về đường bộ
* Quốc lộ:
+ Hoàn thành nâng cấp quy mô 4 làn xe QL4D đoạn từ nút giao IC19 đến Kim Tân bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN và ngân sách tỉnh. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 20 tỷ đồng.
+ Phối hợp với Bộ GTVT và Ban QLDA thuộc Bộ trong việc lập dự án cải tạo nâng cấp QL4D đoạn Bản Phiệt - cửa khẩu Sín Tẻn (Km150 - Km200).
+ Phối hợp với Bộ GTVT và Ban QLDA thuộc Bộ trong công tác thiết kế kỹ thuật, đền bù GPMB dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc (Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu) bằng nguồn vốn vay ADB qua Bộ GTVT.
- Quốc lộ 4E:
+ Phối hợp với Bộ GTVT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong công tác lập quy hoạch kéo dài Quốc lộ 4E (chuyển 98km Đường tỉnh, đường địa phương gồm: Đường tỉnh 153, Đường tỉnh 159, đường Phú Thịnh, Lê Thanh, Hoàng Liên, Nhạc Sơn, Lương Khánh Thiện, Thủ Dầu Một, Đường tỉnh 156 thành Quốc lộ 4E. Về lâu dài (đến năm 2050), tiếp tục kéo dài Quốc lộ 4E thêm 86km từ Lũng Pô đến A Mú Sung - Y Tý - Dền Sáng - Sàng Ma Sáo đến giáp huyện Phong Thổ (Lai Châu). Tổng chiều dài Quốc lộ 4E trên địa bàn tỉnh Lào Cai dự kiến sau khi điều chỉnh sẽ dài khoảng 225km).
- Quốc lộ 4: Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa đoạn Km194 - Km200 và Km204 - Km211, chiều dài 13km; Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, xử lý điểm đen ... tuyến bằng nguồn vốn qua Tổng cục ĐBVN. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 100 tỷ đồng.
- Khẩn trương triển khai hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án:
+ Đường tỉnh 152 đoạn từ Bản Dền đi Phố Lu (quy mô đường cấp IV miền núi, chiều dài khoảng 20km).
+ Đường tỉnh 153 đoạn từ Bắc Ngầm - Bắc Hà (quy mô đường cấp IV, chiều dài khoảng 25km).
+ Đường tỉnh 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng - Y Tý (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý) với quy mô cấp IV miền núi.
+ Đường tỉnh 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền Sáng - Sàng Ma Sáo (quy mô IV miền núi, chiều dài 50km).
+ Đường tỉnh 151: Đẩy nhanh tiến độ thi công cải tạo nâng cấp đoạn từ ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng, quy mô đường cấp III miền núi, chiều dài khoảng 7km, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 50 tỷ đồng. Hoàn thành công trình: xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Đường tỉnh 151, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 35 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 155: Hoàn thành đoạn tuyến nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT (Đường tỉnh 155, chiều dài 22km, cầu Móng Sến) với quy mô đường cấp IV, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 300 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 159: Sửa chữa mặt đường trên tuyến, bổ sung các công trình phòng hộ, đảm bảo an toàn giao thông. Giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 10 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 161: Hoàn thành nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi, chiều dài 64km, mặt đường thảm bê tông nhựa, kinh phí 723 tỷ đồng từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách tập trung.
- Khẩn trương triển khai hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án: cầu Phú Thịnh và cầu Nậm Tôn trên Đường tỉnh 160
- Triển khai đúng tiến độ công trình: Xây dựng cầu Làng Giàng, giá trị thực hiện năm 2021 ước đạt 100 tỷ đồng.
* Các công trình khác:
+ Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý (chiều dài 30km, quy mô cấp IV miền núi, kinh phí 380 tỷ đồng từ vốn vay WB).
+ Đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70 (dài 22km, quy mô cấp V miền núi, kinh phí 200 tỷ đồng từ ngân sách địa phương).
+ Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa. Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m, kinh phí đầu tư khoảng 800 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh.
* Đường giao thông nông thôn:
(chi tiết tại phụ biểu kèm theo)
1. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Quan tâm quy hoạch những khu vực phát triển đô thị để tạo nguồn lực cho đầu tư đô thị. Tập trung thực hiện đề án điều chỉnh địa giới hành chính và đề án nâng cấp đô thị. Tăng cường bố trí nguồn vốn cho công tác quy hoạch xây dựng, lập Chương trình phát triển đô thị, Khu vực phát triển đô thị (đối với những đô thị đã có Chương trình PTĐT được phê duyệt) để triển khai thực hiện Đề án hiệu quả.
- Đánh giá, xếp hạng các đơn vị tư vấn lập quy hoạch; lựa chọn những đơn vị tư vấn có bề dày năng lực kinh nghiệm để thiết kế đồ án quy hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả cao.
- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ và phương án tiêu thụ sản phẩm của các dự án phát triển đô thị; đồng thời tiếp tục đấu thầu, đấu giá lựa chọn các nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở, dự án đầu tư có sử dụng đất theo danh mục, chủ trương đã phê duyệt.
- Về công trình giao thông trọng điểm:
+ Trên cơ sở quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ, đối chiếu rà soát các tuyến đường trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh quy mô tiêu chuẩn cho phù hợp với nhu cầu vận tải và phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trong khu vực, tăng hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
- Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải đô thị; Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản lý chất thải rắn.
- Tăng cường xã hội hóa công tác lập quy hoạch đô thị. Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án nhà ở... theo danh mục dự án đã duyệt.
- Về công trình giao thông trọng điểm: Việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai - một tỉnh miền vùng cao biên giới, diện tích rộng là một việc hết sức khó khăn, cần sự đầu tư rất lớn về vốn. Để đạt được kế hoạch đề ra, đáp ứng được yêu cầu phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, cần có một chính sách huy động nguồn lực cụ thể:
+ Đường tỉnh: Ngân sách Tỉnh đầu tư hoặc đối ứng để kết hợp với các nguồn vốn khác như: Vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay WB, ADB ...
Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề án trong năm 2021 là: 25.167 tỷ đồng, cụ thể:
- Vốn ngoài NSNN: 21.213 tỷ đồng.
(chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo)
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai căn cứ vào nhiệm vụ Đề án và nhiệm vụ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết của ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Thực hiện báo cáo theo đúng chế độ quy định tại kế hoạch này.
3. Các cơ quan, ban, ngành chức năng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng thực hiện.
- Báo cáo theo yêu cầu: theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh hoặc Thường trực UBND tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN SỐ 04, NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 02/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu NQĐH XVI | Mục tiêu Đề án 2021-2025 | Thực hiện năm trước năm kế hoạch | Mục tiêu đề án năm kế hoạch | So sánh % | |
MTĐA so NQĐH XVI | MT năm KH so TH năm trước | |||||||
(A) | (B) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
% | 35 | ≥36 | 26 | 28 | 102,9 | 107,7 | |
1.2 |
người |
| 350.000 | 195.000 | 226.000 |
| 115,9 | |
1.3 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.1 |
loại ĐT |
| Loại I | Loại II | Loại II |
|
| |
1.3.2 |
loại ĐT |
| Loại IV | Loại IV | Loại IV |
|
| |
1.3.3 |
loại ĐT |
| Loại IV | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.4 |
loại ĐT |
| Loại IV | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.5 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.6 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.7 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.8 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.9 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.10 |
loại ĐT |
| Loại V | Loại V | Loại V |
|
| |
1.3.11 |
loại ĐT |
| Loại V | - | - |
|
| |
1.3.12 |
loại ĐT |
| Loại V | - | - |
|
| |
1.3.13 |
loại ĐT |
| Loại V | - | - |
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
| ≥ 25 | 20,00 | 21,00 |
| 105,0 | |
- |
% |
| ≥ 18 | 15,00 | 15,60 |
| 104,0 | |
- |
% |
| 2,0-5,0 | 2,0-5,0 | 2,0-5,0 |
| 100,0 | |
2.2 |
% |
| ≥ 95 | 95 | ≥ 95 |
| 100,0 | |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
m2/người |
| ≥ 10 | 10,2 | ≥ 10 |
| 100,0 | |
- |
m2/người |
| 5,0-7,0 | 5,0-7,0 | 5,0-7,0 |
| 100,0 | |
2.4 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
| ≥ 50 | 30 | 30 |
| 100,0 | |
- |
% |
| ≥ 30 | 20 | 20 |
| 100,0 | |
- |
% |
| ≥ 15 | 0 | 0 |
|
| |
- |
% |
| ≥ 15 | 0 | 0 |
|
| |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
| ≥ 60 | 76,2 | 78 |
| 102,4 | |
- |
% |
| ≥ 50 | 40 | 42 |
| 105,0 | |
- |
% |
| ≥ 30 | 10-25 | 15-25 |
| 100,0 | |
2.6 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
vị trí |
| ≥ 20 | 4 | 4 |
| 100,0 | |
- |
vị trí |
| ≥ 10 | 2 | 2 |
| 100,0 | |
- |
vị trí |
| ≥ 5 | 1 | 1 |
| 100,0 | |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1 |
% |
| 100 |
| 20 |
|
| |
3.2 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
| 50 |
| 10 |
|
| |
- |
% |
| 60 |
| 10 |
|
| |
3.3 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
| 100 |
| 20 |
|
| |
- |
% |
| 100 | 10 | 40 |
|
| |
- |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.4 |
% |
| 100 |
| 20 |
|
| |
3.5 |
% |
| 100 |
| 50 |
|
| |
3.6 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6.1 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.6.2 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.6.3 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.6.4 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.6.5 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.6.6 |
% |
| 100 |
| 10 |
|
| |
3.7 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.8 |
% |
| 100 |
| 100 |
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04, NĂM 2021 (CHI TIẾT THEO NGUỒN VỐN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 02/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Tỷ đồng.
TT | Nội dung đầu tư của đề án | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2020 - 2025 (theo đề án đã được phê duyệt) | Lũy kế bố trí vốn đến năm trước năm kế hoạch | Nhu cầu vốn năm kế hoạch | Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch | |||||||||||
Vốn đầu tư công | Đầu tư ngân sách tỉnh (tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP | Đầu tư qua Bộ, ngành TW | Vốn đầu tư của các doanh nghiệp | Vốn xã hội hóa | Vốn khác | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Đầu tư NSĐP | Vốn CT MTQG | NSTW hỗ trợ có MT | Vốn vay ODA | Vốn tự có của DN | Vốn vay (tín dụng) | ||||||||||
(A) | (B) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| Tổng nguồn vốn: | 132.080 | 0 | 25.167 | 2.414,0 | 1.644,0 | 198,0 | 386,0 | 186,0 | 298,0 | 1.242,0 | 4.333,0 | 16.851,0 | 18,0 | 11,0 |
|
I | Phát triển, nâng cấp đô thị | 108.983 |
| 21.797 | 596,7 | 467,0 | 48,0 | 45,7 | 35,9 | 5,0 | 0,0 | 4.332,7 | 16.851,0 | 0,0 | 11,0 |
|
1 | Công tác quy hoạch | 16 |
| 3 | 0,0 |
|
|
|
| 3,0 |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhóm dự án phát triển, chỉnh trang đô thị | 106.018 |
| 21.204 | 100,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,0 | 0,0 | 4.300,0 | 16.802,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đề án nâng cấp, phân loại đô thị; chương trình, đề xuất khu vực PTĐT | 10 |
| 2 | 0,0 |
|
|
|
| 2,0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án PTĐT và nhà ở thương mại | 105.008 |
| 21.002 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 4.200,0 | 16.802,0 |
|
|
|
1.3 | Các dự án chỉnh trang đô thị (các Huyện, TX, TP) | 1.000 |
| 200 | 100,0 | 100,0 |
|
|
|
|
| 100,0 |
|
|
|
|
3 | Nhóm công trình HTKT đô thị và công trình khác | 2.949 |
| 590 | 496,7 | 367,0 | 48,0 | 45,7 | 35,9 | 0,0 | 0,0 | 32,7 | 49,0 | 0,0 | 11,0 |
|
3.1 | Hệ thống cấp nước | 817 |
| 163 | 81,7 |
|
| 45,7 | 35,9 |
|
| 32,7 | 49,0 |
|
|
|
3.2 | Hệ thống xử lý nước thải | 595 |
| 119 | 108,0 | 60,0 | 48,0 |
|
|
|
|
|
|
| 11,0 |
|
3.3 | Các công trình xây dựng khác | 1.537 |
| 307 | 307,0 | 307,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các công trình giao thông kết nối các đô thị | 20.764 |
| 2.952 | 1.417,0 | 1.027,0 | 0,0 | 240,0 | 150,0 | 293,0 | 1.242,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
II-1 | Phối hợp với Bộ GTVT và các Bộ, Ngành Trung ương | 9.028 |
| 1.242 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1.242,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Triển khai xây dựng giai đoạn II đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai với quy mô 4 làn xe | 1.350 |
| 190 | 0,0 |
|
|
|
|
| 190,0 |
|
|
|
|
|
2 | Thống nhất về chủ trương kết nối đường sắt giữa ga Lào Cai (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) với ga Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam - Trung Quốc) | 0 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
3 | Hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 35 |
| 35 | 0,0 |
|
|
|
|
| 35,0 |
|
|
|
|
|
4 | Triển khai giai đoạn 2 Dự án nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai | 3.657 |
| 457 | 0,0 |
|
|
|
|
| 457,0 |
|
|
|
|
|
5 | Lập quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai) để phát triển du lịch và vận tải hàng hóa. | 30 |
| 30 | 0,0 |
|
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
6 | Dự án đường giao thông kết nối các tỉnh phía Bắc Quốc lộ 279 nối từ nút giao IC16 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Lai Châu). Chiều dài 64km, quy mô cấp III MN | 1.500 |
| 300 | 0,0 |
|
|
|
|
| 300,0 |
|
|
|
|
|
7 | Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn Bản Phiệt - Mường Khương (Km150 - Km200). Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN | 1.000 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
8 | Sửa chữa QL70 | 30 |
| 6 | 0,0 |
|
|
|
|
| 6,0 |
|
|
|
|
|
9 | Sửa chữa, nâng cấp QL4E | 80 |
| 30 | 0,0 |
|
|
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
10 | Sửa chữa, nâng cấp QL279 | 120 |
| 54 | 0,0 |
|
|
|
|
| 54,0 |
|
|
|
|
|
11 | Sửa chữa, nâng cấp QL4 | 500 |
| 100 | 0,0 |
|
|
|
|
| 100,0 |
|
|
|
|
|
12 | Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 4D từ Sa Pa (đỉnh đèo Trạm Tôn) đến Kim Tân | 726 |
| 40 | 0,0 |
|
|
|
|
| 40,0 |
|
|
|
|
|
II-2 | Các công trình giao thông trọng điểm | 11.736 |
| 1.710 | 1.417,0 | 1.027,0 | 0,0 | 240,0 | 150,0 | 293,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Cảng hàng không Sa Pa | 4.194 |
| 500 | 500,0 | 500,0 |
|
|
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
2 | Hoàn thành công trình: Đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT. Chiều dài 22km, quy mô cấp IV MN | 430 |
| 300 | 300,0 | 300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án: Cầu biên giới qua sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối (dự án thành phần 1 và 2) | 1.490 |
| 240 | 240,0 |
|
| 240,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 151 đoạn ngã ba Xuân Giao đến đường Quý Xa - Tằng Loỏng. Chiều dài 7km, quy mô cấp III MN | 122 |
| 50 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng một số cầu và cầu tràn còn lại trên Tỉnh lộ 151 | 35 |
| 35 | 0,0 |
|
|
|
| 35,0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án kết nối Tỉnh lộ 152 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Nút giao Phố Lu) | 150 |
| 50 | 0,0 |
|
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
7 | Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 153 đoạn Bắc Ngầm - Bắc Hà. Chiều dài 25km, quy mô cấp IV MN | 250 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 158 đoạn A Mú Sung - Y Tý và đoạn Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát Chiều dài 50km, quy mô cấp IV MN | 300 |
| 0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
9 | Nâng cấp Tỉnh lộ 155 đoạn từ Sa Pa đến Dền Sáng (kết nối từ Sa Pa sang Y Tý). Chiều dài 44km, quy mô cấp IV MN | 700 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đường Trịnh Tường - Phìn Hồ - Y Tý, huyện Bát Xát. Chiều dài 30km, quy mô cấp IV MN | 380 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng cầu Bến Cóc, huyện Bảo Yên | 55 |
| 55 | 0,0 |
|
|
|
| 55,0 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nâng cấp đường Sa Pả - Hầu Thào (đường nối từ Tỉnh lộ 152 đến Quốc lộ 4D). Chiều dài 14km, quy mô cấp IV MN | 410 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Nâng cấp Tỉnh lộ 152 từ nút giao Phố Lu đi Sa Pa Chiều dài 20km, quy mô cấp IV MN | 280 |
| 150 | 150,0 | 50,0 |
|
| 100,0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà - tỉnh Lào Cai, vay vốn Quỹ Cô-oét | 425 |
| 50 | 50,0 | 0,0 |
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Nâng cấp đường Bản Phiệt - Làng Chung. Chiều dài 6,3km, quy mô cấp V MN | 23 |
| 23 | 0,0 |
|
|
|
| 23,0 |
|
|
|
|
|
|
16 | Xây dựng cầu Làng Giàng | 258 |
| 100 | 50,0 | 50,0 |
|
|
| 50,0 |
|
|
|
|
|
|
17 | Xây dựng cầu Phú Thịnh | 450 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Xây dựng cầu Nậm Tôn trên Tỉnh lộ 160 | 50 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Đường kết nối từ đường tránh Quốc lộ 4D đến Trung tâm thị xã Sa Pa. Chiều dài 4km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 15m | 800 |
| 50 | 50,0 | 50,0 |
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Tỉnh lộ 160 (cải tạo, nâng cấp 18km quy mô cấp V, sửa chữa mặt đường khoảng 12km) | 115 |
| 30 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| 30,0 |
|
|
|
|
|
|
21 | Đường kết nối từ Võ Lao (huyện Văn Bàn) đến nút giao Cảng hàng không Sa Pa. Chiều dài 10km, quy mô cấp V MN | 80 |
| 40 | 40,0 | 40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Cải tạo nâng cấp tuyến đường kết nối từ cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70. Chiều dài 22km, quy mô cấp V MN | 200 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
23 | Tỉnh lộ 154 (nâng cấp 22km, sửa chữa mặt đường 19km) | 120 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
24 | Sửa chữa Tỉnh lộ 162 | 30 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
25 | Sửa chữa nâng cấp Tỉnh lộ 156B + Tỉnh lộ 157. Chiều dài 30km, quy mô cấp V MN | 90 |
| 18 | 18,0 | 18,0 |
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
26 | Sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 158. Chiều dài khoảng 18km | 50 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
27 | Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 152B đoạn Thanh Phú - Nậm Cang chiều dài 15km, quy mô cấp V MN | 150 |
| 0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Tỉnh lộ 151B (5km, quy mô cấp V) | 15 |
| 0 | 0,0 |
|
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
29 | Tỉnh lộ 151C (sửa chữa mặt đường 6km) | 9 |
| 9 | 9,0 | 9,0 |
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
30 | Cải tạo nâng cấp kết hợp sửa chữa mặt đường Tỉnh lộ 159. Chiều dài khoảng 25km | 75 |
| 10 | 10,0 | 10,0 |
|
|
| 0,0 |
|
|
|
|
|
|
III | Đường giao thông nông thôn | 2.333 |
| 418 | 400,0 | 150,0 | 150,0 | 100,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 18,0 | 0,0 |
|
1 | Nâng cấp khoảng 480km đường đến Trung tâm các xã | 1.493 |
| 250 | 250,0 | 100,0 | 100,0 | 50,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp khoảng 300km đường đến Trung tâm thôn bản | 840 |
| 168 | 150,0 | 50,0 | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
| 18,0 |
|
|
File gốc của Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021) đang được cập nhật.
Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 90/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành | 2021-03-02 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-02 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |