ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 3 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH BẮC KẠN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Xác định rõ nội dung trọng tâm lập Quy hoạch tỉnh, phân công trách nhiệm, nhiệm vụ, thời gian thực hiện cụ thể cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo lĩnh vực quản lý, nhằm thống nhất từ nhận thức, đến hành động trong quá trình triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh.
Các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phải đồng bộ, khả thi, xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện, trên cơ sở đó đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh và từng huyện, thành phố, đơn vị để tổ chức, thực hiện đạt kết quả các nội dung Kế hoạch.
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh.
1.2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Xác định phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch.
- Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản; phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển quy hoạch cấp nước, thoát nước phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển ngành, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp điện và năng lượng (thủy điện vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng tái tạo...) tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển thiết chế Văn hóa, thể dục thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở khoa học - công nghệ tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Chợ Mới thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Bạch Thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Ba Bể thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Pác Nặm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
2. Trình tự, tiến độ lập quy hoạch:
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường vụ/Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh dự thảo lần 1 trong tháng 5/2021; dự thảo lần 2 trong tháng 8/2021; dự thảo lần 3 trong tháng 10/2021 và hoàn thiện báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong tháng 11/2021.
- Hoàn thiện Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh vào tháng 12/2021; trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trong tháng 4/2022; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố quy hoạch vào tháng 5/2022.
(Chi tiết theo Biểu số 01 và Biểu số 02 đính kèm)
1.2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu, phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn tổ chức nghiên cứu, xây dựng các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất được phân công; tham gia, đóng góp các ý kiến và chịu trách nhiệm đối với các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan, tổ chức hội thảo lấy ý kiến phục vụ việc xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi phụ trách. Đồng thời, bố trí nhân sự tham gia lập Quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm về chuyên môn đối với định hướng phương án phát triển ngành và nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình; đồng thời, có trách nhiệm cho ý kiến đối với các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ ngành trong nội dung quy hoạch của các huyện, thành phố; phối hợp cơ quan lập quy hoạch và Đơn vị tư vấn xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
1.4. Các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn vị tư vấn để lập Quy hoạch tỉnh.
- Tổng hợp các nội dung còn có ý kiến khác nhau liên quan đến các ngành, địa phương trong quá trình lập quy hoạch, báo cáo Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh, trường hợp cần thiết báo cáo Ban Chỉ đạo để kịp thời giải quyết.
- Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển quy hoạch cấp nước, thoát nước, phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phương án phát triển ngành, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 (phần ngành, cụm công nghiệp);
- Phương án phát triển mạng lưới cấp điện và năng lượng (thủy điện vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng tái tạo...) tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và 02 nội dung đề xuất tích hợp trong Quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu các nội dung tích hợp trong quy hoạch tỉnh Bắc Kạn theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Phương án phát triển phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án quy hoạch các khu xử lý chất thải và nghĩa trang tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
2.7. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bắc Kạn: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh và xây dựng nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
2.8. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh: Chịu trách nhiệm về nội dung liên quan đến công tác thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể dục thể thao và du lịch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển mạng lưới viễn thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở khoa học - công nghệ tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chịu trách nhiệm hợp xây dựng nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc phòng.
2.18. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng toàn bộ về các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống ngân hàng.
2.20. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên quan đến quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cơ sở hạ tầng, phát triển du lịch trên diện tích được giao.
2.22. Cục Thống kê tỉnh: Chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, số liệu về tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; quy mô, giá trị sản xuất các ngành, phân ngành, theo địa bàn các huyện, thành phố; quy mô tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (chia theo ngành, lĩnh vực, địa bàn các huyện, thành phố); phối hợp xây dựng các phương án, kịch bản phát triển; xác định các mục tiêu phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch.
- Phương án quy hoạch và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050.
(Nội dung thông tin, tài liệu cụ thể theo phụ lục đính kèm)
Gửi bản điện tử: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thời gian | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp |
I | Triển khai lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
Tháng 01-02/2021 | Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin: - Tổ chức làm việc với các cơ quan liên quan của tỉnh về các thông tin, tài liệu liên quan;
Đơn vị tư vấn | BCĐ Quy hoạch tỉnh và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | |
Tháng 01-3/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 4/2021 |
Ban chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 3- 5/2021 | Triển khai nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (bao gồm tổ chức hội nghị, hội thảo xin ý kiến đối với nội dung đề xuất tích hợp) | Đơn vị tư vấn; các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ, UBND các huyện, thành phố | Tư vấn xây dựng các nội dung quy hoạch đề xuất |
Tháng 5/2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 8/2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 9-10/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học | |
Tháng 10/2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 11/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
Tháng 11/2021 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
II | Trình thẩm định, phê duyệt và công bố Quy hoạch tỉnh | ||
Tháng 12/2021 |
UBND tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BCĐ Quy hoạch tỉnh | |
Tháng 01- 02/2022 | - Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh (trong vòng tối đa 15 ngày từ ngày kết thúc họp thẩm định) | Hội đồng Thẩm định | - UBND tỉnh, BCĐ Quy hoạch tỉnh - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 3/2022 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |
Tháng 4/2022 |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | BCĐ Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | ||
Tháng 5/2022 |
UBND tỉnh | BCĐ Quy hoạch tỉnh; Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh | ||
Tháng 5/2022 | Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
KẾ HOẠCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
1 |
|
| ||||
Tháng 04- 05/2021 | Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học trong tỉnh và các khu vực lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |||
Tháng 5/2021-10/2021 | - Tổ chức nghiên cứu xây dựng Báo cáo ĐMC. - Lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn thiện Báo cáo ĐMC. | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | |||
Tháng 10-11/2021 | - Báo cáo về dự thảo Báo cáo ĐMC và các nội dung liên quan;
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên, quan | ||||
2 |
Tháng 12/2021 | - Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định Báo cáo ĐMC | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn | ||
Tháng 01/2022 |
Hội đồng Thẩm định ĐMC | - UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan | ||||
Tháng 02/2022 |
UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Đơn vị tư vấn | ||||
Tháng 02/2022 | - UBND tỉnh trình Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐMC đã chỉnh sửa;
Hội đồng Thẩm định ĐMC | - UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường - Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
File gốc của Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Số hiệu | 161/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đinh Quang Tuyên |
Ngày ban hành | 2021-03-24 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-24 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |