BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình MTQG xây dựng NTM | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình MTQG xây dựng NTM, như sau:
- Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
Khoản 19, Điều 4 Luật Đầu tư công quy định về khái niệm nợ đọng xây dựng cơ bản;
Khoản 2, Điều 106 Luật Đầu tư công quy định về thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
Điều 99 Luật Đầu tư công quy định về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án;
Điều 72 Luật Xây dựng quy định về quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng;
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công;
2. Tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Dự án thuộc đối tượng chương trình đã được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; các quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan.
3. Xác định, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014: Số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến thời điểm báo cáo được xác định bằng (=) Tổng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án tại thời điểm báo cáo trừ đi (-) số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến năm báo cáo (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân sách địa phương (Nợ đọng NSĐP): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2, các dự án do địa phương thẩm định nguồn vốn, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện, phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
4. Rà soát, tổng hợp và xây dựng lộ trình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thực hiện rà soát, tổng hợp nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:
b) Danh mục dự án và số nợ đọng XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới sau ngày 31/12/2014 (đến thời điểm lập báo cáo), trong đó phân rõ nguồn vốn nợ đọng xây dựng cơ bản theo hướng dẫn tại Mục 3 theo (Biểu mẫu số 2).
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, rà soát, xác định chính xác số nợ đọng xây dựng cơ bản; tổng hợp danh mục dự án, số nợ đọng theo hướng dẫn tại điểm 4.1 và có phương án xử lý dứt điểm trước năm 2019. Riêng đối với địa phương tự ngân đối ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi) phải chủ động bố trí ngân sách địa phương để cơ bản xử lý dứt điểm số nợ đọng xây dựng cơ bản trước tháng 6/2018.
- Đối với phần nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Biểu mẫu số 2, cấp nào phê duyệt dự án thì chịu trách nhiệm xác định nguồn vốn để thanh toán nợ đọng XDCB. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định rõ các nguyên nhân gây phát sinh nợ đọng XDCB và kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc để xảy ra nợ đọng XDCB lớn ở địa phương mình. Chỉ đạo các cấp xử lý nợ đọng, có phương án cân đối NSĐP để xử lý dứt điểm nợ đọng, không để phát sinh nợ mới.
Khoản 4 Điều 54 Luật Đầu tư công, bố trí vốn thanh toán nợ đọng XDCB xong mới được bố trí vốn cho các dự án khởi công mới).
Căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, xây dựng Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (kèm theo Biểu số 1, 2).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu về số nợ đọng xây dựng cơ bản và phương án thanh toán các khoản nợ đọng XDCB.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 8932/BKHĐT-KTNN ngày 01/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công - hoàn thành | Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều chỉnh (nếu có) | Khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến 31/12/2014 | Số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí trả nợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) | Số nợ đọng xây dựng cơ bản | Văn bản thẩm định nguồn vốn | Ghi chú | |||||||||||||
Số, ngày, tháng, năm | TMĐT | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Số; Ngày, tháng, | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công - hoàn thành | Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều chỉnh (nếu có) | Khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến thời điểm báo cáo | Số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí trả nợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) | Số nợ đọng xây dựng cơ bản đến thời điểm báo cáo | Văn bản thẩm định nguồn vốn | Ghi chú | |||||||||||||
Số, ngày, tháng, năm | TMĐT | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Nguồn khác | Số; Ngày, tháng, | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Công văn 8932/BKHĐT-KTNN năm 2017 về hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8932/BKHĐT-KTNN năm 2017 về hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 8932/BKHĐT-KTNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2017-11-01 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |