BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra quá trình sản xuất đối với một phần hoặc toàn bộ các hạng mục công trình, sản phẩm thuộc các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ hoặc nhiệm vụ có hạng mục đo đạc và bản đồ, trừ các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do các tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng làm Chủ đầu tư.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; Chủ đầu tư công trình đo đạc và bản đồ; các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
2. Thẩm định công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là việc sử dụng các tổ chức chuyên môn trực thuộc, thành lập hội đồng thẩm định hoặc thuê tổ chức, chuyên gia để đánh giá chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình trên cơ sở các sản phẩm đã hoàn thành và các hồ sơ, tài liệu liên quan khác kèm theo.
4. Kiểm tra quá trình sản xuất là các hoạt động kiểm tra, giám sát và theo dõi về chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ trong suốt quá trình sản xuất để bảo đảm việc thực hiện các công việc theo đúng nội dung trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, quy định kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ và hợp đồng đã được ký kết (sau đây gọi chung là giám sát công trình).
6. Cơ quan Chủ đầu tư công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan Quyết định đầu tư giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư công trình về đo đạc và bản đồ.
Đơn vị thi công công trình đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Đơn vị thi công) là tổ chức có đủ tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về kỹ thuật công nghệ, được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
1. Công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình sản xuất trên cơ sở tiến độ thi công công trình, dự án.
kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được giao.
Đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về khối lượng, chất lượng sản phẩm do mình thi công. Khi khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ chưa đạt yêu cầu phải thực hiện việc sửa chữa, thi công bổ sung bằng nguồn kinh phí của đơn vị.
1. Đảm bảo các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được thực hiện theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quá trình thực hiện được tuân thủ đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Đánh giá, xác nhận đúng chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hoàn thành.
thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Trách nhiệm của cơ quan Quyết định đầu tư
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc đối với công nghệ chưa có quy định kỹ thuật; giải quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ dẫn đến làm tăng giá trị dự toán vượt quá giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải quyết những phát sinh về khối lượng dẫn đến tổng giá trị vượt quá năm phần trăm (5%) so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt hoặc khối lượng phát sinh của từng hạng mục thành phần vượt quá mười phần trăm (10%) so với khối lượng đã được phê duyệt; giải quyết việc kéo dài tiến độ thi công công trình so với tiến độ thi công đã được phê duyệt. Đối với các Dự án Chính phủ quyết định đầu tư tuân thủ theo quy chế quản lý Dự án riêng.
a) Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện đối với các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được giao;
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan Quyết định đầu tư những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
đ) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đang thi công không đúng dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định kỹ thuật và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan Quyết định đầu tư;
3. Trách nhiệm của Đơn vị thi công
b) Thực hiện thi công đúng dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt, đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có);
d) Lập báo cáo về khối lượng, tiến độ đã thực hiện gửi Chủ đầu tư trước ngày 25 hàng tháng;
2. Trên cơ sở kế hoạch của Đơn vị thi công, Chủ đầu tư lập kế hoạch giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm phù hợp với tiến độ của dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết, gửi Đơn vị thi công để tổ chức thực hiện.
Kinh phí thực hiện công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2. Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá, dự toán công trình theo quy định hiện hành.
GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Chủ đầu tư tổ chức bộ phận giám sát, sử dụng tổ chức trực thuộc hoặc thuê tổ chức giám sát có chức năng phù hợp, thuê chuyên gia (sau đây gọi chung là Đơn vị giám sát) thực hiện giám sát công trình, dự án đo đạc và bản đồ kể từ khi bắt đầu thực hiện dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán cho đến khi nghiệm thu, bàn giao sản phẩm để đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
3. Nội dung giám sát công trình đo đạc và bản đồ bao gồm:
b) Giám sát, kiểm tra các thiết bị được sử dụng trong thi công để đảm bảo đáp ứng độ chính xác và được kiểm định, kiểm nghiệm đầy đủ, đúng thời gian theo quy định;
d) Giám sát tiến độ thi công công trình theo đúng kế hoạch đề ra;
e) Giám sát quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp Đơn vị thi công;
4. Trong quá trình giám sát công trình, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết thúc đợt giám sát, Đơn vị giám sát phải lập Biên bản giám sát công trình theo Mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát công trình
a) Yêu cầu Đơn vị thi công thực hiện theo đúng hợp đồng, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
c) Kiến nghị với Chủ đầu tư hình thức xử lý đối với Đơn vị thi công vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ quan của Đơn vị thi công;
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát công trình
b) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công theo thẩm quyền. Báo cáo Chủ đầu tư giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt quá thẩm quyền;
d) Đề xuất với Chủ đầu tư điều chỉnh tiến độ thi công ở một số hạng mục công việc bị kéo dài do yếu tố khách quan hoặc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán hết thời gian thực hiện nhưng chưa hoàn thành;
e) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi cố ý làm sai lệch kết quả giám sát gây thiệt hại cho Chủ đầu tư, hoặc Đơn vị thi công theo quy định của pháp luật.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Công tác kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được thực hiện từ tổng thể đến chi tiết. Công tác kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm được thực hiện ở cấp đơn vị thi công và cấp chủ đầu tư.
3. Trong quá trình kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm được phép sử dụng thiết bị, công nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác (ảnh vệ tinh, các loại bản đồ chuyên đề mới nhất) để thực hiện đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Trường hợp có mâu thuẫn phải kiểm tra tại thực địa.
5. Quan sát trực quan, sử dụng phần mềm và các tài liệu tham khảo khác để kiểm tra trực tiếp trên các sản phẩm giao nộp.
7. Kết thúc quá trình kiểm tra phải tiến hành ghi nhận kết quả kiểm tra
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các Phiếu ghi ý kiểm tra, tổng hợp đánh giá chất lượng, khối lượng của từng hạng mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục theo Mẫu số 5, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra chất lượng của người kiểm tra đối với Đơn vị thi công được lập thành ba (03) bản: một (01) bản đưa vào Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư, một (01) bản gửi cho Đơn vị thi công, một (01) bản lưu ở đơn vị kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư.
1. Đơn vị thi công sử dụng tổ chức chuyên môn kỹ thuật của mình tự kiểm tra chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm do mình thi công.
3. Tùy theo từng loại công trình, sản phẩm, mức độ kiểm tra đối với từng công trình, sản phẩm được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Công văn đề nghị Chủ đầu tư kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị thi công theo Mẫu số 7, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Báo cáo đối với những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền trong thời gian thi công công trình.
ượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư
2. Sau khi nhận được Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công, Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo các nội dung sau:
b) Phân tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu đo kiểm tra cấp đơn vị thi công;
d) Kiểm tra lại các sản phẩm đã được sửa chữa và lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (nếu có);
e) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công trình đã thi công phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất;
h) Tùy theo từng loại công trình, sản phẩm, mức độ kiểm tra đối với từng công trình, sản phẩm được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi hoàn thành công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư phải lập Hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư. Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gửi Đơn vị thẩm định, một (01) bộ lưu giữ tại cơ quan Chủ đầu tư, bao gồm:
b) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
d) Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm;
e) Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của Chủ đầu tư hoặc cơ quan Quyết định đầu tư;
h) Biên bản giám sát công trình và Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra.
công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư
a) Từ chối kiểm tra trong trường hợp Đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
c) Đề xuất, kiến nghị Chủ đầu tư chấp nhận hoặc thay đổi mức khó khăn so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
đ) Cá nhân trực tiếp kiểm tra được bảo lưu các ý kiến kiểm tra của mình đối với tổ trưởng tổ kiểm tra trong trường hợp ý kiến của mình không được tiếp nhận và xử lý. Tổ trưởng tổ kiểm tra được bảo lưu các quyết định của mình đối với tổ chức thực hiện kiểm tra hoặc Chủ đầu tư trong trường hợp quyết định của mình không được tổ chức tiếp nhận và xử lý.
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nội dung và tỷ lệ kiểm tra theo quy định;
tổng hợp báo cáo Tổ trưởng tổ kiểm tra. Tổ trưởng có trách nhiệm xem xét thông báo cho Đơn vị thi công sửa chữa. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa Tổ kiểm tra và Đơn vị thi công phải báo cáo lãnh đạo đơn vị thực hiện kiểm tra hoặc Chủ đầu tư (đối với các trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết);
d) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi cố ý làm sai lệch kết quả kiểm tra gây thiệt hại cho Chủ đầu tư hoặc Đơn vị thi công theo quy định của pháp luật.
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Căn cứ thẩm định
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
2. Nội dung thẩm định
b) Thẩm định việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
d) Thẩm định việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư. Trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu kiểm tra lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm;
e) Lập Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Căn cứ nghiệm thu
b) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình;
d) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
c) Xác nhận mức khó khăn đối với các hạng mục công việc của công trình, sản phẩm hoàn thành;
đ) Lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
a) Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán, các văn bản pháp lý, kỹ thuật về giao kế hoạch nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của Đơn vị thi công;
Đơn vị giám sát;
e) Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của Đơn vị thi công và văn bản chấp nhận giải quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của Chủ đầu tư (nếu có);
h) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
k) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này;
m) Hồ sơ nghiệm thu lập thành năm (05) bộ: một (01) bộ lưu cơ quan Quyết định đầu tư, hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm tại cơ quan lưu trữ, một (01) bộ lưu tại Đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu trong thời gian hai mươi (20) năm kể từ ngày kết thúc toàn bộ công trình.
1. Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm, Đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc Chủ đầu tư chỉ định.
Điều 19. Thẩm định Hồ sơ nghiệm thu
2. Đối với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán mà cơ quan Quyết định đầu tư quyết định cần kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu lại khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu cho Chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo. Sau khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công, các bên có liên quan phải lập Biên bản kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công. Nội dung Biên bản do các bên thống nhất. Biên bản này được lưu trong Hồ sơ nghiệm thu. Nếu sau mười (10) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan Quyết định đầu tư dự kiến sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm mà các cơ quan này không có thông báo về thời gian tổ chức thực hiện thì được coi là không tiến hành kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm như đã dự kiến.
1. Lập Hồ sơ quyết toán
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 13, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ của Chủ đầu tư đối với Đơn vị thi công;
đ) Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
g) Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
Đơn vị thi công.
Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định Hồ sơ quyết toán trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của Hồ sơ quyết toán và giá trị thực hiện công trình, sản phẩm theo các chế độ tài chính hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 thay thế Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
1. Đối với các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã thực hiện nhưng chưa kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu tính đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và lập các hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Công tác giám sát thi công thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, bố trí kinh phí và chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên công việc, sản phẩm & hạng mục kiểm tra | Đơn vị tính | Mức kiểm tra % | Ghi chú | ||||||||||||
Đv. Thi công | Chủ đầu tư | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |||||||||||
| I.1 | - Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo: |
|
|
|
| ||||||||||
Điểm | 100 | 30 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Điểm | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Chất lượng và quy cách | Mốc | 100 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc | Mốc | 20 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Bệ | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
kiểm tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích thước; | Tg.vây | 20 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
Mốc | 100 | 30 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Mốc | 20 | 5 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
I.2 |
|
|
|
| ||||||||||||
Máy | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Điểm, tuyến | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Điểm, tuyến | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
kiểm tra: |
|
|
|
| ||||||||||||
Đoạn | 5 | 2 | Kết quả đo | |||||||||||||
Điểm | 5 | 2 | Kết quả đo | |||||||||||||
Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo | Đoạn Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
I.3 |
|
|
|
| ||||||||||||
Đường | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
Đường | 100 | 30 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
I.4 |
Đường | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Đường | 100 | 30 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, thống nhất của các tài liệu, thành quả | Đường | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
P.khu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Đg.bay | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tờ ảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Đg.bay | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tờ ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Cặp ảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
P.khu | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Bản đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Chất lượng phim, hình ảnh: Phim chụp bằng máy ảnh quang cơ
Tờ |
100 |
30 |
Phiếu YKKT | |||||||||||||
Mô hình | 50 | 10 | Rải đều trong các đường bay | |||||||||||||
- Mức độ đầy đủ của số liệu gốc đã thu được (theo các kênh phổ: đỏ, lục, lam, hồng ngoại gần, toàn sắc) | Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
| (Sử dụng phần mềm) | Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
| 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| kết quả bay chụp:
Báo cáo | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
II.2 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Tờ | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Tờ | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||||
II.3 |
|
|
|
| ||||||||||||
| - Sổ đo; - Tài liệu tính toán. | Tài liệu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| - Lưới khống chế mặt phẳng và độ cao + Tài liệu đo ngắm
Tài liệu |
100 |
20 |
Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tài liệu | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả xử lý số liệu - Xử lý phân loại, lọc điểm dữ liệu - Sai số độ lệch về xung phản hồi; mặt phẳng; độ cao. | Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| 5.1. Kiểm tra nội nghiệp: + Sai số vị trí mặt phẳng, độ cao; tương hỗ vị trí so với bình đồ ảnh + Tài liệu đo bổ sung (nếu có) - Bình đồ ảnh số (như khoản 3 mục III.3) - Độ chính xác biểu thị mô hình số độ cao
Mảnh
Mảnh
Mảnh |
100
100
3 |
10
30
1 |
Phiếu YKKT
Phiếu YKKT
Phiếu TKKT | ||||||||||||
III |
| III.1 |
|
|
|
| ||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
III.2 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Thiết bị | 100 | 0 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Tài liệu | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Sổ, SĐ | 50 | 0 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
Tuyến | 5 | 0 | Kq. kiểm tra | |||||||||||||
| ương pháp đo tọa độ và độ cao, đánh giá độ chính xác | Điểm | 100 | 20 | Kq. kiểm tra | |||||||||||
|
Tài liệu | 100 | 20 | Kq. kiểm tra | ||||||||||||
III.3 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| + Sơ đồ vị trí điểm khống chế mặt phẳng, độ cao trên ảnh so với thiết kế |
Điểm |
100 |
50 |
Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Điểm | 30 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Điểm | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mô hình | 50 | 3 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mô hình | 30 | 3 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả tính toán, bình sai khối (Số điểm kiểm tra, sai số trung phương) | Khối | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Khối | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| Kiểm tra chất lượng tăng dày tại các điểm khống chế (có trong khu đo), điểm kiểm tra, các vị trí quan trọng... | Mảnh | 50 | 5 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| đất, địa vật: |
|
|
|
| |||||||||||
| Kiểm tra thủ công: quan sát bằng mắt thường, phát hiện mâu thuẫn | Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| uất các mẫu để đo vẽ tập dữ liệu kiểm tra. Trong mỗi khu vực lấy mẫu, chọn mặt cắt, lập danh sách các điểm kiểm tra mặt phẳng độ cao, đề xuất những khu vực cần kiểm tra, xác minh ngoại nghiệp. | Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 20 | 3 | Kết quả KT Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| bổ sung thực địa |
|
|
|
| |||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| kết quả tu chỉnh | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả điều vẽ: mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin định tính định lượng theo yêu cầu kỹ thuật của Thiết kế đã được phê duyệt; | Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| (Khối lượng, chất lượng kết quả đo bù độ chính xác, tính đầy đủ, tu chỉnh kết quả đo bù dạng số và cách biểu thị trên các bản thuyết minh kèm theo) | Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| + Thành quả đo góc lệch nam châm |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Điểm | 5 | 2 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| kết quả đo vẽ quy định tại mục 2;
Mảnh |
100 |
20 |
Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Chất lượng ghi lý lịch bản đồ dạng số. | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
III.4 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kiểm tra thực địa: | Mảnh | 50 | 5 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
III.5 |
|
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả chuyển vẽ | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| thực hiện như mục III.1 và III.2 |
|
|
|
| |||||||||||
III.6 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| thực hiện như mục III.1 và III.2 |
|
|
|
| |||||||||||
III.7 |
|
|
| |||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| hóa bản đồ |
|
|
|
| |||||||||||
| Chất lượng tệp ảnh quét tài liệu bản đồ | Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| Kết quả tính chuyển tọa độ điểm để nắn | Điểm | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| + Số lượng điểm nắn; + Tiếp biên ảnh nắn | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| hóa so với bản đồ gốc | Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
III.8 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| + Nội dung và phân lớp đối tượng theo quy định bản đồ hóa đối tượng bản đồ + Kết quả biên tập dáng đất, địa hình đặc biệt và đối tượng công trình liên quan + Thể hiện địa vật dạng điểm, đường và ghi chú
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
III.9 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| phù hợp với bản đồ in trên giấy |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| chất lượng in |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Chất lượng, chủng loại giấy in bản đồ | Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| Chất lượng bản in (nét, màu, độ sạch, độ chuẩn xác in chồng màu) | Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
III.10 |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
IV |
|
|
|
| ||||||||||||
IV.1 |
|
| về hệ quy chiếu mặt phẳng và độ cao (Project) được cài đặt trong quá trình triển khai xây dựng CSDL | Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| Kiểm tra tính đầy đủ, mức độ phân loại đúng, độ chính xác đo vẽ đối tượng địa lý về mặt phẳng, độ cao tuân theo điểm 2, mục III.3 | Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả thu nhận tu chỉnh đều ở dạng số và giấy, trong đó dạng giấy ghi nhận lại thông tin thu nhận trực tiếp tại thực địa bằng các ký hiệu đơn giản | Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kiểm tra chất lượng đo vẽ nội nghiệp theo các mẫu đã lựa chọn xác suất | Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| chất lượng đo vẽ địa hình kèm theo kết quả đo vẽ kiểm tra theo các mẫu đã lựa chọn đáp ứng yêu cầu đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý sau này | Báo cáo | 20 | 3 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Gói | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| - Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ Topology ...) hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...) |
|
|
|
| |||||||||||
|
Gói | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Kết quả trình bày lớp, gói dữ liệu địa lý của cấp đơn vị thi công theo quy định của mô hình cấu trúc dữ liệu - Thư viện sử dụng để trình bày dữ liệu (áp dụng cho cả dự án) |
|
|
| Mức 100% áp dụng cho số gói dữ liệu phải tạo thể hiện | |||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| - Mức độ phù hợp của dữ liệu so với mô hình cấu trúc - Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý
|
|
|
| ||||||||||||
| - Kiểm tra tiếp biên hình học cho các đối tượng địa lý, tiếp biên đối tượng độ cao (bình độ, điểm độ cao đặc trưng...)
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| phẩm | Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
IV.2 | hóa từ cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn | |||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Gói | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| - Lấy mẫu dữ liệu đặc trưng cho từng mức khó khăn của địa hình (số mẫu dữ liệu phụ thuộc mức khó khăn của toàn khu đo và số gói chủ đề.) hóa (Hiển thị bản đồ hoặc in trên giấy); - Lập thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu. | Gói | 100 | 50 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| - Giảm mật độ điểm chi tiết trên đối tượng hình tuyến cho phù hợp về độ chính xác của loại CSDL thành lập |
|
|
|
| |||||||||||
| hóa dữ liệu địa lý sau tổng quát hóa: | Gói | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| - Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ Topology hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...) |
|
|
|
| |||||||||||
| Tuân theo khoản 8, mục IV.1 |
|
|
|
| |||||||||||
| chất lượng dữ liệu địa lý
|
|
|
| ||||||||||||
| Tuân theo khoản 10, mục IV.1 | Gói | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Gói | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
V |
|
|
|
| ||||||||||||
| Tổng hợp đối tượng mô tả địa hình (breakline) | Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| ủy, tụ thủy... |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| hóa đối tượng mô tả địa hình: làm chính xác hóa vai trò của loại đối tượng mô tả địa hình khi xây dựng lưới tam giác bất quy tắc (TIN) |
|
|
|
| |||||||||||
| hóa đám mây điểm (đối với dữ liệu quét LiDar hoặc mô hình số độ cao thô), xử lý độ cao mặt đất tại những nơi có cây che phủ, bề mặt bị khuất bởi địa vật chênh cao (nhà, công trình dân sinh...) |
|
|
|
| |||||||||||
|
Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| Kiểm tra các lỗi thô (miền giá trị độ cao, độ cao đột biến...) |
|
|
|
| |||||||||||
| chất lượng | Mảnh | 100 | 10 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| Kiểm tra điểm DTM trên tất cả các biên | Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Mảnh | 20 | 3 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| - Lập báo cáo thống kê kết quả kiểm tra chi tiết trên các mẫu sản phẩm và giao nộp kèm theo |
|
|
| Mức kiểm tra áp dụng cho cả phương pháp nội nghiệp và ngoại nghiệp | |||||||||||
|
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
VI |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Mảnh | 50 | 10 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| hóa dữ liệu cập nhật - Loại bỏ đối tượng không còn trên thực địa - Mức độ chính xác của thuộc tính thời gian (chỉ đối với đối tượng có cập nhật)
Mảnh | 50 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| Tuân theo khoản 8, mục IV.1 |
|
|
|
| |||||||||||
| chất lượng dữ liệu địa lý
|
|
|
| ||||||||||||
| Tuân theo khoản 10, mục IV.1 | Tệp | 50 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tệp | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
VII |
|
|
|
| ||||||||||||
|
Xã | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Địa danh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| + Phân loại địa danh, lập bảng thống kê |
|
|
|
| |||||||||||
|
Địa danh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| + Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác định |
|
|
|
| |||||||||||
|
Địa danh | 100 | 30 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| + Chuẩn hóa địa danh theo ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng dân tộc + Tính pháp lý của xác minh địa danh tại địa phương. |
|
|
|
| |||||||||||
|
Đơn vị HC xã | 100 | 5 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Xã | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
| hệ thống thông tin địa danh: | Xã | 100 | 20 | Phiếu YKKT | |||||||||||
| + Tích hợp |
|
|
|
| |||||||||||
VIII | phẩm |
|
|
|
| |||||||||||
|
Bảng T.quả | 100 | 20 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Tài liệu | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
|
Sơ đồ | 100 | 100 | Phiếu YKKT | ||||||||||||
IX | phẩm) | B. cáo | 100 | 100 | Phiếu YKKT | |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| hợp lý của các văn bản, các biện pháp giải quyết |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
| kết quả lấy mẫu |
|
|
|
|
DANH MỤC SẢN PHẨM GIAO NỘP SAU KIỂM TRA NGHIỆM THU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Hạng mục chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao nhà nước) gồm:
- Bản ghi chú điểm;
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc (nếu có);
2. Hạng mục đo khống chế gồm:
- Sổ đo, sổ ghi nhật ký;
Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo;
3. Hạng mục xử lý tính toán, bình sai gồm:
- Số liệu đo nguyên thủy;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1. Đối với ảnh chụp máy bay bao gồm:
- Phim, ảnh (chỉ có đối với công nghệ chụp ảnh quang cơ);
- Số liệu đo gốc, bảng thành quả tính toán, bình sai);
- Các tài liệu khác (chỉ có đối với chụp ảnh kỹ thuật số).
Kết quả tính toán xác định các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp
+ Số liệu GNSS/IMU của trạm trên không
- Báo cáo kết quả bay chụp
- Sơ đồ khu vực thu nhận ảnh vệ tinh;
- Các tài liệu khác liên quan
- Toàn bộ số liệu gốc từ thiết bị quét laser; IMU; GNSS; ảnh chụp dạng số và các kết quả tính toán trung gian.
- Kết quả đo ngoại nghiệp: Xây dựng bãi hiệu chỉnh; đo bổ sung (nếu có); đo nối trạm Base; Xây dựng mô hình Geoid địa phương (nếu có).
- Mô hình số độ cao DEM lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo siêu dữ liệu (Metadata).
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật
1. Sản phẩm giao nộp
- Bản đồ gốc in phun trên giấy (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công);
- Tệp lý lịch bản đồ.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra các cấp và kết quả sửa lỗi.
- Bản đồ in trên giấy;
- Tệp ghi dữ liệu biên tập ra phim tổng hợp khuôn dạng PS hoặc EPS;
2. Các sản phẩm kèm theo
a) Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
- Sơ đồ thi công;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh: được tu chỉnh trên mặt trái, mặt phải của tờ ảnh (hoặc bản in trên giấy của ảnh kỹ thuật số)
- Tệp dữ liệu đo tọa độ ảnh, tính toán bình sai lưới khống chế mặt phẳng, độ cao;
b) Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp:
- Phim và ảnh khống chế tăng dày đã tu chỉnh;
- Tệp kết quả tính toán, bình sai khối tăng dày xuất tự động bằng phần mềm
c) Đo vẽ nội dung bản đồ gốc dạng số ở nội nghiệp:
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư viện ký hiệu dạng số.
d) Bình đồ ảnh:
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh số kèm theo tệp dữ liệu khung bình đồ
Kết quả điều vẽ, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp:
Kết quả điều vẽ được thể hiện trên bình đồ ảnh bao gồm cả kết quả đo vẽ nội nghiệp, được xác minh, bổ sung ngoại nghiệp và tu chỉnh theo quy định (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công).
g) Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra và kết quả sửa lỗi
2.2. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp trực tiếp bao gồm:
- Sơ đồ phân mảnh, sơ đồ lưới đo vẽ;
- Thành quả tính toán tọa độ điểm chi tiết mặt phẳng, độ cao;
- Bản đồ địa hình gốc in trên giấy (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công), và các tài liệu liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra và kết quả sửa lỗi
a) Sản phẩm giao nộp của hạng mục biên vẽ bản đồ gồm:
- Lý lịch bản đồ dạng số;
Kết quả điều tra, bổ sung ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
Kết quả biên vẽ bản đồ dạng số, dạng giấy
- Bình đồ ảnh bao gồm kết quả điều vẽ nội và ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh;
- Tệp dữ liệu sơ đồ bảng chắp.
- Tài liệu kiểm nghiệm máy và thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ;
- Tệp dữ liệu đo sâu;
- Tệp lý lịch bản đồ.
- Bản đồ gốc tác giả in trên giấy (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công);
- Tệp dữ liệu nguồn
hóa, nắn chuyển bản đồ
- Tệp dữ liệu bản gốc số hóa;
- Tệp dữ liệu nguồn;
IV. Thành lập cơ sở dữ liệu địa lý:
- Cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập ở định dạng Geodatabase (mdb), đã được tích hợp siêu dữ liệu, đóng gói theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung đối với loại cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập;
- Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung loại cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ liệu.
2. Các sản phẩm kèm theo
a) Hạng mục đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp, tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp, tuân thủ các quy định tại mục 1, khoản a, b
- Project đã sử dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu không gian địa lý gốc;
- Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý thu nhận ở nội nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo các thông tin lấy mẫu (tiêu chí lấy mẫu, số lượng mẫu và kết quả đạt được)
Đơn vị thi công):
- Kết quả đo bù và các tài liệu liên quan;
hóa từ cơ sở dữ liệu loại tỷ lệ lớn hơn
hóa cho toàn khu vực dữ liệu
Đơn vị thi công)
1. Sản phẩm giao nộp
+ Danh mục địa danh dạng số, định dạng *.XLS trình Bộ Tài nguyên ban hành.
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp xã in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp tỉnh in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Bản đồ ghi nhận kết quả điều tra, xác minh tại thực địa.
VI. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý
- Sản phẩm cơ sở dữ liệu được cập nhật (định dạng geodatabase)
Kết quả trình bày dữ liệu (định dạng mxd)
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Kết quả cập nhật biến động nội nghiệp tương ứng với mức độ biến động, phương pháp thu nhận dữ liệu cập nhật
Kết quả điều tra thực địa phục vụ xác minh, bổ sung, chuẩn hóa kết quả cập nhật biến động nội nghiệp
Kết quả chuẩn hóa cập nhật biến động bao gồm: Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, kết quả trình bày hiển thị, siêu dữ liệu cập nhật
VII. Thành lập mô hình số địa hình
- Sản phẩm dữ liệu mô hình số địa hình (mặt đất) đóng gói theo phạm vi địa lý, định dạng TIN, Grid (quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán);
- Dữ liệu độ cao gốc để tạo mô hình lưới tam giác bất quy tắc (TIN) bao gồm: đối tượng mô tả địa hình (3D), đám mây điểm độ cao, điểm đo chi tiết dã ngoại... (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công trên đĩa)
- Tập siêu dữ liệu (Metadata).
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 1
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH Chủ đầu tư: Địa điểm thi công: Đơn vị giám sát:
Năm ... |
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Quyển số: ……….
(Địa danh), Ngày …… tháng ….. năm
Công trình:
1. ĐƠN VỊ THI CÔNG:
- Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản xuất: ……………………………………………………
2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT:
- Cán bộ giám sát khác:
- Thời gian thi công thực tế: …………………………………………………….
Hạng mục
Nội dung ghi chép công việc
GIÁM SÁT THI CÔNG
Hạng mục
Nội dung ghi chép công việc
GIÁM SÁT THI CÔNG
Trang ……
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm 20….
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Công trình: ………………………………………………………………………………………………
Thuộc dự án, TKKT-DT:
Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20 …. tại ………………………………………………
Ông: Chức vụ:
Đại diện đơn vị thi công
Đại diện tổ (đội) sản xuất
Cùng nhau ký Biên bản giám sát công trình, với nội dung như sau:
1. Đơn vị thực hiện:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công
a. Lực lượng kỹ thuật: gồm người
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thi công:
6. Các vấn đề phát sinh trong thi công:
II. Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị thi công:
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Lực lượng kỹ thuật, máy móc, thiết bị, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thực tế thi công
1
2
3
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong quá trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đã được phê duyệt)
1. Tình hình giám sát của Chủ đầu tư:
- Thành phần giám sát:
- Nội dung giám sát:
a) Đơn vị thi công:
+ Quy trình thực hiện.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công.
+ Tiến độ kiểm tra.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị kiểm tra.
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …….
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 4
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Đơn vị:
Thuộc:
TT
Nội dung kiểm tra
Nội dung ý kiến
Xử lý
Ghi chú
1
2
3
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20...
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Thuộc công trình:
Chức vụ:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Đơn vị được kiểm tra:
Kết quả kiểm tra:
Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
Biên bản lập thành ….. bản, 01 (một) bản giao cho …. 01 (một) giao cho ……………..
Người được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 6
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
6. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn sản xuất).
Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-DT phê duyệt | Thi công | ||||
1 2 |
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
| ||||
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Ghi chú
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thực tế thi công
1
2
3
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
6. Tổ chức thực hiện:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Các văn bản tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành.
3. Nội dung và mức độ kiểm tra sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị Chủ đầu tư (tên cơ quan Chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 8
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hoặc Dự án
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ chủ đầu tư giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
đơn vị thi công:
- Cấp tổ sản xuất:
(Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ công tác kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định. Nhận xét về các thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã báo cáo)
đơn vị thi công:
IV. Tình hình kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày ..../.../20..….. đến ngày ..../.../20..…..
- Khái quát tất cả các hạng mục thi công của công trình;
quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
- Nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng, khối lượng từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt (kể cả các hạng mục công việc phát sinh).
- Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT-DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức KK | Khối lượng | Chất lượng | |||
1 2 3 |
V. Kết luận và kiến nghị: đơn vị thi công đã thực hiện). - Về mức khó khăn: (Đánh giá mức khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt). - Đề nghị cơ quan Chủ đầu tư chấp nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
| ||||||
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
1. Đơn vị thi công:
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác Máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công trình).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
II. Các căn cứ pháp lý thẩm định
Công văn đề nghị thẩm định công trình, sản phẩm của chủ đầu tư;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
1. Thành phần
Ông (Bà): ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
3. Kết quả thẩm định
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
IV. Kết luận và kiến nghị
Đề nghị Chủ đầu tư nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành của công trình theo bảng sau:
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT-DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức KK | Khối lượng | Chất lượng | |||
1 2 3 |
2. Kiến nghị
| ||||||
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày tháng năm 20……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG, CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
- Chủ đầu tư công trình:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
a. Các văn bản:
- Báo cáo kiểm tra chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo thẩm định chất lượng công trình;
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
- Sản phẩm đạt chất lượng để giao nộp
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Thiết kế KT-DT phê duyệt
Thi công
Mức KK
Khối lượng
Mức KK
Khối lượng
Chất lượng
1
2
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra, nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
Bắt đầu: ngày ….. tháng ... năm 20…….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên các hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục b)
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
d. Sản phẩm chuẩn bị giao nộp: cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và của Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được phê duyệt.
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công trình, sản phẩm
Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm
TT | Tên hạng mục công trình | Đơn vị tính | Khối lượng theo TKKT- DT phê duyệt | Khối lượng thi công hoàn thành | Ghi chú | |||
Tổng số | Năm 20... | Năm 20... | Năm... | |||||
KL | KL | KL | KL |
| ||||
|
Mẫu số 12
BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan Quyết định đầu tư). (Tên cơ quan Quyết định đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (tên công trình đã được phê duyệt) thực hiện năm .... như sau:
| |||||||
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | KK | Khối lượng | Ghi chú | |||
1 2 | cụ thể tên các hạng mục công việc) |
2. Chất lượng:
| ||||||
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình) | (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: Tên cơ quan Quyết định đầu tư
(tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thẩm định) kiểm tra và thẩm định chất lượng từ tháng…… năm ....đến tháng …..năm …….;
(tên đơn vị chủ đầu tư) đã lập Hồ sơ quyết toán theo quy định gửi kèm theo công văn này).
- Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán:
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công trình, sản phẩm
Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách khác …………… triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm
TT | Tên hạng mục công trình | Đơn vị tính | Khối lượng và dự toán (Phê duyệt) | Khối lượng hoàn thành | Ghi chú | |||||||||||||
Tổng số | Năm 20... | Năm 20... | Năm… | |||||||||||||||
KL | Giá trị | KL | Giá trị | KL | Giá trị | KL | Giá trị |
| ||||||||||
|
Từ khóa: Thông tư 63/2015/TT-BTNMT, Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT, Thông tư 63/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 63 2015 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63/2015/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 63/2015/TT-BTNMT quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |