Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xây dựng » Thông tư 178/2013/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 178/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2013/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP), gồm:

1. Tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là tài sản hạ tầng đường bộ) quy định tại Điều 19 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

2. Giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng và thanh quyết toán kinh phí bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 23, 24 và Điều 25 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

3. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 31, 32 và Điều 33 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

4. Xác lập sở hữu nhà nước, điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ và hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ quy định tại Điều 28, 29, 30, 41, 42, 43, 47 và Điều 48 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

5. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng và tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án quy định tại Điều 35, 36, 37, 38, 39 và Điều 40 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ; gồm: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ, cơ quan trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; gồm: Khu quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

3. Tổ chức, cá nhân được giao bảo trì, khai thác và sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo Hợp đồng ký với cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 3. Cơ quan, đơn vị thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ

1. Khu quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý (bao gồm cả tài sản hạ tầng đường bộ do Bộ Giao thông vận tải uỷ thác cho các địa phương quản lý).

2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi tỉnh quản lý (bao gồm cả tài sản hạ tầng đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị khác quản lý).

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi huyện quản lý.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi xã quản lý.

Điều 4. Tính hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ

1. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ

a) Tất cả các tài sản hạ tầng đường bộ hiện có của cơ quan, đơn vị đều phải tính hao mòn, trừ những tài sản hạ tầng đường bộ sau đây:

- Tài sản hạ tầng đường bộ mà cơ quan, đơn vị đang thuê sử dụng;

- Tài sản hạ tầng đường bộ mà cơ quan, đơn vị đang bảo quản hộ, giữ hộ;

- Tài sản hạ tầng đường bộ đã tính hết hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được;

- Tài sản hạ tầng đường bộ chưa tính hết hao mòn nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.

b) Việc tính hao mòn thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn tài sản được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Quy định về thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ áp dụng để hạch toán

a) Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ

Danh mục

Thời gian sử dụng (năm)

Tỷ lệ hao mòn (%/năm)

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống)

30

3

Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ

30

3

Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ

30

3

Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ

20

5

Trạm kiểm tra tải trọng xe

15

6,5

Trạm thu phí đường bộ

15

6,5

Bến xe

25

4

Bãi đỗ xe

25

4

Nhà hạt quản lý đường bộ

25

4

Trạm dừng nghỉ

25

4

Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ

10

10

b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn để hạch toán đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý, ngoài những tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Phương pháp tính hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ

a) Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản hạ tầng đường bộ được tính theo công thức:

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản hạ tầng đường bộ

=

Nguyên giá của tài sản hạ tầng đường bộ

x

Tỷ lệ hao mòn (%/năm)

Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao mòn tăng và số hao mòn giảm phát sinh trong năm, cơ quan, đơn vị tính tổng số hao mòn của tất cả tài sản hạ tầng đường bộ tại cơ quan, đơn vị cho năm đó theo công thức:

Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ tính đến năm (n)

 

Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ đã tính đến năm (n-1)

 

Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ tăng trong năm (n)

 

Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ giảm trong năm (n)

=

+

-

 

 

 

b) Trường hợp thời gian sử dụng, nguyên giá của tài sản hạ tầng đường bộ thay đổi quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP thì cơ quan, đơn vị xác định lại mức tính hao mòn trung bình năm của tài sản hạ tầng đường bộ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã quy định trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản hạ tầng đường bộ.

c) Mức tính hao mòn cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ và số hao mòn lũy kế đã thực hiện của tài sản hạ tầng đường bộ đó.

Mục 2. BẢO TRÌ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 5. Giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng

1. Giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng

a) Nhà thầu thi công dự án đầu tư xây dựng mới được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ do nhà thầu thi công nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

- Có văn bản đề nghị được giao bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;

- Được chủ đầu tư xác nhận bằng văn bản đã thực hiện đúng Hợp đồng xây dựng và không vi phạm trong quá trình thực hiện Hợp đồng xây dựng;

- Có chức năng kinh doanh phù hợp với việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;

- Đủ năng lực về tài chính và kỹ thuật để thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Việc giao cho nhà thầu thi công xây dựng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện bằng Hợp đồng kinh tế theo phương thức chất lượng thực hiện.

c) Trình tự, thủ tục giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng:

- Trước 90 ngày, kể từ ngày bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ đưa vào sử dụng theo Hợp đồng xây dựng đã ký kết, nhà thầu thi công xây dựng lập 03 bộ hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản này, kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan: gửi 02 bộ hồ sơ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định nhà thầu thi công xây dựng đủ điều kiện thực hiện bảo dưỡng thường xuyên và xác định tổng mức kinh phí phục vụ bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trong một thời gian nhất định; trình người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý), người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ ban hành quyết định giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ nhà thầu thi công xây dựng;

+ Thời hạn giao bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;

+ Tổng mức kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;

+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tài sản hạ tầng đường bộ được bàn giao đưa vào sử dụng; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ và nhà thầu thi công xây dựng ký Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.

- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng, nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng theo Hợp đồng đã ký kết.

2. Giao việc sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng

a) Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ, nếu có phát sinh hoạt động sửa chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất thì nhà thầu thi công dự án đầu tư xây dựng mới được ưu tiên thực hiện khi:

- Chất lượng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã thực hiện theo đúng Hợp đồng đã ký kết;

- Đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật khi lựa chọn tổ chức, cá nhân để thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất.

b) Trình tự, thủ tục lựa chọn và giao việc sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất cho nhà thầu thi công xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Điều 6. Quy định về thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ

1. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện

a) Căn cứ nguồn kinh phí và kết quả thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã được nghiệm thu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thanh toán;

- Quyết định giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ của cấp có thẩm quyền;

- Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã ký kết;

- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện;

- Ủy nhiệm chi của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát và thực hiện thanh toán theo đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về những nội dung tại hồ sơ đề nghị thanh toán quy định tại Điểm a Khoản này.

d) Việc quyết toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ

Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ và quy định của pháp luật có liên quan.

Mục 3. BÁO CÁO TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 7. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ

1. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ

a) Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước.

b) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

c) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập dự toán, xét duyệt quyết toán, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng, điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng tài sản hạ tầng đường bộ và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chế độ quy định.

d) Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ là tài sản của Nhà nước, phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.

đ) Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ phải thực hiện theo đúng quy định; không được tự ý khai thác, sử dụng thông tin khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

e) Nội dung, phương thức nhập dữ liệu và khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Trách nhiệm xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ

a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo báo cáo kê khai, thực hiện cập nhật dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.

3. Việc nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

Điều 8. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ

1. Hình thức báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ

a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối với những tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý tại thời điểm Nghị định số 10/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản hạ tầng đường bộ do đầu tư xây dựng, tiếp nhận về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, chuyển nhượng; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Nội dung báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo kê khai theo các Mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư này; mỗi tài sản hạ tầng đường bộ lập riêng một báo cáo kê khai. Mẫu báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ cụ thể như sau:

a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Báo cáo kê khai bổ sung gồm:

- Tài sản hạ tầng đường bộ được đầu tư xây dựng mới hoặc tiếp nhận về cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

- Thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý theo Mẫu số 02-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

- Thay đổi thông tin về tài sản hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 03-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

- Xoá thông tin trong Cơ sở dữ liệu theo Mẫu số 04-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ

a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập 03 bộ hồ sơ theo Mẫu quy định tại Khoản 2 Điều này, kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan: gửi 02 bộ hồ sơ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại cơ quan, đơn vị.

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo và thực hiện xác nhận vào báo cáo; gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại cơ quan.

c) Căn cứ báo cáo do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) xác nhận; cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

Điều 9. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ

1. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ

Hàng năm các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo nội dung sau đây:

a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

c) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ.

d) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 05-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.

Mục 4. XỬ LÝ, KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 10. Xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng đường bộ

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước, gửi Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý). Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước;

b) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định giá trị, hiện trạng thực tế và phương án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản hạ tầng đường bộ; gửi Bộ Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) kèm theo hồ sơ có liên quan.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) xem xét, ban hành quyết định xác lập sở hữu nhà nước và phương án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tài sản hạ tầng đường bộ xác lập sở hữu nhà nước;

b) Năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng;

c) Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ;

d) Phương án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ;

đ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xác lập sở hữu nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có tài sản hạ tầng đường bộ xác lập sở hữu nhà nước chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ tổ chức bàn giao, tiếp nhận; thực hiện hạch toán tăng, giảm; báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

5. Việc bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ phải lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 BB/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc xác lập sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chi trả theo quy định.

Điều 11. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ

1. Khi có tài sản hạ tầng đường bộ cần điều chuyển, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ đề nghị điều chuyển gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chuyển của cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;

b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận của cơ quan, đơn vị nhận tài sản hạ tầng đường bộ;

c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP;

d) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị điều chuyển (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này);

đ) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị điều chuyển.

Trường hợp đặc biệt phải thực hiện điều chuyển ngoài các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ điều chuyển;

b) Cơ quan, đơn vị nhận tài sản hạ tầng đường bộ điều chuyển;

c) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ điều chuyển;

d) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị nhận tài sản hạ tầng đường bộ điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận; thực hiện hạch toán tăng, giảm; báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

4. Việc bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ phải lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 BB/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận do cơ quan, đơn vị nhận tài sản hạ tầng đường bộ chi trả theo quy định.

Điều 12. Thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ

1. Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị thanh lý;

b) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị thanh lý (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị thanh lý.

Trường hợp đặc biệt phải thực hiện thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ theo hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý;

b) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý;

c) Phương thức thanh lý;

d) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;

đ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý tổ chức thanh lý như sau:

a) Tổ chức thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ theo phương thức bán:

- Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý thuê Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức đấu giá), xác định giá bán chỉ định (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).

- Căn cứ kết quả xác định giá do Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc Hội đồng định giá xác định; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) hoặc người được ủy quyền quyết định giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.

- Căn cứ giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định do cấp có thẩm quyền quyết định; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý thuê Tổ chức có chức năng bán đấu giá hoặc thành lập Hội đồng để bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức đấu giá), thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân sự (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).

b) Tổ chức thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ theo phương thức phá dỡ, huỷ bỏ:

- Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc phá dỡ, huỷ bỏ theo quy định của pháp luật.

- Tài sản thu hồi từ việc phá dỡ được xử lý bán theo quy định tại Điểm a Khoản này.

4. Sau khi hoàn thành việc thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý thực hiện hạch toán giảm, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

5. Số tiền thu được từ thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ, sau khi trừ các chi phí có liên quan (gồm: chi phí kiểm kê, phá dỡ, hủy bỏ, xác định giá, bán đấu giá và chi phí khác có liên quan) được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 13. Bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ

1. Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) lập hồ sơ đề nghị bán quyền thu phí, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều 41 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị bán quyền thu phí;

b) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị bán quyền thu phí (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Phương án bán quyền thu phí;

d) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị bán quyền thu phí.

Trường hợp đặc biệt phải thực hiện bán quyền thu phí bằng hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tài sản hạ tầng đường bộ bán quyền thu phí;

b) Phương thức bán quyền thu phí;

c) Thời hạn bán quyền thu phí;

d) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán quyền thu phí;

đ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định bán quyền thu phí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) thuê Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm bán đấu giá (trong trường hợp bán quyền thu phí bằng hình thức đấu giá), xác định giá bán chỉ định (trong trường hợp bán quyền thu phí bằng hình thức chỉ định).

4. Căn cứ kết quả xác định giá do Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc Hội đồng định giá xác định; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý) quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) quyết định giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.

5. Căn cứ giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định do cấp có thẩm quyền quyết định; Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) thuê Tổ chức có chức năng bán đấu giá hoặc thành lập Hội đồng để bán đấu giá (trong trường hợp bán quyền thu phí bằng hình thức đấu giá), thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân sự (trong trường hợp bán quyền thu phí bằng hình thức chỉ định).

6. Sau khi hoàn thành việc bán quyền thu phí, cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ bán quyền thu phí thực hiện hạch toán giảm, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

7. Số tiền thu được từ bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan (gồm: chi phí kiểm kê, xác định giá, bán đấu giá và chi phí khác có liên quan) được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ

1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều 42 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác;

b) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị cho thuê quyền khai thác (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Phương án cho thuê quyền khai thác;

d) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị cho thuê quyền khai thác.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tài sản hạ tầng đường bộ cho thuê quyền khai thác;

b) Phương thức cho thuê quyền khai thác;

c) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác;

d) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định cho thuê quyền khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ tổ chức việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật.

4. Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan (gồm: chi phí kiểm kê, xác định giá, tổ chức cho thuê và chi phí khác có liên quan) được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ

1. Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) lập hồ sơ đề nghị chuyển nhượng, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều 43 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn;

b) Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị chuyển nhượng (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Phương án chuyển nhượng có thời hạn;

d) Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị chuyển nhượng có thời hạn.

Trường hợp đặc biệt phải thực hiện chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ bằng hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tài sản hạ tầng đường bộ chuyển nhượng có thời hạn;

b) Phương thức chuyển nhượng có thời hạn;

c) Thời hạn chuyển nhượng;

d) Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn;

đ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định chuyển nhượng có thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) thuê Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm bán đấu giá (trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn bằng hình thức đấu giá), xác định giá bán chỉ định (trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn bằng hình thức chỉ định).

4. Căn cứ kết quả xác định giá do Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc Hội đồng định giá xác định; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý) quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) quyết định giá khởi điểm để bán đấu giá, giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.

5. Căn cứ giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định do cấp có thẩm quyền quyết định; Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) thuê Tổ chức có chức năng bán đấu giá hoặc thành lập Hội đồng để bán đấu giá (trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn bằng hình thức đấu giá), thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân sự (trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn bằng hình thức chỉ định).

6. Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng, cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ chuyển nhượng thực hiện hạch toán giảm, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

7. Số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan (gồm: chi phí kiểm kê, xác định giá, bán đấu giá và chi phí khác có liên quan) được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 16. Hội đồng định giá và Hội đồng bán đấu giá tài sản hạ tầng đường bộ

1. Thành phần Hội đồng định giá và Hội đồng bán đấu giá tài sản hạ tầng đường bộ

a) Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ được thành lập trong trường hợp xác định giá khởi điểm để bán đấu giá, giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.

- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của Bộ Giao thông vận tải:

Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của Bộ Giao thông vận tải do Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:

+ Đại diện các Bộ: Tài chính, Tư pháp;

+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;

+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.

- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của địa phương:

Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của địa phương do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:

+ Đại diện các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Tư pháp;

+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;

+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.

- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của cơ quan, đơn vị:

Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của cơ quan, đơn vị do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:

+ Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;

+ Đại diện đơn vị chuyên môn về tài chính của cơ quan cấp trên;

+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Hội đồng bán đấu giá tài sản hạ tầng đường bộ được thành lập trong trường hợp thực hiện bán đấu giá theo thành phần quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Số lượng thành viên Hội đồng định giá và bán đấu giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điểm a, b Khoản này tối thiểu là ba (03) người.

2. Nguyên tắc hoạt động, cơ chế tài chính của Hội đồng định giá và Hội đồng bán đấu giá tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 17. Hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ

1. Cơ quan tài chính của địa phương hạch toán các khoản thu từ bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (trong trường hợp cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do Nhà nước thực hiện), các khoản thu được từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (trong trường hợp cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do tổ chức, cá nhân thực hiện) đối với quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ vào mục thu tiền từ đất của mục lục ngân sách nhà nước.

2. Việc thanh toán, quyết toán các khoản chi quy định tại Khoản 7 Điều 47 và Điểm a, Điểm b Khoản 5 Điều 48 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Mục 5. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ CHUYÊN DÙNG VÀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRONG THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 18. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng

1. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng do tổ chức, đơn vị, cá nhân đầu tư xây dựng phục vụ cho hoạt động giao thông đường bộ đặc thù của một hoặc một số tổ chức, đơn vị, cá nhân được thực hiện theo tiêu chuẩn của quốc gia và tiêu chuẩn riêng của ngành quy định; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện bảo trì, khai thác, bảo vệ theo quy định và chịu trách nhiệm về nguồn tài chính phục vụ bảo trì, bảo vệ đối với tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện lập, lưu trữ hồ sơ; báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng; hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 31, 32, 33 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP và Điều 8, 9 Thông tư này.

Điều 19. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án

1. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao; Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh; Xây dựng - Chuyển giao, Đối tác Công - Tư và các hình thức khác theo quy định của pháp luật) được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ký kết; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao thực hiện các Hợp đồng dự án thực hiện bảo trì, khai thác, bảo vệ theo quy định và chịu trách nhiệm về nguồn tài chính phục vụ bảo trì đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao; Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh) theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ đã ký kết Hợp đồng theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật có liên quan; không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối với việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ khác (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này) đã có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được quyết định và quy định của pháp luật có liên quan; không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

Mẫu số 01 BB/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Thực hiện Quyết định số …. ngày….. của…..về việc……

Hôm nay, ngày … tháng … năm…., chúng tôi gồm:

A- Đại diện Bên giao:

1. Ông (Bà)……………………………… Chức vụ:……………………………

2. Ông (Bà) ………………………………Chức vụ:……………………………

B- Đại diện Bên nhận:

1. Ông (Bà)………………………………. Chức vụ:…………………………...

2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:…………………………..

C- Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Ông (Bà)……………………………….. Chức vụ:…………………………..

2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:…………………………..

Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản hạ tầng đường bộ……………………...

I. Chi tiết về tài sản hạ tầng đường bộ:

- Tên tài sản hạ tầng đường bộ: ............................................................................

- Ký hiệu: ..............................................................................................................

- Cấp, loại: ..........................................................................................................

- Năm xây dựng: .................................................................

- Năm đưa vào sử dụng: ………………………………………………………...

- Giá trị tài sản:…………………………………………………….(nghìn đồng)

- Hiện trạng thực tế:…………………………………….......................................

II. Hồ sơ về tài sản hạ tầng đường bộ

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

III. Ý kiến Bên giao, nhận

1. Bên giao: …...........................................................................................................

..................................................................................................................................

2. Bên nhận:

…..............................................................................................................................

….............................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký tên và đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

(Ký tên và đóng dấu)

Tên cơ quan, đơn vị ..........................

Mã cơ quan, đơn vị:............................

Cơ quan quản lý cấp trên...................

Mẫu số 01-TSCĐ/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số:...................-TSCĐ/TSHTĐB

1- Tên tài sản hạ tầng đường bộ: ....................................................................................

2- Cấp, loại:....................................................................................................................

3- Năm xây dựng:.........................................................................

4- Thời gian đưa vào sử dụng: ngày..........tháng.......... năm..............

5- Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ:........................................ ..................(nghìn đồng)

6- Tên người hoặc bộ phận trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ:........................

 

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 


Bộ, Tỉnh:.........................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên ………………………..

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản………….

Mã cơ quan, đơn vị:.....................................................

Loại hình cơ quan, đơn vị:...........................................

Mẫu số 01-BC/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN ĐẦU TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

TÀI SẢN

KÝ HIỆU

CẤP, LOẠI

NĂM XÂY DỰNG

NĂM SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ

(nghìn đồng)

THÔNG TIN KHÁC

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........., ngày..... tháng..... năm ......

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Bộ, Tỉnh:............................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………..........

Mã cơ quan, đơn vị:..........................................................

Loại hình cơ quan, đơn vị:................................................

Mẫu số 02 -BC/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

STT

CHỈ TIÊU

THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI

THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI

NGÀY THÁNG THAY ĐỔI

LÝ DO THAY ĐỔI

 

1

2

3

4

5

1

Tên cơ quan, đơn vị

 

 

 

 

2

Địa chỉ

 

 

 

 

3

Cơ quan quản lý cấp trên

 

 

 

 

4

Loại hình cơ quan, đơn vị

 

 

 

 

 

..................., ngày.....tháng.....năm......

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

..................., ngày.....tháng.....năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,  ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 


Bộ, Tỉnh:............................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………

Mã cơ quan, đơn vị:..........................................................

Loại hình cơ quan, đơn vị:..............................................

Mẫu số 03 - BC/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

STT

CHỈ TIÊU

THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI

THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI

NGÀY THÁNG THAY ĐỔI

LÝ DO THAY ĐỔI

 

1

2

3

4

5

1

Tên tài sản hạ tầng đường bộ

 

 

 

 

2

Ký hiệu

 

 

 

 

3

Cấp, loại

 

 

 

 

4

Giá trị (nghìn đồng)

 

 

 

 

 

     - Nguyên giá

 

 

 

 

 

     - Giá trị còn lại

 

 

 

 

5

Thông tin khác

 

 

 

 

 

..................., ngày.....tháng.....năm......

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

..................., ngày.....tháng.....năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,  ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 


Bộ, Tỉnh:...............................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………….

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản…………………

Mã cơ quan, đơn vị:............................................................

Loại hình cơ quan, đơn vị:.................................................

Mẫu số 04 -BC/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU

STT

MÃ TÀI SẢN

TÊN TÀI SẢN

NGÀY THÁNG THAY ĐỔI

LÝ DO THAY ĐỔI

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..................., ngày.....tháng.....năm......

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

..................., ngày.....tháng.....năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

Bộ, Tỉnh:......................................................................

Mã cơ quan, đơn vị: ..................................................

Mẫu số 05 - BC/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Kỳ báo cáo: Từ ngày .....https://api.doc.vinaseco.vn..https://api.doc.vinaseco.vn..... đến ngày .....https://api.doc.vinaseco.vn..https://api.doc.vinaseco.vn......

TÀI SẢN

SỐ ĐẦU KỲ

SỐ TĂNG TRONG KỲ

SỐ GIẢM TRONG KỲ

SỐ CUỐI KỲ

Số lượng

Giá trị (nghìn đồng)

Số lượng

Giá trị (nghìn đồng)

Số lượng

Giá trị (nghìn đồng)

Số lượng

Giá trị (nghìn đồng)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..................., ngày.....tháng.....năm......

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

(Ký, họ tên và đóng dấu)

..................., ngày.....tháng.....năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,  ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 


Bộ, Tỉnh:...........................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên:……..…………………….

Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản….………...

Mã cơ quan, đơn vị:......................................................

Loại hình cơ quan, đơn vị:.............................................

Mẫu số  01-DM/TSHTĐB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

DANH MỤC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ

TÀI SẢN

KÝ HIỆU

CẤP, LOẠI

NĂM XÂY DỰNG

NĂM SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ

(nghìn đồng)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

............, ngày..... tháng..... năm ......

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, họ tên)

............, ngày..... tháng..... năm ......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 19. Hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
1. Cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và quy định tại Nghị định này.
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản hạ tầng đường bộ hàng năm.
2. Việc hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc hạch toán, tính hao mòn và báo cáo đối với từng loại tài sản hạ tầng đường bộ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 23. Giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng
1. Nhà thầu thi công dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ được giao thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ do nhà thầu thi công. trừ trường hợp nhà thầu thi công xây dựng từ chối thực hiện việc bảo trì.
2. Việc giao bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng được áp dụng đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ. cụ thể như sau:
a) Căn cứ đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định này. người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm:
- Xác định tổng mức kinh phí phục vụ bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trong một thời gian nhất định.
- Quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo phương thức quy định tại Điều 24 Nghị định này.
b) Kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và được chi trả theo tiến độ và kết quả chất lượng thực hiện trong thời hạn bảo dưỡng thường xuyên.
c) Căn cứ quyết định giao trách nhiệm bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ của người quyết định đầu tư dự án. chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Ký Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng.
- Nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu xây dựng theo Hợp đồng ký kết.
3. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên có phát sinh hoạt động sửa chữa đột xuất hoặc sửa chữa định kỳ. căn cứ chất lượng bảo dưỡng thường xuyên mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện. cơ quan nhà nước có thẩm quyền ưu tiên giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất theo phương thức quy định tại Điều 25 Nghị định này. Thẩm quyền quyết định cụ thể như sau:
a) Bộ Giao thông vận tải quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng khi thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện bảo trì. được chủ động thực hiện các biện pháp trong hoạt động bảo trì nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo Hợp đồng ký kết. được thanh toán tiền bảo trì theo Hợp đồng ký kết. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng quy định tại Hợp đồng ký kết. chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hành chính về giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng.
Điều 24. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện
1. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện là việc Nhà nước giao khoán cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng đã được xác định trước trong một thời gian nhất định với một số tiền nhất định theo quy định tại Hợp đồng kinh tế.
2. Bảo trì theo chất lượng thực hiện áp dụng đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.
3. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm xác định cụ thể đơn giá bảo dưỡng thường xuyên cho từng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi được giao quản lý. trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ được xác định bằng một trong các phương pháp sau:
a) Xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật của hoạt động bảo dưỡng thường xuyên.
b) Xác định trên cơ sở mức giá bình quân của hoạt động bảo dưỡng thường xuyên 3 năm liền kề trước đó cộng với yếu tố trượt giá (nếu có).
c) Kết hợp hai phương pháp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
5. Thẩm quyền quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp quyết định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
6. Căn cứ quyết định phê duyệt đơn giá bảo dưỡng thường xuyên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này. cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm:
a) Lựa chọn tổ chức, cá nhân để ký Hợp đồng thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng.
c) Nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo Hợp đồng ký kết.
7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện:
a) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện bảo trì. được chủ động thực hiện các biện pháp trong hoạt động bảo trì nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo Hợp đồng ký kết. định kỳ được thanh toán một khoản kinh phí cố định theo Hợp đồng. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết. chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
8. Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện. hướng dẫn việc xác định đơn giá bảo dưỡng thường xuyên cho phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 25. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo khối lượng thực tế
1. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo khối lượng thực tế là việc Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ và thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân theo khối lượng công việc thực tế đã thực hiện.
2. Bảo trì theo khối lượng thực tế áp dụng đối với hoạt động sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
3. Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì và khối lượng công việc cần thực hiện. cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ và dự toán kinh phí phục vụ sửa chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi được giao quản lý. báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Căn cứ quyết định phê duyệt dự toán kinh phí của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền. cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lựa chọn tổ chức, cá nhân để ký Hợp đồng thực hiện sửa chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ được quyết định và chịu trách nhiệm về kinh phí, phương thức thực hiện sửa chữa đột xuất đối với những trường hợp sửa chữa đột xuất cần thiết phải khắc phục ngay.
6. Việc sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ theo khối lượng thực tế được thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo khối lượng thực tế:
a) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo Hợp đồng ký kết. được thanh toán kinh phí bảo trì theo công việc thực tế thực hiện. chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
8. Bộ Giao thông vận tải quy định danh mục những trường hợp sửa chữa đột xuất cần thiết phải khắc phục ngay quy định tại Khoản 5 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 31. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tất cả tài sản hạ tầng đường bộ đều phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ để quản lý thống nhất, tập trung.
2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn thì bị xử lý theo quy định.
3. Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Quy định chế độ báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ.
b) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 32. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện báo cáo kê khai trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Có thay đổi về tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ.
a) Trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Không quá 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.
Điều 33. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
1. Hàng năm cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ hàng năm quy định như sau:
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo gửi Bộ, cơ quan trung ương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 3.
c) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 21. Hạch toán tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ
...
2. Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 32. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
...
2. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ.
a) Trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Không quá 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 35. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
1. Đối với tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng là đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường chuyên dùng khác và tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng khác thì tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia về đường bộ hoặc tiêu chuẩn riêng của ngành đó.
2. Việc phân loại và điều chỉnh đường chuyên dùng đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã phải có sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
1. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo tiêu chuẩn của quốc gia và tiêu chuẩn riêng của ngành quy định.
2. Thực hiện bảo trì, khai thác, bảo vệ tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng theo quy định và chịu trách nhiệm về nguồn tài chính phục vụ bảo trì, bảo vệ.
3. Thực hiện phân loại và điều chỉnh hệ thống đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
4. Lập, lưu trữ hồ sơ. báo cáo tình hình quản lý, sử dụng. hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
Điều 37. Hồ sơ, báo cáo, hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
Việc lập hồ sơ. quản lý, lưu trữ hồ sơ. báo cáo. báo cáo kê khai. báo cáo tình hình quản lý, sử dụng. hạch toán đối với tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng được thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 31, 32 và Điều 33 Nghị định này.
MỤC 8. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRONG THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 38. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án
1. Đối với tài sản hạ tầng trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án thì việc quản lý, sử dụng và khai thác được thực hiện theo các nội dung tại Hợp đồng ký kết.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các nội dung tại Hợp đồng ký kết.
Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao thực hiện các Hợp đồng dự án
1. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Hợp đồng ký kết.
2. Thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định và chịu trách nhiệm về nguồn tài chính phục vụ bảo trì.
3. Báo cáo, báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án BOT, BTO thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 40 Nghị định này.
Điều 40. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án BOT, BTO
Việc báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án BOT, BTO được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 28. Xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bộ Tài chính quyết định xác lập sở hữu nhà nước và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập sở hữu nhà nuớc và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác lập sở hữu nhà nước và phương án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản hạ tầng đường bộ sau khi được xác lập sở hữu nhà nước.
Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài sản hạ tầng đường bộ được điều chuyển khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý, phân loại, điều chỉnh hoặc các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của các cơ quan có liên quan. Riêng việc điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển trên cơ sở quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Việc điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ chỉ được thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 30. Thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
b) Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường bộ mới.
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng được vào mục đích ban đầu.
2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
3. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý theo các phương thức sau:
a) Bán tài sản hạ tầng đường bộ.
b) Phá dở, hủy bỏ tài sản hạ tầng đường bộ.
4. Việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo hình thức đấu giá. trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Số tiền thu được từ việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ, sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
6. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ.
...
Điều 41. Bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ là việc Nhà nước chuyển giao quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ cho tổ chức, cá nhân thực hiện trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ được áp dụng đối với đường bộ đã được xây dựng.
3. Căn cứ lưu lượng vận tải thực tế, tác động của việc thu phí đến sự phát triển kinh tế xã hội và khả năng thu phí của từng tài sản hạ tầng đường bộ. định kỳ hàng năm Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, rà soát, lập phương án bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo hình thức đấu giá. trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Thẩm quyền quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Tài chính quyết định việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
6. Thời hạn bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được xác định cho từng Hợp đồng nhưng tối đa không quá 10 năm.
7. Số tiền thu được từ bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đã mua quyền thu phí tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Được thu phí theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. được chủ động thực hiện các biện pháp quản lý nhằm bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ khi bán theo Hợp đồng ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết. chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
9. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hành chính về bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 42. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ cho tổ chức, cá nhân thực hiện trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ được áp dụng đối với tài sản hạ tầng đường bộ đã được xây dựng gồm:
a) Bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ.
b) Các công trình hạ tầng kỹ thuật là đường dây, cáp (điện lực, chiếu sáng, thông tin liên lạc), đường ống (cấp nước, thoát nước, cấp nhiên liệu) và các công trình khác lắp đặt vào đường bộ và hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ khả năng khai thác của từng tài sản hạ tầng đường bộ. định kỳ hàng năm Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện thống kê, rà soát, lập phương án cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo hình thức đấu thầu. trừ trường hợp cho thuê theo hình thức chỉ định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Thẩm quyền quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
6. Thời hạn cho thuê tài sản hạ tầng đường bộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này xác định cụ thể trong từng Hợp đồng cho thuê.
7. Số tiền thu được từ cho thuê tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đã thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Được thực hiện khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo Hợp đồng ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này). chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.A
9. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hành chính về cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 43. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ
1. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ là việc Nhà nước chuyển giao quyền đầu tư nâng cấp, mở rộng và quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ áp dụng đối với tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng (chi tiết về quy mô, tổng mức vốn đầu tư, kế hoạch triển khai dự án). gồm:
a) Công trình đường bộ.
b) Bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ.
3. Căn cứ quy hoạch phát triển và kế hoạch nâng cấp, mở rộng tài sản hạ tầng đường bộ hiện có. định kỳ hàng năm Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân loại để lập phương án chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Thẩm quyền quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Tài chính quyết định việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
6. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 49 năm.
7. Số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ sau khi trừ các chi phí có liên quan được sử dụng để đầu tư phát triển và bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Được quyết định khai thác, thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo Hợp đồng ký kết và được điều chỉnh theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Thực hiện đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản hạ tầng đường bộ đã nhận chuyển nhượng theo quy hoạch, đúng lộ trình cam kết tại Hợp đồng. thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết. chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
9. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hành chính về chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ.
...
Điều 47. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do Nhà nước thực hiện
1. Người quyết định đầu tư quyết định giao cho chủ đầu tư thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Đề xuất ứng vốn, tiếp nhận, sử dụng và hoàn trả vốn ứng để thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật.
b) Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Quản lý, bảo vệ và tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất đối quỹ đất để tạo vốn.
d) Thực hiện Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng công trình đường bộ theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Căn cứ tiến độ hoàn thành và khả năng tạo vốn từ quỹ đất để tạo vốn. cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ứng vốn cho chủ đầu tư để thực hiện Dự án. Thẩm quyền quyết định ứng vốn cho chủ đầu tư cụ thể như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định ứng vốn theo đề nghị của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải (đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn thuộc trung ương quản lý).
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ứng vốn theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải (đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn thuộc địa phương quản lý).
4. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính vào vốn đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được hoàn trả từ tiền đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn.
6. Việc xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá, phê duyệt kết quả và ký Hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá và theo quy định của pháp luật đất đai.
7. Số tiền thu được từ bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn được nộp vào tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước do chủ đầu tư làm chủ tài khoản và sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi trả các chi phí liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn.
c) Hỗ trợ thực hiện Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Nộp ngân sách địa phương theo quy định.
8. Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 48. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do tổ chức, cá nhân thực hiện
1. Việc chuẩn bị, tổ chức, phê duyệt kết quả và ký Hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng thầu thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn được thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về đấu thầu.
2. Căn cứ để lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn ngoài quy định tại pháp luật về đấu thầu còn phải đáp ứng đủ hai điều kiện sau:
a) Giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn đề nghị trúng thầu thấp nhất so với dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn đề nghị trúng thầu cao nhất so với giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giá trúng thầu của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được giữ ổn định trong suốt thời gian thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn (trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật).
4. Khi giá trúng thầu của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có phát sinh chênh lệch thì xử lý như sau:
a) Trường hợp giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn nhỏ hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp vào ngân sách địa phương phần chênh lệch này.
b) Trường hợp giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn lớn hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn thì ngân sách trung ương (đối với dự án thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa phương (đối với dự án thuộc địa phương quản lý) hoàn trả cho tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án phần chênh lệch này.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn có trách nhiệm:
a) Chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn.
b) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.
c) Nộp ngân sách địa phương phần chênh lệch quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
d) Bàn giao công trình đường bộ theo tiến độ cam kết tại Hợp đồng.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Hợp đồng ký kết.
6. Thời điểm thanh toán tiền chênh lệch quy định tại Khoản 4 Điều này là thời điểm kết thúc Hợp đồng ký kết (tính theo ngày kết thúc ghi trong Hợp đồng ký kết).
7. Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 33. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
...
2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ hàng năm quy định như sau:
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo gửi Bộ, cơ quan trung ương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 3.
c) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 28. Xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bộ Tài chính quyết định xác lập sở hữu nhà nước và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập sở hữu nhà nuớc và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ
...
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của các cơ quan có liên quan. Riêng việc điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển trên cơ sở quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ
...
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của các cơ quan có liên quan. Riêng việc điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển trên cơ sở quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ
...
3. Việc điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ chỉ được thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 30. Thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
b) Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường bộ mới.
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng được vào mục đích ban đầu.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 41. Bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
...
5. Thẩm quyền quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Tài chính quyết định việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 42. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
...
5. Thẩm quyền quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 43. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ
...
5. Thẩm quyền quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Bộ Tài chính quyết định việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định việc chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 47. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do Nhà nước thực hiện
...
7. Số tiền thu được từ bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn được nộp vào tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước do chủ đầu tư làm chủ tài khoản và sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi trả các chi phí liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn.
c) Hỗ trợ thực hiện Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Nộp ngân sách địa phương theo quy định.
...
Điều 48. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do tổ chức, cá nhân thực hiện
...
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn có trách nhiệm:
a) Chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn.
b) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 14. Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ
1. Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Báo cáo kê khai. báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Điều 32, 33 Nghị định này.
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm lập hồ sơ về tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 15. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ sau đây:
a) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
b) Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
3. Bộ Giao thông vận tải quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ sau đây:
a) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước.
c) Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước.
4. Bộ Tài chính quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (trong đó có tài sản hạ tầng đường bộ) trên phạm vi cả nước.
Điều 16. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán
1. Tài sản hạ tầng đường bộ đủ tiêu chuẩn để ghi sổ hạch toán là những tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chí dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) trở lên.
2. Tài sản hạ tầng đường bộ ghi sổ hạch toán gồm:
a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25 m, cống).
b) Cầu đường bộ dài từ 25 m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ.
đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
e) Trạm thu phí đường bộ.
g) Bến xe.
h) Bãi đỗ xe.
i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
k) Trạm dừng nghỉ.
l) Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ.
Điều 17. Đối tượng ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
1. Mỗi tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 16 Nghị định này là một đối tượng ghi sổ hạch toán.
2. Trường hợp một tài sản hạ tầng đường bộ do nhiều cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý thì đối tượng ghi sổ hạch toán của mỗi cơ quan, đơn vị là phần tài sản thuộc phạm vi được giao quản lý.
Điều 18. Cơ quan, đơn vị thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
1. Khu quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi huyện quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi xã quản lý.
Điều 19. Hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
1. Cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và quy định tại Nghị định này.
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản hạ tầng đường bộ hàng năm.
2. Việc hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc hạch toán, tính hao mòn và báo cáo đối với từng loại tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 20. Xác định nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán
1. Nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện quyết toán từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với tài sản hạ tầng đường bộ đã thực hiện quyết toán trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì nguyên giá để ghi sổ hạch toán là giá trị được xác định theo bảng giá của tài sản hạ tầng đường bộ có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
c) Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ chưa hoặc không được quy định trong bảng giá thì sử dụng giá tạm tính do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thống nhất với cơ quan tài chính cùng cấp quy định để ghi sổ.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây dựng ban hành bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc xác định nguyên giá, mở sổ và hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 21. Hạch toán tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ
1. Khi tài sản hạ tầng đường bộ có sự thay đổi nguyên giá thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì cơ quan. đơn vị quy định tại Điều 18 Nghị định này phải thực hiện hạch toán tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.
...
Điều 31. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tất cả tài sản hạ tầng đường bộ đều phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ để quản lý thống nhất, tập trung.
2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn thì bị xử lý theo quy định.
3. Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Quy định chế độ báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ.
b) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 32. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện báo cáo kê khai trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Có thay đổi về tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ.
a) Trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 đối với các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Không quá 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.
Điều 33. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
1. Hàng năm cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ hàng năm quy định như sau:
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo gửi Bộ, cơ quan trung ương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 3.
c) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.

Từ khóa: Thông tư 178/2013/TT-BTC, Thông tư số 178/2013/TT-BTC, Thông tư 178/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 178/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 178 2013 TT BTC của Bộ Tài chính, 178/2013/TT-BTC

File gốc của Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Xây dựng

  • Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 35/2021/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  • Quyết định 1120/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
  • Công văn 1285/TTg-CN năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 về bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
  • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
  • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng, bảo trì và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
  • Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 178/2013/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành 2013-12-02
Ngày hiệu lực 2014-02-01
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
  • Thông tư 158/2016/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và khai thác Phần mềm Tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 35/2022/TT-BTC quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu