ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND | Nghệ An, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Quyết định số 1179/QĐ-TTg ngày 04/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh tỉnh Nghệ An.
2. Yêu cầu
- Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan với các Bộ ngành Trung ương, đáp ứng yêu cầu và tiến độ kế hoạch đề ra.
- Xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh (đã hoàn thành)
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh.
- Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh.
- Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh.
1. Nhiệm vụ chung
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch):
- Tham mưu xây dựng Khung định hướng phát triển của tỉnh giai đoạn tới (làm cơ sở để định hướng phát triển cho các ngành, lĩnh vực, địa phương) báo cáo UBND tỉnh để làm cơ sở triển khai các công việc tiếp theo.
1.3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng phương án quy hoạch của ngành, lấy ý kiến các ngành, huyện có liên quan và báo cáo Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực cho ý kiến. Trên cơ sở ý kiến của Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách, phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện các nội dung liên quan. Chịu trách nhiệm chuyên môn về toàn bộ nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành mình trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp khi được triệu tập, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm chuyên môn về toàn bộ nội dung có liên quan đến quy hoạch trên địa bàn trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp khi được triệu tập, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo Quy hoạch tỉnh.
1.6. Các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
Giao cơ quan lập quy hoạch, các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các đơn vị có liên quan căn cứ phan công nhiệm vụ cụ thể và tiến độ thực hiện (có Biểu phân công chi tiết kèm theo) để triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu của Kế hoạch tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; đơn vị tư vấn khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các Phòng TH, KT, CN, VX, NN;
- Lưu: VT, KT (Nam).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung công việc/Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Cơ quan xử lý (Quyết định) | Thời gian thực hiện |
I |
|
|
|
| |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Đã hoàn thành | |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Đã hoàn thành | |
II |
|
|
|
| |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | UBND tỉnh | Đã hoàn thành | |
2 | - Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch và dự toán; - Báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hội đồng thẩm định (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Đã hoàn thành |
3 | - Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thủ tướng Chính phủ | Đã hoàn thành |
|
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | UBND tỉnh | Đã hoàn thành | |
III |
|
|
|
| |
1 | - Lập, phê duyệt hồ sơ yêu cầu (HSYC); - Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; - Thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12/2020- 3/2021 |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3/2020 | |
3 |
|
|
|
| |
3.1 | - Việc lấy số liệu các ngành hoàn thành trước ngày 05/4/2021 | Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2021 |
3.2 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/4/2021 | |
3.3 |
Đơn vị tư vấn; Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,thành phố, thị xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5-6/2020 (Báo cáo PCT UBND tỉnh phụ trách trước ngày 10/6/2021) | |
3.4 |
Đơn vị tư vấn; Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, thị xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 30/6/2021 | |
3.5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Tháng 7/2021- 9/2021 | |
3.6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Trong tháng 7- 10/2021 | |
3.7 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Hoàn thành trước ngày 01/10/2021 | |
3.8 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 20/10/2021 | |
3.9 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành trước ngày 05/11/2021 | |
3.10 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường trực Tỉnh ủy | Hoàn thành trước ngày 10/11/2021 | |
3.11 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Hoàn thành trước 30/11/2021 | |
3.12 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh | Hoàn thành trước ngày 15/12/2021 | |
4 |
|
|
|
| |
4.1 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 | |
4.2 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 | |
4.3 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh | Tháng 2/2022 | |
4.4 |
UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | HĐND tỉnh | Tháng 3/2022 | |
4.5 |
UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 3/2022 | |
IV |
|
|
|
| |
1 |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu lư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
| Tháng 4/2022 | |
2 |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
| Tháng 4/2022 |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 55/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
2. CỤC THỐNG KÊ
4. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
6. SỞ XÂY DỰNG
8. BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM
10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
12. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
14. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
16. BAN DÂN TỘC TỈNH
18. CÔNG AN TỈNH
20. SỞ NỘI VỤ
22. SỞ TƯ PHÁP
24. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
1.1.1. Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh.
- Về tăng trưởng kinh tế: Đánh giá các hoạt động và mức tăng trưởng kinh tế, xu hướng và phân bổ hoạt động kinh tế. Phân tích quy mô, tốc độ chung và từng khu vực kinh tế, thành phần kinh tế; đóng góp của các ngành sản xuất vào tăng trưởng kinh tế.
- Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế: Phân tích, đánh giá đóng góp của các nhân tố tác động đến chất lượng tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động...
1.1.4. Tổng hợp, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (phân tích SWOT).
1.1.6. Danh mục các dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư.
1.2. Nhiệm vụ thực hiện nội dung đề xuất
- Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển của vùng động lực
+ Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Thực trạng đầu tư vùng động lực
+ Thực trạng môi trường
+ Xây dựng không gian kinh tế - xã hội: Phân tích, đánh giá việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển đối với vùng động lực; Đóng góp của vùng động lực vào phát triển chung của tỉnh: về phát triển kinh tế; về thu ngân sách; về giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội..; Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; Dự báo triển vọng phát triển của vùng động lực thời kỳ quy hoạch; Xác định vị trí, vai trò, chức năng của vùng động lực thời kỳ quy hoạch; Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển vùng động lực thời kỳ quy hoạch
1.2.3. Về mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, môi trường, không gian, kết cấu hạ tầng, đảm bảo quốc phòng, an ninh...)
- Xác định phương án phân bố không gian
+ Phương án phát triển không gian đô thị, nông thôn; phương án phân bố không gian các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên phát triển
+ Các dự án thu hút đầu tư
1.3. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan lập quy hoạch và đơn vị tư vấn và các sở, ngành, địa phương liên quan.
Thực hiện cung cấp thông tin, số liệu theo các nội dung sau:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn, các sở, ngành, địa phương xây dựng các phương án, kịch bản phát triển; xác định các mục tiêu phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch.
3.1. Thực trạng phát triển ngành giai đoạn 2010-2020
a) Về phát triển các ngành công nghiệp
- Đánh giá thực trạng phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh: Quy mô và tốc độ tăng trưởng bình quân GTSX; các sản phẩm chủ yếu; kim ngạch xuất khẩu; trình độ công nghệ; mức độ ô nhiễm... từng ngành công nghiệp chủ lực (Sản xuất sản phẩm điện tử, linh kiện, may mặc, đồ uống,...).
b) Về phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề
- Đánh giá thực trạng phát triển cụm công nghiệp (CCN), làng nghề ở một số nội dung: Diện tích (ha); kết quả thu hút đầu tư từng khu (số dự án, số vốn đăng ký, vốn giải ngân, suất đầu tư/ha - chia theo FDI, DDI), tỷ lệ lấp đầy (từ khi thành lập đến năm 2010, 2011-2015, 2016-2020).
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp, làng nghề trong tỉnh với vùng và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
a) Kết quả hoạt động thương mại, dịch vụ
b) Hạ tầng thương mại, dịch vụ
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt;
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp điện của toàn tỉnh, của từng huyện, thành phố, thị xã và của các đô thị và khu vực nông thôn ở một số nội dung: Điện năng thương phẩm và tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người, hệ thống lưới điện 220kV và 110kV, các trạm biến áp 110kV,...
3.1.4. Đánh giá chung
- Về phát triển công nghiệp
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Về phát triển thương mại, dịch vụ
3.2.1. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành trong thời gian quy hoạch
b) Những nhân tố của khu vực, thế giới và tác động hội nhập kinh tế
a) Về phát triển công nghiệp
- Dự báo khả năng, tiềm năng của tỉnh trong phát triển một số ngành công nghiệp
c) Về phát triển đầu tư hạ tầng xây dựng khu kinh tế, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển kết cấu hạ tầng CCN (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bổ...).
d) Về phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, năng lượng
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng năng lượng, cấp điện của toàn tỉnh và của từng huyện, thành phố, thị xã.
Dự báo tình hình, các yếu tố tác động và khả năng phát triển hoạt động thương mại của tỉnh. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thương mại.
3.3. Đề xuất nội dung quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Quan điểm phát triển
Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển công nghiệp; CCN, làng nghề; điện lực, năng lượng (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể). Trong đó, xác định phương hướng, ý tưởng, mục tiêu, ưu tiên phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
a) Công nghiệp
+ Xác định ưu tiên phát triển toàn ngành công nghiệp và từng ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh về quy mô và tăng trưởng GTSX, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), năng suất lao động...
- Về khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề
+ Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân...).
+ Xác định quy hoạch từng khu, cụm công nghiệp cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu sử dụng đất công nghiệp; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn.
Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xác định phương hướng phát triển các hoạt động thương mại.
3.3.3. Quy hoạch không gian, cơ sở hạ tầng
- Về ngành công nghiệp:
- Mạng lưới, không gian các CCN:
+ Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các CCN trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân... cho từng CCN....).
- Điện lực, năng lượng
+ Quy hoạch phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh;
+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110kV; Quy hoạch các đường dây trung áp chính cần đầu tư xây dựng;
b) Không gian phát triển dịch vụ thương mại
- Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt: Cập nhật quy hoạch quốc gia và quy hoạch hạ tầng cấp tỉnh quản lý (nếu có).
3.4. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan lập quy hoạch và đơn vị tư vấn và các sở, ngành, địa phương liên quan
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
4.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp (2010 - 2020)
Đánh giá thực trạng phát triển toàn ngành ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản và từng tiểu ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp) ở một số nội dung chủ yếu: Đánh giá tổng quan chung, trình độ khoa học - công nghệ, hệ thống cơ sở hạ tầng, thị trường và kênh tiêu thụ nông sản..., cụ thể:
- Đánh giá trình độ khoa học - công nghệ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Hiện trạng về quy trình sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp (sản xuất giống, kỹ thuật, phân bón, công tác thú y, thức ăn chăn nuôi, hệ thống sản xuất và tình hình quản lý giống vật nuôi...); tình hình phát triển công nghiệp chế biến, thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh...
- Đánh giá về quy mô và cơ cấu sản phẩm theo từng loại cây trồng, vật nuôi, diện tích rừng, tỷ lệ độ che phủ rừng, tình hình phát triển thủy sản:
ü Trồng trọt: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính; Xu hướng biến động diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng giai đoạn 2010-2020 và phân tích nguyên nhân; Các vùng cây trồng hàng hóa tập trung, đánh giá chung hiệu quả và tiềm năng phát triển;
+ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng về độ che phủ rừng, thảm thực vật, hệ động vật, cây dược liệu...
b) Chế biến, bảo quản và dịch vụ nông nghiệp
- Thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Đánh giá thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Dịch vụ kỹ thuật nông - lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ khuyến nông; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; các dịch vụ khác....
d) Tổng hợp đánh giá tác động của các chính sách đến phát triển nông nghiệp của tỉnh trong thời gian qua: Việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn; các chính sách hiện hành về phát triển nông nghiệp đang được áp dụng. Đánh giá những mặt tích cực, hạn chế của các chính sách tác động đến phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong những năm qua.
e) Thực trạng phát triển làng nghề: Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề, sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các làng nghề trong tỉnh. Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng làng nghề trong thời kỳ quy hoạch.
4.1.3. Đánh giá chung nông nghiệp của tỉnh 2010-2020
4.1.4. Dự báo xu thế phát triển ngành nông nghiệp
- Xác định một số sản phẩm nông nghiệp có tiềm năng, triển vọng phát triển trong những năm tới: (i) Dự báo yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 đến sự thay đổi hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (quy mô vùng sản xuất, sự tham gia của doanh nghiệp, trình độ sản xuất....); (ii) Dự báo yêu cầu về sự phát triển kinh tế, xã hội và đô thị đến phát triển nông nghiệp, cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp, đáp ứng phòng chống thiên tai.
a) Quan điểm
b) Mục tiêu sản xuất nông nghiệp qua từng giai đoạn
- Xác định một số nông sản quy mô sản xuất hàng hóa và chủ lực của tỉnh và định hướng phát triển các nông sản này.
- Quy hoạch ngành trồng trọt; ngành chăn nuôi; ngành thủy sản; phát triển rừng.
- Nghiên cứu xác định phương hướng phát triển các vùng nông nghiệp tập trung chuyên canh ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản theo phương án tổ chức không gian phát triển ngành đã chọn (giao thông, thủy lợi, cấp điện...).
d) Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Kết cấu hạ tầng làng nghề: Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với làng nghề (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...).
- Hệ thống dịch vụ nông nghiệp: Dịch vụ giống cây trồng vật nuôi; Dịch vụ chế biến, tiêu thụ các loại sản phẩm ở nông thôn.
Xây dựng danh mục các công trình, dự án ưu tiên đầu tư có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện, trong đó có chia ra các giai đoạn 5 năm
- Tổ chức sản xuất và phát triển nguồn nhân lực
- Giải pháp về chính sách
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
4.2. Về xây dựng phương án phát triển thủy lợi và phòng chống thiên tai
a) Mạng lưới sông ngòi
- Thu thập thông tin, đánh giá tình trạng hợp lưu của các con sông trên địa bàn tỉnh.
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng hệ thống Đê cấp III
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng Hiện trạng đê bối (đê cấp V)
- Thu thập thông tin, đánh giá đặc trưng dòng chảy năm
- Thu thập thông tin, đánh giá đặc trưng dòng chảy mùa kiệt
- Tổng hợp nguồn nước, phân bố nguồn nước theo thời gian (từng tháng) và theo không gian (vùng, tiểu vùng) ứng với các tần suất tính toán.
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng mưa lũ xảy ra trên địa bàn tỉnh: về phạm vi, mức độ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất, mức độ tổn thất về người, tài sản.
- Tổ chức quản lý công tác phòng chống lũ bão: Bộ máy tổ chức, năng lực quản lý, cơ chế chính sách trong quản lý.
đ) Đánh giá thực trạng hệ thống thủy lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về hệ thống thoát nước
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công trình hồ chứa
e) Đánh giá thực trạng di dân, tái định cư phục vụ phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
g) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi:
- Đánh giá việc thực hiện các giải pháp phi công trình để phòng, chống, ứng phó với loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Khảo sát, đánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;
h) Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Những hạn chế
4.2.2. Mục tiêu và nội dung chuyên đề phòng chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Dự báo xu thế phát triển, xu thế nguồn nước, tác động của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước đến hoạt động phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước khoa học - công nghệ, các công trình thủy điện...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
- Dự báo về sắp xếp ổn định dân cư do ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lũ và biến đổi khí hậu.
- Xây dựng phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, xác định: Mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu tại các khu vực trong tỉnh; phương án phát triển hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống đê điều tại các lưu vực sông và hệ thống đê biển trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi
- Phương án di dân tái định cư: sắp xếp ổn định dân cư do ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lũ và biến đổi khí hậu.
Xác định nhu cầu diện tích tưới, tiêu cho từng loại đối tượng (lúa, rau màu, chăn nuôi, thủy sản...), nước sạch nông thôn... cho từng huyện, thành phố theo từng giai đoạn quy hoạch.
+ Về thủy lợi
+ Về phòng chống thiên tai
- Nhiệm vụ
- Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh (bão, lũ và ngập lụt do mưa lũ, lũ quét, hạn hán, sạt lở bờ sông suối lớn) và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai.
d) Quy hoạch thủy lợi; Quy hoạch cấp nước; Quy hoạch tiêu nước; Quy hoạch phòng, chống thiên tai (Xây dựng phương án quy hoạch phòng chống lũ: Đề xuất phương án phòng chống lũ, dùng mô hình thủy lực lũ mạng lưới sông tính toán các phương án, phân tích lựa chọn phương án phòng chống lũ) và Quy hoạch di dân, tái định cư
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch.
4.2.4. Các giải pháp thực hiện chuyên đề phòng chống thiên tai, thủy lợi và di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh
- Giải pháp về thủy lợi
+ Đề xuất phương án và giải pháp tiêu úng, đặc biệt quan tâm đến các vùng trũng, các vùng thường xuyên bị ngập úng.
………………… bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt và đường không tỉnh Nghệ An.
5.3. Dự báo phát triển và nhu cầu vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
5.3.2. Dự báo phát triển phương tiện giao thông đường bộ (số lượng ô tô, mô tô...), phương tiện giao thông đường thủy, đường biển, đường sắt; đường hàng không.
5.3.4. Dự báo, phân tích, đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
5.4.1. Quan điểm phát triển, Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt, đường không; vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể):
5.4.2. Xác định phương hướng phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong tỉnh với vùng Bắc Trung bộ và cả nước; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác.
- Cập nhật và xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, cấp vùng (theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch ngành cấp quốc gia) và của tỉnh theo thứ tự ưu tiên.
- Dự báo nhu cầu phát triển, kết nối mạng lưới giao thông đối với các khu vực trong tỉnh (đặc biệt là các khu vực động lực tăng trưởng, trọng điểm kinh tế, khu vực khó khăn), giữa tỉnh với bên ngoài và liên kết vùng của tỉnh có tính đến các dự án có trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh và khu vực xung quanh tỉnh, xác định các tuyến, đoạn tuyến đường giao thông cần nâng cấp, xây dựng mới, các tuyến, đoạn tuyến cần đấu nối liên kết mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh và liên tỉnh, liên vùng.
5.4.4. Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
+ Về đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh): Nêu cụ thể từng tuyến (điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, quy mô...), có luận chứng cụ thể.
- Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT.
- Nhu cầu vốn đầu tư
Tập trung nghiên cứu các giải pháp về: Cơ chế, chính sách; về huy động vốn đầu tư; về khoa học công nghệ; về phát triển nguồn nhân lực; về hợp tác quốc tế; về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông vận tải;
- Đề xuất các danh mục dự án ưu tiên đầu tư;
6.1. Phương án phát triển đô thị, nông thôn
a) Thực trạng hệ thống đô thị
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, phát triển đô thị.
- Đánh giá tính gắn kết giữa hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh với các hạ tầng khác, vai trò của hệ thống đô thị trong phát triển kinh tế - xã hội. Đánh giá sự liên kết giữa phát triển đô thị và phát triển các khu vực nông thôn.
b) Thực trạng phân bố dân cư khu vực nông thôn
- Đánh giá thực trạng phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
6.1.2. Các tiền đề và dự báo phát triển
- Dự báo đất xây dựng đô thị, dự kiến những khu vực nông thôn có khả năng hình thành đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung.
6.1.3. Phương án phát triển đô thị, nông thôn
- Xác định quan điểm phát triển đô thị: Hệ thống đô thị phát triển trên nguyên tắc gắn kết chặt chẽ với hệ thống đô thị trong vùng, cả nước, đảm bảo tính kết nối với các hạ tầng khác, đặc biệt là hạ tầng về giao thông; phát triển và phân bổ hợp lý các đô thị trên địa bàn tỉnh gắn; phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại, phù hợp với đặc điểm, truyền thống lịch sử và bản sắc văn hóa truyền thống của tỉnh.
- Đề xuất mô hình tổ chức hệ thống đô thị, cấu trúc hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các vùng, khu vực dành cho mục tiêu phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn của thời kỳ quy hoạch (các khu vực nông thôn có động lực, khả năng hình thành đô thị; các khu vực gắn với các khu chức năng lớn như khu công nghiệp, khu du lịch có khả năng hình thành đô thị).
- Đề xuất mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị, kiến trúc cảnh quan đô thị, chương trình phát triển đô thị phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển hệ thống đô thị.
- Đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phát triển hệ thống đô thị.
- Xác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp huyện.
- Xác định các vùng, khu vực dành cho mục tiêu phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tính liên huyện có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống các khu dân cư nông thôn.
- Đề xuất danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống các khu dân cư nông thôn.
6.2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước tại đô thị, khu, cụm công nghiệp
- Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước tại các đô thị, khu, cụm công nghiệp ở một số nội dung: Công suất, mạng lưới hệ thống cấp, thoát nước, công nghệ xử lý, phạm vi dịch vụ, hệ thống tập trung và phân tán, tỷ lệ dân số đô thị, các khu, cụm công nghiệp được sử dụng nước sạch...
- Dự báo nhu cầu dùng nước cho từng đối tượng; nhu cầu thoát nước mưa và dự báo tổng lượng nước thải cho từng đô thị, khu công nghiệp theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...), nhất là yêu cầu thu gom và xử lý nước thải công nghiệp, nước sạch đô thị, các khu du lịch...
6.2.2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước
- Xác định mối quan hệ vùng về thoát nước, hệ thống tiêu thoát nước các lưu vực sông, các khu vực trên địa bàn tỉnh; xác định lưu vực và hướng thoát nước mưa; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới thoát nước mưa; lựa chọn hướng và phân vùng thoát nước thải, hệ thống thu gom, nguồn tiếp nhận nước thải; xác định chất lượng nước thải tại điểm đấu nối; vị trí, quy mô công suất các trạm, nhà máy xử lý nước thải và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình thoát nước...
- Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình cấp, thoát nước và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biên đôi khí hậu, bảo tồn sinh thái có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng cấp thoát nước.
6.2.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước trên địa bàn tỉnh
6.3.1. Thực trạng
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các hình thức táng, các khu nghĩa trang hiện nay môi trường.
6.3.2. Phương án sắp xếp, phân bổ không gian các khu nghĩa trang
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ; xác định các khu vực cần cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới; dự báo, phân tích đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ đến môi trường; nhu cầu vốn đầu tư.
6.3.3. Đề xuất các giải pháp thực hiện phương án sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang trên toàn tỉnh
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
7.1.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất của tỉnh.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất đoạn 2010- 2020.
b) Phân tích, đánh giá hiệu quả và tiềm năng sử dụng đất
- Kết quả, hiệu quả sử dụng đất với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2010-2020 (Tồn tại hạn chế, kết quả đạt được)
a) Định hướng quy hoạch sử dụng đất
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
c) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng
d) Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất
Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
+ Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất
- Phương án chuyển mục đích sử dụng đất
+ Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện phương án phân bổ sử dụng đất, giải pháp thực hiện thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giải pháp phát triển quỹ đất đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh.
7.2.1. Đánh giá thực trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh
b) Đánh giá hiện trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
7.2.2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
b) Dự báo nhu cầu sử dụng khoáng sản chủ yếu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
e) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ khoáng sản, quản lý hoạt động khoáng sản, thu hút đầu tư thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản.
h) Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên.
7.3.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020, những tồn tại và hạn chế.
a) Dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phân vùng chức năng của nguồn nước; Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng theo các mùa, tháng, năm với các tần suất khác nhau tại điểm phân bổ trong kỳ quy hoạch; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.
đ) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
7.4. Phương án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Thực trạng chất lượng môi trường tỉnh Nghệ An: Chất lượng môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí.
7.4.2. Phương án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
b) Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
7.4.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
7.5.1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
7.5.3. Phương án bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
b) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
7.5.4. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
7.6.1.Thực trạng công tác thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của công tác thu gom, xử lý quản lý chất thải rắn với công tác bảo vệ môi trường.
7.6.2. Phương án phát triển mạng lưới thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố hệ thống các khu xử lý chất thải; xác định phương án nâng cấp, xây dựng mới các khu xử lý chất thải về số lượng và quy mô công suất, thông số kỹ thuật, công nghệ xử lý, địa điểm phân bố của từng khu; đánh giá tác động môi trường của phương án; nhu cầu vốn đầu tư.
7.6.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch mạng lưới thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn trên toàn tỉnh.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
- Đánh giá về công tác quy hoạch khu kinh tế, KCN: Số lượng, chất lượng, năng lực nhà đầu tư hạ tầng KCN; giải phóng mặt bằng KCN...
Đánh giá đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (san nền, đường giao thông, xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hạ tầng điện; nhà ở, thương mại dịch vụ công cộng...); hoạt động của các doanh nghiệp, các dự án trong KKT KCN,...
- Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trong thời kỳ quy hoạch
- Xác định được những điểm nghẽn; nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua; đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tới.
- Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Xác định nhu cầu để mở rộng không gian phát triển công nghiệp, trọng tâm là xây dựng, phát triển khu kinh tế (lưu ý KKT Cửa khẩu Thanh Thủy), các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển khu kinh tế, KCN (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể).
- Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư khu kinh tế, các KCN trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050,...
8.4. Đề xuất hệ thống các nhiệm vụ, giải pháp phát triển KCN.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
9.2. Xác định mục tiêu về thu, chi ngân sách thời kỳ quy hoạch.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
10.1.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, HSSV
- Quy mô lớp mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên, trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập.
10.1.2. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Trình độ đào tạo giáo viên, giảng viên theo cấp học.
Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng cấp học, nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục: số lượng phòng học, tỷ lệ kiên cố hóa; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia; diện tích đất; phòng học bộ môn, chức năng (số lượng phòng thư viện, phòng giáo dục thể chất, phòng tập đa năng...), công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn; thiết bị dạy học so với tiêu chuẩn; huy động xã hội hóa đầu tư cho giáo dục (kinh phí từ nhóm trẻ, trường mầm non, phổ thông tư thục); hiện trạng cơ sở vật chất các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn.
10.1.4. Chất lượng giáo dục, công tác hướng nghiệp và định hướng phân luồng cho học sinh phổ thông
- Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ; tình trạng học sinh bỏ học.
- Đánh giá chất lượng dạy và học ngoại ngữ;
- Đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);
- Quy mô trường, lớp, học sinh
- Nhu cầu về mở rộng đất, xây dựng phòng học, phòng bộ môn và chức năng, sân chơi bãi tập và các hạng mục phụ trợ khác; khả năng thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
10.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT tỉnh Nghệ An đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
10.3.2. Phương hướng phát triển
10.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản trong phát triển GD&ĐT
10.3.5. Nội dung đề xuất quy hoạch phát triển GD&ĐT
b) Phát triển quy mô học sinh
d) Phát triển cơ sở vật chất trường học
- Quy hoạch phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, ngoài công lập (trong đó làm rõ phương án phát triển về quy mô, địa điểm, nhất là đối với thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập);
- Phương án bố trí không gian, phân bố các trường do tỉnh quản lý (từ THPT, Trung tâm GDNN-GDTX trở lên).
10.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
11.1.1. Về sức khỏe nhân dân và mô hình bệnh tật
- Cơ cấu bệnh tật
- Hệ thống mạng lưới cơ sở y tế của tỉnh: Cơ sở y tế công lập, ngoài công lập.
- Hoạt động y tế dự phòng;
- Hoạt động khám chữa bệnh - phục hồi chức năng;
- Hệ thống sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc;
- Thực trạng về đầu tư tài chính lĩnh vực y tế, trong đó đánh giá cụ thể về đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập, vai trò các cơ sở y tế ngoài công lập.
11.2. Dự báo nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân thời kv 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
11.2.2. Nhu cầu phòng bệnh và khám chữa bệnh
11.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển y tế dân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
11.3.2. Phương hướng phát triển
11.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
- Các chỉ tiêu về y tế và dịch vụ y tế;
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
c) Về phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
- Phương án đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm y tế các huyện, cơ sở y tế ngoài công lập (quy mô giường bệnh, vị trí, hình thức đầu tư công hoặc thu hút đầu tư...). Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở y tế hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở y tế mới); xác định vị trí cơ sở y tế trên bản đồ không gian.
12. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
12.1 Thực trạng một số lĩnh vực quản lý của ngành giai đoạn 2010-2020
- Thực trạng số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; quá trình biến đổi số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; tình hình khai thác và sử dụng nguồn nhân lực trên địa bàn tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua các chỉ tiêu về lao động trong các ngành kinh tế, năng suất lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo. Thực trạng chất lượng và phân bố lao động theo lãnh thổ.
- Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp: Đánh giá thực trạng về: Mạng lưới, Quy mô tuyển sinh, Chất lượng đào tạo, Cơ cấu và số lượng các nghề đào tạo, Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề, kết quả giải quyết việc làm sau đào tạo...(trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập).
12.1.3. Giải quyết việc làm
- Thực trạng cơ sở vật chất Trung tâm dịch vụ việc làm, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
- Hiện trạng các công trình ghi công liệt sỹ, tượng đài liệt sỹ trên địa bàn tỉnh (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất các công trình cấp tỉnh).
12.1.6. Lĩnh vực trợ giúp xã hội
12.1.7. Lĩnh vực chăm sóc trẻ em: Thực trạng công tác chăm sóc trẻ em; CSVC phục vụ công tác chăm sóc trẻ em, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
12.2. Dự báo nhu cầu một số lĩnh vực quản lý của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
12.2.2. Nhu cầu đào tạo nghề
12.2.4. Nhu cầu chăm sóc người có công và duy trì, cải tạo các công trình tượng đài
12.2.6. Nhu cầu nâng cao chất lượng công tác phòng chống tệ nạn xã hội
12.3 Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển một số lĩnh vực quản lý của ngành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
12.3.2. Phương hướng phát triển
12.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
c) Quy hoạch mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm
đ) Quy hoạch mạng lưới cơ sở chăm sóc, điều dưỡng người có công
g) Quy hoạch hệ thống công trình ghi công liệt sĩ thuộc tỉnh quản lý
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở mới). Xác định vị trí trên bản đồ không gian.
13.1. Thực trạng phát triển ngành Văn hóa Thể thao trong giai đoạn 2011-2020
- Thực trạng bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa: số lượng các di tích lịch sử văn hóa, trong đó: tổng số di tích trên địa bàn tỉnh; số di tích được công nhận xếp loại (cấp Quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh...); Số di tích được trùng tu tôn tạo; tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa; Các di tích lịch sử, văn hóa đã được tiến hành khảo cổ, nghiên cứu, các di sản văn hóa phi vật thể... Công tác xã hội hóa trong bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh.
+ Hệ thống bảo tàng lịch sử trên địa bàn tỉnh: Cung cấp số lượng các bảo tàng trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, tư nhân...) trong đó tập trung phân tích, làm rõ thực trạng bảo tàng cấp tỉnh.
+ Các Trung tâm Văn hóa -Thông tin; Nhà sinh hoạt văn hóa, Nhà sinh hoạt cộng đồng...
+ Công tác quy hoạch đất cơ sở văn hóa.
- Thực trạng quảng cáo ngoài trời;
- Thực trạng phát triển thể thao phong trào: Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, số gia đình thể thao, số CLB, tụ điểm, nhóm tập luyện TDTT cơ sở...
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới các cơ sở thể thao, gồm: nhà thi đấu, sân vận động, bể bơi, sân tập luyện... (bao gồm cả cơ sở thể thao công lập và ngoài công lập). Thực trạng xã hội hóa về thể thao.
13.2. Dự báo nhu cầu phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
13.3.1. Quan điểm phát triển
13.3.3. Mục tiêu tổng quát
a) Lĩnh vực văn hóa:
- Xây dựng chỉ tiêu tỷ lệ thôn, xã, huyện quy hoạch đất cơ sở văn hóa đảm bảo tiêu chuẩn. Quy hoạch đất cho các thiết chế văn hóa cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu thiết chế văn hóa đô thị, thiết chế văn hóa công nhân khu, cụm công nghiệp.
b) Lĩnh vực Thể thao:
- Xây dựng chỉ tiêu hoàn thiện các thiết chế thể thao cấp tỉnh gắn với các chỉ tiêu thể thao thành tích cao; đào tạo bồi dưỡng vận động viên...
c) Nội dung đề xuất quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao
- Quy hoạch phát triển lĩnh vực văn hóa
+ Thiết chế văn hóa: Phương án phát triển hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp huyện, cấp xã, cấp thôn; Hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp tỉnh; Phát triển hệ thống bảo tàng, quy mô, mô hình phát triển Bảo tàng tỉnh; Phát triển hệ thống thư viện, quy mô phát triển Thư viện tỉnh.
+ Phương án đẩy mạnh xã hội hóa văn hóa, hình thành thiết chế văn hóa khu, cụm công nghiệp.
+ Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh văn hóa (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
+ Phương án phân bố mạng lưới các cơ sở thể thao cấp huyện, xã, khu thể thao cấp thôn.
+ Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh thể thao (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
- Định hướng dự án cấp huyện, xã, thôn
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư
13.5. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
14.1.1 Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản giai đoạn 2011 - 2020
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Hạ tầng phát thanh truyền hình;
b) Mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại (xác định vị trí, phạm vi hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật): thực trạng phân bố, chất lượng và sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng thông tin và truyền thông trong tỉnh; sự liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với khu vực và cả nước;
- Đánh giá sự liên kết giữa ba lĩnh vực xuất bản - in - phát hành trên địa bàn tỉnh;
14.1.2. Dự báo xu thế phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông,mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
b) Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông, gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng thông tin và truyền thông:
d) Xác định yêu cầu phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở về quy mô, loại hình, phương tiện, công nghệ và địa bàn phân bố trong yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
a) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển ngành Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
- Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Phương án phát triển hạ tầng phát thanh truyền hình;
- Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ quy hoạch.
- Định hướng phát triển lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử và xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở; xác định các chỉ tiêu phát triển cho từng lĩnh vực;
- Định hướng đầu tư cơ sở vật chất cho phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
đ) Xây dựng danh mục dự án (Bao gồm: Định hướng đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng; quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư. Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...)
e) Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
14.2.1. Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng kỹ thuật viền thông thụ động.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh:
+ Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Điểm cung cấp dịch vụ có người phục vụ và không có người phục vụ.
+ Đánh giá hiện trạng nhà, trạm viễn thông, cột thu phát sóng di động: Vị trí, chủng loại, hiện trạng sử dụng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố và sử dụng không gian của hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh và hạ tầng viễn thông kết nối với các tỉnh, các vùng trong cả nước cũng như quốc tế.
- Đánh giá những đóng góp của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào phát triển chung của tỉnh về: phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, ứng dụng thành tựu trong các lĩnh vực.
14.2.2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
- Xây dựng và lựa chọn các kịch bản phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
a) Đánh giá thực trạng liên kết, đồng bộ của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi toàn tỉnh; thực trạng liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với các tỉnh, cả nước với khu vực và quốc tế.
(Yêu cầu phân tích, đánh giá làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế/ khó khăn và nguyên nhân).
a) Dự báo nhu cầu viễn thông thụ động về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hành;
14.2.5. Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Xác định các mục tiêu phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn với cả nước và các vùng lãnh thổ.
a) Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Đối với công trình viễn thông công cộng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Đối với phát triển công trình cột ăng ten thu phát sóng (viễn thông, phát thanh truyền hình).
c) Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thời kỳ quy hoạch.
14.2.8. Xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, thứ tự ưu tiên thực hiện
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng của tỉnh; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách phát triển viễn thông;
- Giải pháp về khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
14.2.10. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ).
15.1. Thực trạng khoa học công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020
- Tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN, trong đó nêu rõ tổng số vốn đầu tư và tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN so với tổng chi ngân sách hàng năm.
- Trình độ khoa công nghệ: Đánh giá trình độ công nghệ của các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP ...
15.1.2. Đánh giá kết quả phát triển KH và CN trên một số lĩnh vực
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm; định hướng phát triển công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Phát triển thông tin KH&CN phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Tập trung đánh giá các nghiên cứu về khoa học và nhân văn phục vụ cho việc hoạch định chủ trương đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...
15.1.3. Đánh giá thành tựu, tồn tại hạn chế và nguyên nhân
15.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển ngành Khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050
15.3.2. Định hướng phát triển KH và CN
- Nghiên cứu, lựa chọn, tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, phù hợp phục vụ CN-TTCN;
- Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ...
15.3.3. Mục tiêu và một số chỉ tiêu
- Các chỉ tiêu: Tỷ lệ lao động qua đào tạo (phân theo trình độ như: trung cấp, Cao đẳng, Đại học...); chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP; trình độ áp dụng khoa học công nghệ trong dự án đầu tư ...
- Các cơ sở phục vụ quản lý nhà nước về Khoa học và công nghệ;
- Định hướng, đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư lĩnh khoa học công nghệ (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư);
15.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và cơ chế, chính sách phát triển KH và Công nghệ.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
16.1.1. Khái quát về dân số và phân bố dân cư
- Về phân bố dân cư: Đánh giá về thực trạng phân bố dân cư; Tỷ lệ dân số là đồng bào DTTS so với tổng dân số...
16.1.2. Thực trạng kinh tế - xã hội
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Đánh giá thực trạng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Hạ tầng giao thông, thủy lợi, mạng lưới điện, trường, lớp học, y tế, văn hóa - thông tin...
- Về giáo dục - đào tạo: Các chính sách đang thực hiện, hệ thống trường lớp, học sinh, Tỷ lệ người DTTS đi học đúng độ tuổi, Tỷ lệ người DTTS chưa biết đọc, biết viết tiếng Việt, Tỷ lệ lao động người DTTS đã qua đào tạo ...
Tỷ lệ sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đi khám, chữa bệnh của người DTTS, Tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em; tiêm chủng mở rộng...
- Về tôn giáo, tín ngưỡng
- Về xây dựng hệ thống chính trị
- Về lĩnh vực kinh tế: Cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế
- Về giáo dục và đào tạo: Tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp học, Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi, Tỷ lệ lao động qua đào tạo,...
- Về y tế và chăm sóc sức khỏe: Tỷ lệ bao phủ BHYT, tỷ suất tử vong bà mẹ, trẻ em; tiêm chủng mở rộng...
16.2. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Yếu tố kinh tế - xã hội trong nước
16.2.2. Dự báo gia tăng dân số và biến động dân cư
16.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
16.3.2. Phương hướng phát triển
16.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Về phát triển kinh tế:
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
- Lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch
Phương án phát triển một số hạ tầng cơ bản thiết yếu, như:
- Đối với hạ tầng thủy lợi
- Đối với hạ tầng cơ sở vật chất trường, lớp học
- Đối với hạ tầng văn hóa - thông tin
- Phát triển giáo dục - đào tạo
- Phát triển bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc
d) Phương án đảm bảo an ninh, quốc phòng
17.1. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất quốc phòng
17.1.2. Đánh giá tác động sử dụng đất quốc phòng đến kinh tế - xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai.
17.1.4. Định mức sử dụng đất an ninh.
17.2.1. Dự báo xu hướng biến động đất quốc phòng
17.2.3. Định hướng sử dụng đất quốc phòng
17.2.5. Đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; các công trình cần phải xây dựng trong khu vực phòng thủ, các công trình kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
18.1. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất an ninh
18.1.2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch đất an ninh
18.2. Quy hoạch đất an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
18.2.2. Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất an ninh
18.2.4. Xác định không gian, vị trí, diện tích đất an ninh (diện tích đất cần bổ sung, điều chỉnh, mở rộng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất an ninh, xác định rõ loại đất cần điều chỉnh, chuyển từ đất gì sang đất an ninh hoặc chuyển từ đất an ninh sang mục đích sử dụng khác)
19. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
19.1. Đánh giá tình hình phát triển hệ thống ngân hàng, các tổ chức tính dụng (về số lượng, chất lượng...) giai đoạn 2010-2020.
19.3. Đánh giá về công tác quản lý đảm bảo an toàn hệ thống; nợ xấu...
19.5. Đề xuất giải pháp thực hiện thời kỳ quy hoạch.
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
20.2. Đề xuất định hướng cải cách hành chính thời kỳ quy hoạch; công tác xây dựng bộ máy chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài...
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kết quả công tác hội nhập quốc tế và ngoại giao kinh tế
- Kết quả công tác ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
22.1. Chủ trì tổ chức đợt rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề do HĐND, UBND tỉnh ban hành từ 2010 đến 2020 về công tác quy hoạch để có kiến nghị, đề xuất HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế, ban hành mới cho phù hợp để làm căn cứ xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050.
22.3. Cho ý kiến về mặt pháp lý đối với việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quy hoạch của các cơ quan khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc khi các cơ quan có đề nghị.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, mối liên hệ vùng; yếu tố dân số, nguồn nhân lực; điều kiện kinh tế, đặc điểm văn hóa xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng giao thông vận tải, điện, thông tin truyền thông,...)...
- Đánh giá, phân tích, tổng hợp hiện trạng điều kiện, tiềm năng, tài nguyên du lịch và khả năng khai thác để phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích đánh giá vai trò, đóng góp của du lịch vào sự phát triển kinh tế - xã hội (đóng góp cho nguồn thu ngân sách; về góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tạo việc làm, về môi trường, về an ninh quốc phòng,...).
23.2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển du lịch tỉnh thời kỳ quy hoạch
- Dự báo xu thế phát triển ngành du lịch.
23.3. Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống du lịch
- Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng du lịch với hệ thống kết cấu hạ tầng khác có liên quan trong phạm vi của tỉnh, vùng lãnh thổ.
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển du lịch trong tỉnh (về nguồn thu, về góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tao việc làm, về môi trường, về an ninh quốc phòng,...);
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức trong phát triển du lịch tỉnh.
23.6. Phương án phát triển du lịch tỉnh
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; (đảm bảo tính đồng bộ và khả năng liên kết của cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật các khu du lịch; khả năng liên kết với bên ngoài các khu du lịch, với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan).
- Xác định các chỉ tiêu phát triển du lịch (số lượng khách du lịch đến tỉnh (khách nội địa, khách quốc tế); chi tiêu của khách du lịch; doanh thu từ du lịch; cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh, cơ sở hạ tầng, đóng góp nguồn thu, giải quyết việc làm...).
23.8. Danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch, thứ tự ưu tiên thực hiện
- Luận chứng xây dựng dự án quan trọng về phát triển du lịch của tỉnh;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất sẽ chuyển đổi) phục vụ cho các dự án phát triển du lịch.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
23.10. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển du lịch.
24. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ:
24.1. Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển
- Thu thập dữ liệu thông tin liên quan đến nội dung đề xuất của huyện/thành phố/ thị xã.
24.2. Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện tự nhiên, xã hội và khả năng khai thác cho phát triển của huyện/thành phố/thị xã.
- Đánh giá, dự báo về điều kiện vị trí địa lý kinh tế của huyện/thành phố/thị xã cho phát triển kinh tế-xã hội, liên vùng và liên vùng huyện.
- Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện xã hội về dân số, dân cư, văn hóa, nguồn nhân lực cho phát triển.
24.3. Đánh giá thực trạng phát triển và phân bố hợp lý không gian kinh tế - xã hội, hạ tầng, đất đai, môi trường của huyện/thành phố/thị xã.
+ Đánh giá tăng trưởng giá trị sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Thực trạng công tác đầu tư.
+ Dân số, lao động, việc làm.
+ Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Các vấn đề an sinh xã hội.
+ Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Đánh giá tình hình phát triển các khu vực động lực cho tăng trưởng kinh tế, hành lang kinh tế liên kết vùng huyện; tình hình phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá thực trạng xây dựng phát triển và phân bố hợp lý hệ thống đô thị; xây dựng và phân bố hợp lý các khu dân cư nông thôn cấp xã, thôn; các khu trung tâm chức năng; sự phù hợp về sức chứa lãnh thổ...
+ Hạ tầng giao thông vận tải: (1) Cấp huyện: đường huyện (chi tiết tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường - chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu, tình trạng; bến xe (diện tích đất); đường thủy, bến bãi; đường sắt (2) Cấp xã: tổng hợp chung từng xã (gồm đường trục xã, đường thôn bản, đường trục chính nội đồng, số km, số km đã kiên cố hóa).
+ Nông nghiệp, thủy lợi: (1) cấp huyện: Hồ, đập, kênh cấp III, IV (tên công trình, quy mô, hiện trạng kiên cố hóa); (2) cấp xã (số km kênh nội đồng, số đã kiên cố hóa...).
+ Cấp nước: Đánh giá cấp nước đô thị, nông thôn (nguồn cấp, quy mô, công suất, số hộ hưởng lợi...
+ Bưu chính: mạng lưới bưu cục...
- Đánh giá tình hình phát triển các lĩnh vực xã hội và kết cấu hạ tầng xã hội (khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,...).
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, nghiên cứu mạng lưới, hiện trạng: (1) cấp huyện: các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX; (2) cấp xã gồm trường mầm non, tiểu học, THCS (chi tiết địa điểm, diện tích đất, số lớp, số học sinh, số giáo viên, tình trạng công trình).
+ Văn hóa, thể thao: (1) Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện gồm Trung tâm văn hóa, thể thao, sân thể thao (địa điểm, diện tích đất, quy mô chỗ ngồi, tình trạng công trình...); (2) Cấp xã: Cụ thể nhà văn hóa xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng), số liệu tổng hợp chung số nhà văn hóa cấp thôn, số còn thiếu, số đã xuống cấp, số có nhu cầu quy hoạch xây dựng mới.
- Đánh giá bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khoáng sản, tài nguyên nước, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện/thành phố:
+ Hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn.
+ Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã).
+ Hiện trạng phân bổ và sử dụng tài nguyên nước;
- Đánh giá tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu (những tồn tại, hạn chế cần giải quyết) về thực trạng phát triển và phân bố không gian các hoạt động kinh tế- xã hội (gồm cả kết cấu hạ tầng) của huyện/thành phố/ thị xã.
Phân tích các tác động của bối cảnh quốc tế, quốc gia, vùng, tỉnh đến sự phát triển của huyện/thành phố/ thị xã; và xác định nhu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
- Xây dựng một số kịch bản dự báo khả năng phát triển, nhu cầu nguồn lực và những vấn đề nổi lên cần giải quyết đối với phát triển kinh tế- xã hội của huyện/thành phố/thị xã.
24.6. Xây dựng hệ thống quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá phát triển kinh tế xã hội của huyện/thành phố/thị xã đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050
24.6.2. Mục tiêu: Đưa ra được mục tiêu phát triển của địa phương đạt tới năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với tính chất, đặc trưng gì nổi bật.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực công nghiệp được nghiên cứu định hướng đến các làng nghề TTCN.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ được nghiên cứu định hướng đến ngành cấp II theo hệ thống chỉ tiêu thống kê.
+ Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn hóa, thông tin và thể thao.
+ Khoa học và công nghệ.
24.8. Xây dựng phương án tổng thể phát triển không gian kinh tế- xã hội huyện/thành phố/ thị xã.
- Xác định phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của huyện/thành phố với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia, vùng, tỉnh.
- Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện/thành phố/thị xã, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên xã/phường/thị trấn;
- Nghiên cứu xác định phương án phát triển và xây dựng hệ thống bản đồ các hành lang kinh tế, tuyến trục phát triển của huyện/thành phố/thị xã.
24.10. Xây dựng phương án phát triển và phân bố không gian kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
+ Công nghiệp, thương mại: Cụm công nghiệp, giữ nguyên, mở rộng, bổ sung (tên cụm, diện tích, cơ cấu đất chuyển đổi...); cấp xã chỉ định hướng phát triển.
+ Hạ tầng thoát nước: Xác định lưu vực thoát nước, hệ thống hạ tầng thoát nước, nhu cầu vốn đầu tư...
+ Cấp điện: Xác định nguồn điện (trạm, công suất) giữ nguyên, bổ sung; lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế (đường dây, chiều dài, dây dẫn, mang tải, nhu cầu vốn đầu tư...): xác định quy hoạch cải tạo, xây dựng mới.
+ Viễn thông: Mạng truyền dẫn, ngoại vi, thông tin di động, internet.
Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
+ Y tế: (1) Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện, quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất mở rộng, quy mô giường bệnh dự kiến, quy mô cơ sở vật chất giường bệnh đảm bảo - diện tích sàn, nhu cầu vốn); (2) Cấp xã: Trạm y tế giữ nguyên, cải tạo mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
+ Cơ quan hành chính: (1) Các công trình cấp huyện, xác định quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích, nhu cầu vốn đầu tư ...); (2) Trụ sở xã, xác định quy hoạch mở rộng, đầu tư mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, nhu cầu vốn đầu tư).
- Phương án phân vùng bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế phát thải; khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.
- Phương án quản lý chất thải rắn (y tế, rác thải sinh hoạt), số bãi chôn lấp cấp huyện; từng xã (diện tích), số điểm tập kết, lượng rác phát sinh, thu gom hàng ngày, nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư...
- Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã, nhu cầu vốn đầu tư).
24.14. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
24.16. Phương án sử dụng đất cấp huyện: Phương hướng sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
24.18. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
File gốc của Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 55/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Đức Trung |
Ngày ban hành | 2021-01-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-26 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |