THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 567/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
QUYẾT ĐỊNH:
b) Tận dụng tối đa các nguồn phế thải các ngành công nghiệp khác;
d) Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất và kinh doanh vật liệu xây không nung.
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể
- Hàng năm sử dụng khoảng 15-20 triệu tấn phế thải công nghiệp (tro xỉ nhiệt điện, xỉ lò cao …) để sản xuất vật liệu xây không nung, tiết kiệm được khoảng 1.000 ha đất nông nghiệp và hàng trăm ha diện tích đất chứa phế thải;
3. Định hướng phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung đến năm 2020
- Gạch xi măng – cốt liệu: tỷ lệ gạch xi măng – cốt liệu trên tổng số vật liệu xây không nung khoảng 74% vào năm 2015 và 70% vào năm 2020;
+ Gạch từ bê tông khí chưng áp (AAC): tỷ lệ gạch AAC trên tổng số vật liệu xây không nung khoảng 16% vào năm 2015 và 20% vào năm 2020;
- Gạch khác (đá chẻ, gạch đá ong, vật liệu xây không nung từ đất đồi và phế thải xây dựng, phế thải công nghiệp, gạch silicát ….) đạt tỷ lệ khoảng 5% từ năm 2015 trên tổng số vật liệu xây không nung.
Phát triển các cơ sở sản xuất vật liệu xây không nung bằng công nghệ tiên tiến với quy mô công suất phù hợp với từng vùng, khu vực.
- Từ năm 2011, các công trình nhà cao tầng (từ 9 tầng trở lên) sử dụng tối thiểu 30% vật liệu xây không nung loại nhẹ (khối lượng thể tích không lớn hơn 1000 kg/m3) trong tổng số vật liệu xây;
4. Các nhóm giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình bao gồm:
Các chính sách ưu đãi về sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây không nung:
+ Về chi phí chuyển giao công nghệ ở các dự án có chi phí chuyển giao được thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 39 Luật Chuyển giao công nghệ.
c) Nhóm giải pháp về thông tin, tuyên truyền.
1. Bộ Xây dựng:
- Công bố, phổ biến, chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung trong cả nước. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện các giải pháp về khoa học công nghệ để phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung;
- Xây dựng lộ trình và đôn đốc thực hiện việc xóa bỏ lò gạch thủ công theo các vùng, miền;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
3. Bộ Tài chính:
4. Bộ Công Thương:
5. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc sử dụng Quỹ chuyển giao công nghệ theo quy định.
- Lập quy hoạch vùng nguyên liệu để sản xuất gạch đất sét nung phù hợp với các quy hoạch liên quan, cấm sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất gạch đất sét nung;
- Tổ chức thực hiện xóa bỏ các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 90, 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
NHU CẦU CÔNG SUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: tỷ viên
Vùng kinh tế | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 |
0,30 - 0,34 | 0,76 – 0,88 | 1,50 – 2,00 | |
0,81 – 0,90 | 2,13 – 2,63 | 4,00 – 5,30 | |
0,65 – 0,80 | 1,40 -1,86 | 3,00 – 4,10 | |
0,09 – 0,11 | 0,26 – 0,33 | 0,60 – 0,90 | |
0,40 – 0,45 | 1,25 – 1,50 | 2,50 – 3,10 | |
0,25 – 0,30 | 1,30 – 1,60 | 2,30 – 3,20 | |
2,50 – 2,90 | 7,10 – 8,80 | 13,90 – 18,60 |
DỰ KIẾN SỐ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CẦN PHÁT TRIỂN THÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: dây chuyền
STT | Loại dây chuyền | Giai đoạn | ||
2010 | 2011 – 2015 | 2016 - 2020 | ||
1 |
25 – 30 | 140 – 170 | 300 – 330 | |
2 |
110 – 140 | 620 – 660 | 750 – 800 | |
3 |
5 – 8 | 10 – 13 | 15 – 20 | |
4 |
3 – 4 | 5 – 8 | 10 - 15 |
File gốc của Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 567/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành | 2010-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2010-04-28 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |