ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2525/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Công văn số 685/BXD-QHKT ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3429/SXD-QH ngày 29 tháng 6 năm 2017 về việc đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Sầm Sơn (8 phường: Trường Sơn, Bắc Sơn, Trung Sơn, Quảng Tiến, Quảng Cư, Quảng Thọ, Quảng Châu, Quảng Vinh và 3 xã: Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại). Ranh giới cụ thể như sau: Phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây giáp huyện Quảng Xương và Thành phố Thanh Hóa; phía Nam giáp huyện Quảng Xương; phía Bắc giáp huyện Hoằng Hóa.
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.
3.1. Quy mô dân số: Dự kiến quy mô dân số đến năm 2040 là 250.000 người;
3.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: Được áp dụng và tính toán theo tiêu chuẩn đô thị loại I.
- Theo hướng Đông Tây, thành phố Sầm Sơn là điểm xuất phát của hành lang kinh tế - đô thị dọc Quốc lộ 47 kết nối với vùng động lực phía Tây của tỉnh (Lam Sơn - Sao Vàng); đồng thời là điểm đến của khu vực phía Tây Thanh Hóa và Đông Bắc Lào;
- Từ Sầm Sơn theo đường Voi - Sầm Sơn đến Quốc lộ 45 kết nối với khu du lịch Bến En; từ Bến En theo đường Sao Vàng - Nghi Sơn kết nối xuống khu kinh tế Nghi Sơn và trở về Sầm Sơn theo hành lang du lịch ven biển tạo thành tuyến du lịch khép kín phía Nam;
- Theo đường thủy dọc Sông Mã hình thành tuyến du lịch trên sông kết nối Sầm Sơn qua di tích Hàm Rồng - Núi Đọ - ngã Ba Bông với cụm di tích văn hóa tâm linh đền Hàn Sơn, đền Cô Bơ,...
Định hướng tổ chức không gian xác định không gian chủ đạo theo trục với các chủ đề cụ thể gồm:
- Hành lang lễ hội (dọc tuyến Nguyễn Khuyến): Kéo dài quảng trường biển từ đường Hồ Xuân Hương đến sông Đơ, là không gian công cộng chính của thành phố du lịch bao gồm: Quảng trường biển, các tuyến phố đi bộ, khu mua sắm, lễ hội ẩm thực, giao lưu văn hóa, chợ hải sản... phục vụ du khách và người dân;
- Hành lang đổi mới (Đại lộ Nam Sông Mã - vành đai xanh phía Tây): Tập trung các chức năng chuyên ngành như dịch vụ hỗn hợp, cảng thủy nội địa, cụm công nghiệp địa phương, khu trường đại học và nghiên cứu R&D, chợ đầu mối, khu nông nghiệp công nghệ cao. Hành lang tạo lập việc làm mới tạo động lực mới phát triển kinh tế của thành phố, đồng thời tạo ra các sản phẩm có giá trị phục vụ du lịch;
- Cồn nổi sông Mã: Kiến tạo khu du lịch sinh thái 4 mùa gắn với sông nước.
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT | CÁC KHU CHỨC NĂNG | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (ha) | DÂN SỐ (người) | CHỈ TIÊU (m2/người) | TỶ LỆ (%) |
A | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
| 3.910,7 |
| 156.3 | 87.0 |
I |
| 2.392,5 |
| 95.3 | 53.0 | |
1.1 |
| 63,4 |
| 2.5 | 1.4 | |
1 |
TTHC | 21,2 |
|
|
| |
2 |
QT-CT | 5,0 |
|
|
| |
3 |
TTP | 37,2 |
|
|
| |
1.2 |
| 38,3 |
| 1.5 | 0.9 | |
1 |
QT-B | 3,0 |
|
|
| |
2 |
ĐB | 20,0 |
|
|
| |
3 |
CHS | 10,0 |
|
|
| |
4 |
C | 5,3 |
|
|
| |
1.3 |
| 1.524,7 | 197.614 | 53,1 | 33.5 | |
1 |
DCCT | 715,1 | 79.344 |
|
| |
2 |
DCM | 517,6 | 99.400 |
|
| |
3 |
DLCĐ | 178,0 |
|
|
| |
4 |
ĐTST | 114,0 | 14.450 |
|
| |
1.4 |
HH | 129,6 |
| 5.6 | 3.1 | |
1.5 |
| 101,0 |
| 4.0 | 2.2 | |
1 |
CX-CV | 17,8 |
|
|
| |
2 |
CX-CV | 9,2 |
|
|
| |
3 |
CX-CV | 5,7 |
|
|
| |
4 |
CX-CV | 3,3 |
|
|
| |
5 |
CX-CV | 2,0 |
|
|
| |
6 |
CX-CV | 2,1 |
|
|
| |
7 |
CX-CV | 11,7 |
|
|
| |
8 |
CXCĐ | 44,2 |
|
|
| |
9 |
CXKV | 5,0 |
|
|
| |
1.6 |
| 535,5 |
| 21.4 | 11.9 | |
10 |
| 507,8 |
|
|
| |
11 |
P | 27,7 |
|
|
| |
II |
| 1.518,2 |
| 61.0 | 33.9 | |
2.1 |
| 926,3 | 51.665 | 35.2 | 19.5 | |
- |
KS-DV | 416,4 |
|
|
| |
1 |
KS-DV | 180,7 |
|
|
| |
2 |
DLST-B | 65,0 |
|
|
| |
3 |
DLST | 134,7 |
|
|
| |
4 |
BVKS | 36,0 |
|
|
| |
- |
| 509,9 |
|
|
| |
1 |
DVVS | 114,4 |
|
|
| |
2 |
ST-N | 169,4 |
|
|
| |
3 |
DLN | 22,5 |
|
|
| |
4 |
| 118,6 |
|
|
| |
5 |
GOLF | 85,0 |
|
|
| |
2.2 |
TTCN | 24,4 |
| 1.1 | 0.6 | |
2.3 |
| 141,0 |
|
| 4,1 | |
1 |
CXVS | 89,0 |
|
|
| |
2 |
CXCL | 52,0 |
|
|
| |
2.4 |
| 122,5 |
| 5,2 | 2.9 | |
1 |
TTTT | 14,7 |
|
|
| |
2 |
TTVH | 10,7 |
|
|
| |
3 |
R&D | 52,0 |
|
|
| |
4 |
PTTH | 9,1 |
|
|
| |
5 |
YT-ĐD | 16,6 |
|
|
| |
6 |
CNCNC | 10,4 |
|
|
| |
7 |
CĐM | 9,0 |
|
|
| |
2.5 |
| 151,9 |
| 6.1 | 3.4 | |
1 |
| 10,0 |
|
|
| |
2 |
CTNĐ | 16,0 |
|
|
| |
3 |
NT | 40,0 |
|
|
| |
4 |
AT-CC, CC | 71,9 |
|
|
| |
5 |
CTR | 14,0 |
|
|
| |
2.6 |
| 152,1 |
| 6.1 | 3.4 | |
1 |
BX-P | 13,6 |
|
|
| |
2 |
BTDL | 6,5 |
|
|
| |
3 |
| 132,0 |
|
|
| |
III |
| 584,5 |
| 23.4 | 13.0 | |
3.1 |
QS | 7,7 |
|
|
| |
3.2 |
| 15,0 |
|
|
| |
3.3 |
S | 113,5 |
|
|
| |
3.4 |
TV | 448,3 |
| 18.0 | 10.0 | |
| TỔNG DIỆN TÍCH |
| 4.495,2 | 250.000 |
| 100.0 |
6.1. Trung tâm hành chính - chính trị: Bố trí trung tâm hành chính chính trị thành phố phía Đông Nam nút giao Quốc lộ 47 với đường Ven biển, tổng diện tích khoảng 21,2 ha; gắn với quảng trường chính trị 5,7 ha. Khu trung tâm các phường xã cơ bản giữ nguyên tại vị trí hiện tại, tổng diện tích khoảng 36,5 ha.
6.3. Đất đơn vị ở:
Đối với khu vực dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang nâng cấp điều kiện hạ tầng và môi trường sống của dân cư;
6.5. Công viên đô thị: bố trí 07 công viên đô thị tại các khu trung tâm các đơn vị ở, tổ chức các hồ điều hòa trong công viên. Bố trí công viên chuyên đề gắn với dịch vụ thương mại và các khu đô thị ven sông Đơ. Là không gian đi bộ, giải trí, nơi tổ chức các lễ hội, sự kiện ẩm thực... Tổng diện tích khoảng 101,0 ha;
6.7. Cụm tiểu thủ công nghiệp địa phương: Phát triển khu tiểu thủ công nghiệp theo hướng tập trung các ngành nghề chế biến thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch, bố trí phía Nam cảng thủy nội địa tại phía Bắc phường Quảng Châu diện tích khoảng 24,4 ha.
- Khu trung tâm thể dục thể thao với các chức năng sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện, khu nghỉ vận động viên... tại phía Đông nút giao đường Trần Hưng Đạo với đường Lê Lợi, diện tích khoảng 14,7 ha;
- Trung tâm đào tạo đại học và nghiên cứu ứng dụng R&D trên trục đổi mới, phía Bắc phường Quảng Châu và Quảng Thọ, diện tích khoảng 52 ha;
- Trung tâm y tế - điều dưỡng: bố trí bệnh viện thành phố phía Nam trung tâm phường Quảng Thọ, diện tích khoảng 7,4 ha; các trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng hiện có khác có tổng diện tích khoảng 9,2 ha;
- Chợ đầu mối: Bố trí chợ đầu mối phía Tây cụm công nghiệp Quảng Châu, tổng diện tích khoảng 9,0 ha;
6.10. Đất giao thông: giao thông đô thị quy mô khoảng 687,6 ha, trong đó: giao thông nội thị khoảng 507,8 ha, giao thông đối ngoại 132,0 ha, giao thông tĩnh gồm 03 bến xe hỗn hợp 13,6 ha, các bãi để xe tập trung 27,7 ha, bến thuyền du lịch 6,5 ha;
7. Quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế đô thị.
Tạo lập các công năng đa dạng dọc theo tổ hợp công trình ven sông Đơ trong khu trung tâm thành phố.
Tạo lập khu vực nông nghiệp công nghệ cao, khu đại học, nghiên cứu ứng dụng R&D và khu chế biến thủy sản đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu trong tương lai của thành phố.
8.1. Định hướng Quy hoạch giao thông:
- Đường bộ: Quốc lộ 10 kết nối giữa Sầm Sơn và các tỉnh thuộc Đồng Bằng Bắc Bộ, Khu kinh tế Nghi Sơn và tỉnh Nghệ An, đoạn qua đô thị có lộ giới 71,0m; Tuyến đường bộ Ven biển đoạn qua đô thị có lộ giới 48,0m; Đại lộ Nam sông Mã có lộ giới 67,0m; Các tuyến nhánh của đại lộ Nam sông Mã là đường Nguyễn Khuyến và đường Trần Nhân Tông có lộ giới 46,0m; Quốc lộ 47 lộ giới 34,0m; Đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn lộ giới 44,0 m; Đường vành đai phía Nam Thành Phố - Sầm Sơn: Lộ giới 50,0m;
- Đường thủy: Xây dựng mới cảng Lễ Môn với công suất khoảng 1,5 triệu tấn/năm, mở rộng và nâng công suất cảng cá Hới kết hợp với âu tránh trú bão. Xây dựng bến tầu du lịch phía Đông cảng cá Hới.
- Đường trục chính đô thị: phục vụ giao thông toàn đô thị, kết nối các khu chức năng của thành phố gồm 2 hướng chính là Bắc - Nam và Đông Tây.
- Phát triển vận tải công cộng: Bố trí các tuyến xe buýt liên vùng, xe điện phục vụ khách du lịch trong khu vực nội thị.
- Bến xe: Bố trí trong khu vực 03 bến xe, bao gồm: 02 bến xe đối ngoại ở phía Bắc Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn có quy mô 3,0 ha/bến; 01 bến xe bus trung tâm bố trí tại phía Đông Bắc giao quốc lộ 47 và đường Duyên Hải với quy mô 3,0 ha; hình thành và phân bố hợp lý các điểm đậu, đỗ xe thuận lợi cho người sử dụng, khuyến khích xây dựng các điểm đậu, đỗ xe ngầm trong các khuôn viên khách sạn.
- Nút giao thông: Xây dựng nút giao thông khác cốt tại vị trí giao cắt giữa Quốc lộ 47 và đường Ven biển; nút giao cắt đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn với Quốc lộ 10.
Bảng thống kê đường giao thông
TT | Chức năng/ Tên đường | MC | Chiều dài (m) | B lòng đường (m) | B phân cách (m) | B hè (m) | Lộ giới (m) | ||||||
1 |
1-1 | 2.698 | 7,0+11,50+11,50+7,0 | 2,0+10,0+2,0 | 8,0+8,0 | 67,0 | |||||||
2 |
2B-2B | 2.358 | 8,0+8,0 | 20,0 | 5,0+5,0 | 46,0 | |||||||
3 |
2B-2B | 2.326 | 8,0+8,0 | 20,0 | 5,0+5,0 | 46,0 | |||||||
4 |
15-15 | 3.769 | 9,0+9,0 | 4,0 | 6,0+6,0 | 34,0 | |||||||
5 |
3A-3A | 4.455 | 7,0+7,0 | 15,0 | 7,50+7,50 | 44,0 | |||||||
| 343 | 15,0+15,0 | 15,0 | 7,0+7,0 | 59,0 | ||||||||
6 |
4-4 | 3.052 | 11,0+12,0+12,0+11,0 | 3,0+5,0+3,0 | 7,0+7,0 | 71,0 | |||||||
7 |
8B-8B | 8.601 | 15,0+15,0 | 3,0 | 7,5,0+7,5 | 48,0 | |||||||
8 |
14-14 | 2.631 | 9,0+9,0 | 20,0 | 6,0+6,0 | 50,0 | |||||||
9 |
8E-8E | 2.108 | 9,0+9,0 | 3,0 | 6,0+6,0 | 33,0 | |||||||
8C-8C | 4.884 | 12,0+12,0 | 3,0 | 7,5+7,5 | 42,0 | ||||||||
10 |
2C-2C | 1.660 | 11,25+11,25 | 3,0 | 6,0+6,0 | 37,5 | |||||||
2F-2F | 842 | 11,25+11,25 | 3,0 | 6,0+6,0 | 37,5 | ||||||||
2-2 | 2.640 | 12,0 |
| 10,0+10,0 | 32,0 | ||||||||
11 |
15-15 | 1.671 | 9,0+9,0 | 4,0 | 6,0+6,0 | 34,0 | |||||||
12 |
3C-3C | 3.780 | 9,0+9,0 | 10,0 | 7,25+7,25 | 43,0 | |||||||
13 |
6A-6A | 1.634 | 10,50 |
| 6,0+6,0 | 22,5 | |||||||
6D-6D | 787 | 7,50+7,50 | 5,0 | 6,50+6,50 | 33,0 | ||||||||
14 |
2E-2E | 682 | 11,25+11,25 | 78,0 | 5,5+5,0 | 112,5 | |||||||
15 |
6-6 | 7.616 | 15,0 | 3,0 | 6,0+6,0 | 30,0 | |||||||
16 |
8C-8C | 1.943 | 12,0+12,0 | 3,0 | 7,5+7,5 | 42,0 | |||||||
17 |
9-9 | 3.953 | 9,0+9,0 | 10,0 | 7,5+7,5 | 43,0 | |||||||
9A-9A | 1.756 | 7,5+7,5 | 5,0 | 7,0+7,0 | 34,0 | ||||||||
18 |
3-3 | 808 | 7,0+7,0 | 2,0 | 7,25+7,25 | 30,5 | |||||||
19 |
16-16 | 3.785 | 10,50+10,50 | 7,0 | 6,0+6,0 | 40,0 | |||||||
20 |
7B-7B | 2.931 | 15,0 |
| 5,0+5,0 | 25,0 | |||||||
21 |
3-3 | 573 | 7,0+7,0 | 2,0 | 7,25+7,25 | 30,5 | |||||||
5A-5A | 533 | 7,50 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | ||||||||
22 |
2G-2G | 1.224 | 7,5+7,5 | 5,0 | 6,0+6,0 | 32,0 | |||||||
23 |
11-11 | 3.429 | 11,25+11,25 | 3,0 | 6,0+6,0 | 37,5 | |||||||
24 |
11-11 | 4.454 | 11,25+11,25 | 3,0 | 6,0+6,0 | 37,5 | |||||||
25 |
8-8 | 777 | 15,0 |
| 6,0+6,0 | 27,0 | |||||||
26 |
3B-3B | 2.717 | 10,5+10,5 | 36,5 | 6,0+6,0 | 69,5 | |||||||
27 |
7B-7B | 2.955 | 15,0 |
| 5,0+5,0 | 25,0 | |||||||
28 |
8D-8D | 1.943 | 10,5 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
29 |
8-8 | 2.413 | 15,0 |
| 6,0+6,0 | 27,0 | |||||||
30 |
8-8 | 1.441 | 15,0 |
| 6,0+6,0 | 27,0 | |||||||
31 |
8D-8D | 1.817 | 10,5 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
32 |
5-5 | 1.195 | 7,0 |
| 4,75+4,75 | 16,5 | |||||||
5A-5A | 3.168 | 7,50 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | ||||||||
33 |
2D-2D | 816 | 7,5+7,5 | 5,0 | 6,0+6,0 | 32,0 | |||||||
34 |
5A-5A | 2.584 | 7.5 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
35 |
5A-5A | 3.164 | 7,5 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
36 |
10-10 | 1.435 | 7,5 |
| 4,5+4,5 | 16,5 | |||||||
37 |
10-10 | 849 | 7,5 |
| 4,5+4,5 | 16,5 | |||||||
38 |
5A-5A | 984 | 7,5 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
6E-6E | 1.077 | 7,5+7,5 | 10,0 | 5,0+5,0 | 35,0 | ||||||||
39 |
8D-8D | 2.604 | 15,0 | 3,0 | 6,0+6,0 | 30 | |||||||
40 |
5A-5A | 1.490 | 7,5 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
41 |
5A-5A | 2.366 | 7,5 |
| 5,0+5,0 | 27 | |||||||
42 |
8D-8D | 3.165 | 10,5 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
43 |
8D-8D | 1.499 | 10,5 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
44 |
5A-5A | 829 | 7,5 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
12-12 | 740 | 9,0 |
| 4,5+4,5 | 18,0 | ||||||||
8C-8C | 704 | 12,0+12,0 | 3,0 | 7,5+7,5 | 42,0 | ||||||||
45 |
10-10 | 2.161 | 7,5 |
| 4,5+4,5 | 16,5 | |||||||
46 |
10-10 | 1.721 | 7,50 |
| 4,50+4,50 | 16,5 | |||||||
47 |
8D-8D | 1.678 | 10,50 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
48 |
10-10 | 896 | 7,50 |
| 4,50+4,50 | 16,5 | |||||||
49 |
6C-6C | 3.016 | 7,50 |
| 3,0+3,0 | 17,5 | |||||||
50 |
6C-6C | 3.052 | 7,50 |
| 3,0+3,0 | 17,5 | |||||||
51 |
5A-5A | 1.294 | 7,50 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
52 |
13-13 | 1.487 | 7,0 |
| 5,0+5,0 | 17,0 | |||||||
53 |
5-5 | 878 | 7,0 |
| 4,75+4,75 | 16,5 | |||||||
54 |
8D-8D | 1.892 | 10,50 |
| 5,0+5,0 | 20,5 | |||||||
55 |
5A-5A | 1.679 | 7,50 |
| 5,0+5,0 | 17,5 | |||||||
56 |
5-5 | 1.714 | 7,0 |
| 4,75+4,75 | 16,5 | |||||||
57 |
8-8 | 1.910 | 15,0 |
| 6,0+6,0 | 27,0 |
- San nền: Xác định độ cao nền hợp lý cho từng khu vực, đảm bảo thoát nước tốt, bám sát địa hình tự nhiên và hiệu quả đầu tư, lựa chọn cao độ nền tối thiểu cho khu vực Sầm Sơn hiện tại ≥ 2,6m (khu vực cây xanh, công viên tối thiểu ≥ 2,2m); khu vực ven biển phía Nam Sầm Sơn ≥ 2,5m; khu vực xây dựng phía Tây đường 4C ≥ 2,7m.
- Thoát nước mưa: thiết kế hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Được chia thành 02 khu vực chính theo địa hình tự nhiên:
+ Khu vực phía Đông sông Đơ: Lấy đường Nguyễn Du làm đường phân thủy chính cho khu vực, thoát nước theo hai hướng Đông và Tây. Phía Tây đường Nguyễn Du nước mưa được thu vào hệ thống tự chảy đổ ra sông Đơ; Phía Đông đường Nguyễn Du nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương, cống BTCT một phần được xả ra sông Mã, một phần dẫn về trạm bơm cục bộ có công suất 400m3/h tại phía Đông đường Thanh Niên và được bơm đẩy ra sông Đơ.
- Nhu cầu dùng nước dự tính đến năm 2040 khoảng 45,000 m3/ng.đ;
+ Trạm tăng áp Quảng Hưng 1 (hiện có) : Công suất 10.000 m3/ngđ cấp nước qua tuyến ống D400 số 1 dọc Quốc lộ 47.
+ Trạm tăng áp Quảng Hưng 3: Công suất 20.000 m3/ngđ cấp nước qua tuyến ống D400 số 3 dọc Quốc lộ 47.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy từ trạm áp 220KV Sầm Sơn công suất 2x250MVA (theo quyết định 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và các trạm 110KV lân cận của thành phố Thanh Hóa.
- Toàn bộ mạng lưới điện của thành phố Sầm Sơn xây dựng mới đi ngầm dọc theo các đường phố theo quy hoạch. Mạng lưới điện trung thế, hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước ngầm hóa để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
8.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường đô thị:
Dự báo nhu cầu xử lý nước thải đến năm 2040 khoảng 41.500 m3/ngđ;
- Đối với khu vực phía Đông sông Đơ được chia thành 02 lưu vực lớn:
+ Lưu vực 2: Đảm nhận thoát nước thải cho phường Quảng Cư và phường Quảng Tiến. Nước thải được thu gom, dẫn về trạm xử lý có công suất khoảng 10.000 m3/ngđ (đã có dự án), bố trí tại phía Đông Nam đại lộ Nam sông Mã và sông Đơ. Sau khi xây dựng trạm xử lý tập trung theo quy hoạch sẽ chuyển các 02 trạm xử lý hiện tại thành trạm bơm trung chuyển.
8.6. Viễn thông thụ động:
-“ Mạng truyền dẫn: Định hướng đến năm 2040, thực hiện toàn bộ các tuyến truyền dẫn bằng cáp quang.
- Mạng dịch vụ viễn thông: Sử dụng mạng viễn thông do các nhà cung cấp hiện có phù hợp với các quy định của Nhà nước.
- Hệ thống trạm phát sóng thông tin di động (BTS): Đối với các trạm BTS xây dựng mới, phải xây dựng loại trạm A1 theo quy định. Cải tạo các trạm loại A2 hiện có sang loại A1.
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại phía Tây xã Quảng Minh, diện tích khoảng 14,0 ha. Giai đoạn đầu khi chưa đầu tư được khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch sẽ thu gom 100% lượng chất thải rắn của thành phố Sầm Sơn và vận chuyển về xử lý tại khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận có vị trí đặt tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn.
8.8. Nghĩa trang:
- Sau khi xây dựng nghĩa trang nhân dân sẽ từng bước đóng cửa các nghĩa địa hiện có nằm rải rác tại các xã, phường. Từng bước di chuyển về nghĩa trang theo quy hoạch.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Sầm Sơn chịu trách nhiệm:
- Tổ chức quản lý, thực hiện theo quy hoạch và các quy định của pháp luật hiện hành;
- Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị và rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chi tiết, các đồ án đã duyệt để phù hợp với quy hoạch được duyệt;
2. Sở Xây dựng và các ngành chức năng liên quan: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Sầm Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H4.(2017)QDPD DC QHC TP Sam Son.doc
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
File gốc của Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đang được cập nhật.
Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 2525/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành | 2017-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-17 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |