BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2046/BXD-HĐXD | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Cần Thơ
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 302/BQL-ĐT ngày 18/10/2011 của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Cần Thơ (BQL) về việc bổ sung quy hoạch cảng biển và thẩm tra dự án kho cảng tổng hợp 20.000 tấn DWT của Tổng công ty phân bón và hoá chất dầu khí – CTCP (PVFCCO). Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Về quy hoạch kho cảng tổng hợp 20.000 DWT khu công nghiệp Hưng Phú 1, phường Tân Phú, quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đề nghị chủ đầu tư, BQL, UBND Thành phố Cần Thơ báo cáo Bộ Giao thông vận tải (bộ quản lý ngành) trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận bổ sung quy hoạch kho cảng tổng hợp 20.000 DWT khu công nghiệp Hưng Phú 1, phường Tân Phú, quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trước khi lập dự án đầu tư.
2. Về dự án đầu tư xây dựng kho cảng tổng hợp 20.000 DWT khu công nghiệp Hưng Phú 1 của PVFCCO.
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung dự án vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Dự án cần lưu ý một số nội dung sau:
- Dự án đầu tư xây dựng kho cảng tổng hợp 20.000 DWT khu công nghiệp Hưng Phú 1 có tổng vốn đầu tư là 347,113tỷ VNĐ, nguồn vốn đầu tư là vốn đầu tư pháp triển của doanh nghiệp và vốn vay của PVFCCO. Tuy nhiên, PVFCCO là doanh nghiệp cổ phần, trong đó Tập đoàn dầu khí Việt Nam (tập đoàn nhà nước) nắm giữ 61,37% vốn điều lệ, do vậy, đề nghị chủ đầu tư giải trình cụ thể tỷ lệ vốn được trích từ nguồn phát triển của doanh nghiệp và vốn vay từ các tổ chức tín dụng. Trường hợp dự án sử dụng vốn nhà nước, đề nghị phải có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
- Việc đầu tư xây dựng, kinh doanh kho, cảng không phải là lĩnh vực kinh doanh chính thống của PVFCCO, đây là dự án đầu tư ra ngoài ngành. Tuy nhiên để đảm bảo cung cầu phân đạm cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long thì việc đầu tư xây dựng kho cảng tổng hợp 20.000 DWT tại khu công nghiệp Hưng Phú 1 của PVFCCO có thể xem xét, song dự án cần xét đến việc khai thác hiệu quả công xuất cầu cảng và kho hàng sau khi đầu tư.
3. Việc PVFCCO phê duyệt dự án đầu tư kho cảng tổng hợp 20.000 DWT tại khu công nghiệp Hưng Phú 1, phường Tân Phú, quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ (Quyết định số 1035/QĐ-PBHC ngày 15/10/2009) khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuân về quy hoạch, đồng ý chủ trương đầu tư là không đúng với quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. PVFCCO cần nghiên cứu, xem xét để thực hiện đúng theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Trường hợp dự án đầu tư kho cảng tổng hợp 20.000 DWT tại khu công nghiệp Hưng Phú 1 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư, PVFCCO là chủ đầu tư và dự án sử dụng vốn nhà nước thì đối chiếu với điểm b mục B Phần I Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp thì dự án thuộc diện không phải đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư; văn bản quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền đồng thời là Giấy chứng nhận đầu tư.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng, đề nghị BQL tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố Cần Thơ xem xét theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 2046/BXD-HĐXD bổ sung quy hoạch cảng biển và thẩm tra dự án kho cảng tổng hợp 20.000 DWT của Tổng công ty phân bón và hoá chất dầu khí – CTCP do Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2046/BXD-HĐXD bổ sung quy hoạch cảng biển và thẩm tra dự án kho cảng tổng hợp 20.000 DWT của Tổng công ty phân bón và hoá chất dầu khí – CTCP do Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 2046/BXD-HĐXD |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành | 2011-11-30 |
Ngày hiệu lực | 2011-11-30 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |