BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quản lý đất đai hướng dẫn thực hiện thống nhất một số nội dung sau đây:
sử dụng đất năm 2014
a) Loại đất ghi trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đối với khoanh đất gộp cả đất ở và các loại đất nông nghiệp (đất vườn, ao) thì mã loại đất phải thể hiện lần lượt từng loại đất và diện tích của mỗi loại đất trong dấu ngoặc đơn kèm theo như sau: Mã loại đất 01 (diện tích loại đất 01); Mã loại đất 02 (diện tích loại đất 02);... diện tích đất ở của khoanh đất được xác định theo tổng diện tích đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất trong khoanh đất đó, trường hợp thửa đất chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới của địa phương; diện tích còn lại của khoanh đất sau khi đã xác định được diện tích đất ở thì được xác định vào loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng.
loại đất trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê như sau: ONT(5000); CLN(15500); MNC(10000).
đất khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thì trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, ngoài việc thể hiện nhãn khoanh đất theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 19 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT còn phải thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp đã quy định trong biểu 08/TKĐĐ và 09/TKĐĐ.
đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, còn thể hiện thêm mã đất khu vực bãi bồi ven biển bằng ký hiệu (BVB).
d) Trường hợp khoanh đất đã được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất là đất trồng lúa nhưng tại thời điểm thực hiện kiểm kê đang sử dụng vào đất cây hàng năm khác thì vẫn kiểm kê vào loại đất trồng lúa.
đất chính là đất trồng lúa, ngoài ra tổng hợp thêm việc sử dụng đất vào mục đích kết hợp là đất nuôi trồng thủy sản; trường hợp khoanh đất trồng 1 vụ lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá của từng loại đất để xác định loại đất chính, loại đất kết hợp theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
khoản 5 Điều 8 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT):
quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
đất quốc phòng, đất an ninh sẽ được trừ đi phần kinh phí điều tra khoanh vẽ thực địa (do không phải thực hiện). Việc xác định kinh phí tính trừ được thực hiện bằng cách: tính tổng số công thực hiện điều tra khoanh vẽ thực địa cho một xã có diện tích trung bình 1000 ha theo quy định tại Mục I, Chương II, Phần II (trong bảng 8, tiết 3) của Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT); trên cơ sở đó xác định số công điều tra khoanh vẽ thực địa trung bình cho 01 ha để nhân với diện tích rừng đã thực hiện kiểm kê theo Quyết định số 594/QĐ-TTg và diện tích đất quốc phòng, diện tích đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện và nhân với lương ngày công lao động để tính kinh phí phải giảm trừ đi so với đơn giá chuẩn.
quy định tại Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 (do Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT chưa tính mức cho các nội dung này) được áp dụng một số nội dung chi hướng dẫn tại Phụ lục số 03 “nhiệm vụ chưa có định mức, đơn giá” của Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT), gồm các nội dung chi:
- Công tác phí cho cán bộ đi điều tra khảo sát
a) Khi áp dụng hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng 2, Điểm 2, Mục I - Thống kê đất đai cấp xã để tính định mức cho công tác thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 2 theo công thức sau:
Bảng 2
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số | Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | ≤ 100 - 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))x(diện tích của xã cần tính - 100) |
2 | > 1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000))x(diện tích của xã cần tính - 1000) |
3 | > 2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2000))x(diện tích của xã cần tính - 2000) |
4 | > 5.000 - 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000))x(diện tích của xã cần tính - 5000) |
5 | > 10.000 - 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x(diện tích của xã cần tính - 10.000) |
là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã”; (2) Ghi chú cuối Bảng 5 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”; (3) Tại tiết 2 ghi chú cuối Bảng 8 sửa lại là “Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha”; (4) Ghi chú cuối Bảng 13 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã)”; (5) Tại ghi chú cuối Bảng 19 sửa lại là “Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”; (6) Ghi chú cuối Bảng 20 sửa lại là: “Ghi chú: ... có 10 đơn vị cấp huyện”; (7) Ghi chú cuối Bảng 30, gạch đầu dòng thứ nhất sửa lại là: “- Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha);...”; (8) Ghi chú cuối Bảng 33 sửa lại là “Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị cấp xã”; (9) Ghi chú cuối Bảng 36 sửa lại là: “Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị cấp huyện”.
quy định tại Bảng 10, Điểm 2, Mục I - Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã để tính mức cho việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 10 theo công thức sau:
Bảng 10
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlx | Hệ số (Ktlx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 1/1000 | ≤ 100 | 1,00 |
> 100 - 120 | 1,01 - 1,15 | của xã cần tính-100) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 1/2000 | > 120 - 300 | 0,95 - 1,00 |
> 300 - 400 | 1,01 - 1,15 | của xã cần tính = 1,01+((1,15-1,01)/(400-300))x(diện tích của xã cần tính-300) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
> 400 - 500 | 1,16 - 1,25 | của xã cần tính-400) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 1/5000 | > 500 - 1.000 | 0,95 - 1,00 |
> 1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,15 |
> 2.000 - 3.000 | 1,16 - 1,25 |
4 | 1/10000 | > 3.000 - 5.000 | 0,95 - 1,00 |
> 5.000 - 20.000 | 1,01 - 1,15 |
> 20.000 - 50.000 | 1,16 - 1,25 |
> 50.000-150.000 | 1,26 - 1,35 | d) Khi áp dụng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng 15, Điểm 2, Mục II. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện để tính mức cho việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 15 theo công thức sau: Bảng 15
cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng 16, Điểm 2 Mục II. Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện để tính mức cho cấp huyện phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính cấp huyện có số đơn vị cấp xã trực thuộc nằm trong khoảng giữa quy định tại Bảng 16 theo công thức sau: Bảng 16
cấp tỉnh hệ số (Ktlt) quy định tại Bảng 21 Điểm 2, Mục III. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh để tính mức cho cấp tỉnh phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên nằm trong khoảng giữa quy định nêu tại Bảng 21 như sau: Bảng 21
đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh quy định tại Bảng 22, Điểm 2, Mục III. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh để tính mức cho cấp tỉnh phải tính nội suy đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh có số đơn vị cấp huyện trực thuộc nằm trong khoảng giữa quy định nêu tại Bảng 22 theo công thức: Bảng 22
Từ khóa: Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ, Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ, Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ của Tổng cục Quản lý đất đai, Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ của Tổng cục Quản lý đất đai, Công văn 1592 TCQLĐĐ CKSQLSDĐĐ của Tổng cục Quản lý đất đai, 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ File gốc của Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành đang được cập nhật. Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Tổng cục Quản lý đất đai ban hànhTóm tắt
|