Số hiệu | 6958/QĐ-UBND-ĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 30/10/2019 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 6958/QĐ-UBND-ĐT \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n 12, ngày 30 tháng 10\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP\r\nngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP\r\nngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số\r\n59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP\r\nngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC\r\nngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử\r\ndụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC\r\nngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc\r\nnguồn vốn nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD\r\nngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư\r\nxây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD\r\nngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về\r\nthẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC\r\nngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và\r\nsử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD\r\nngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn\r\nđầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n18/2018/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định\r\nvề quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố\r\nHồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2861/QĐ-UBND\r\nngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định về điều chỉnh,\r\nbổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5213/QĐ-UBND\r\nngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản\r\nlý thực hiện chương trình dự án sử dụng vốn đầu tư công của Quận 12;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n6060/QĐ-UBND-TC ngày 23/9/2019 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về chủ trương đầu tư\r\ndự án nhóm C Dự án xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Quản\r\nlý đô thị tại Tờ trình số 1799/TTr-QLĐT ngày 30/10//2019 về việc phê duyệt Báo\r\ncáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam\r\nLong; đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 12 tại\r\nTờ trình số 451/TTr-QLDA ngày 23/10/2019 về thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật\r\ncông trình xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long và Báo cáo kết quả\r\nthẩm tra số 925/BCTT ngày 23/10/2019 của Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Đầu tư\r\nXây dựng Thiên Phú,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình\r\nXây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long với các nội dung sau:
\r\n\r\n1. Tên\r\ncông trình: Xây dựng trường mầm non trong Khu dân cư Nam Long.
\r\n\r\n2. Loại\r\ncông trình, cấp công trình: Công trình công cộng (công trình giáo dục), cấp II.
\r\n\r\n3. Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 12.
\r\n\r\n4. Địa điểm\r\nxây dựng: phường Thạnh Lộc, Quận 12.
\r\n\r\n5. Nhà thầu\r\nthiết kế xây dựng và lập dự toán công trình: Công ty cổ phần Tư vấn Đất Thành\r\nTriển Vọng.
\r\n\r\n6. Chủ\r\nnhiệm thiết kế: ông (bà) Bùi Trọng Nghĩa.
\r\n\r\n7. Đơn vị\r\nthẩm tra: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Thiên Phú.
\r\n\r\n8. Quy mô\r\nxây dựng công trình:
\r\n\r\n- Diện tích toàn khu đất là 1.179,4m2,\r\ntrong đó diện tích phù hợp quy hoạch là 851,9m2; trong đó:
\r\n\r\n\r\n + Diện tích xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n : 339,13m2; \r\n | \r\n
\r\n + Diện tích cây xanh, sân bãi \r\n | \r\n \r\n : 342,02m2; \r\n | \r\n
\r\n + Diện tích đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n : 170,75m2. \r\n | \r\n
\r\n - Tổng diện tích sàn xây dựng \r\n | \r\n \r\n : 1.201,29m2; \r\n | \r\n
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n : 1,41; \r\n | \r\n
\r\n - Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n : 39,81%; \r\n | \r\n
- Tầng cao xây dựng là 03 tầng (chưa\r\nkể mái che thang).
\r\n\r\n9. Giải\r\npháp xây dựng công trình:
\r\n\r\n9.1. Giải pháp kiến trúc:
\r\n\r\n- Hạng mục công trình chính:
\r\n\r\n+ Tầng 1: diện tích 333,13m2;\r\nbố trí 02 lớp học, phòng hành chính, phòng y tế, khu bếp, thang nâng thực phẩm,\r\nsảnh đón, cầu thang, hành lang, vệ sinh giáo viên;
\r\n\r\n+ Tầng 2: diện tích 403,04m2;\r\nbố trí 02 lớp học, phòng đa năng, thang nâng thực phẩm, cầu thang, hành lang, vệ\r\nsinh giáo viên;
\r\n\r\n+ Tầng 3: diện tích 403,04m2;\r\nbố trí 03 lớp học, thang nâng thực phẩm, cầu thang, hành lang, vệ sinh giáo\r\nviên;
\r\n\r\n+ Tầng sân thượng: diện tích 62,08m2;\r\nbố trí phòng kỹ thuật, phòng giặt, phòng sấy + ủi, thang nâng thực phẩm, cầu\r\nthang, hành lang, vệ sinh giáo viên.
\r\n\r\n- Hạng mục công trình phụ:
\r\n\r\n+ Nhà bảo vệ: diện tích 6,0m2,\r\nkhung bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép (gọi tắt là\r\nBTCT), nền gạch thạch anh 600mm x 600mm, cửa nhôm kính cường lực;
\r\n\r\n+ Bãi xe giáo viên: nền bê tông cốt\r\nthép kẻ ron, khung thép trồng dây leo che bóng mát;
\r\n\r\n+ Tường rào mặt tiền (rào hở): cấu tạo\r\nmóng và bê tông cốt thép, xây gạch cao 3,0m;
\r\n\r\n+ Cổng sắt: 02 cổng (cổng chính, cổng\r\nphụ), rộng 4m, cổng sắt lùa và cổng số 2 cánh;
\r\n\r\n+ Bể nước ngầm (dung tích chứa nước\r\n64m3, chứa nước sinh hoạt 10m3 và chữa cháy 54m3),\r\nmóng cọc BTCT, tường BTCT, ốp lát gạch men;
\r\n\r\n+ Đường giao thông nội bộ bê tông đá\r\n1x2, lăn nhám tạo dốc;
\r\n\r\n+ Sân chơi lát gạch terrazzo;
\r\n\r\n+ Bãi cỏ, vườn thực nghiệm: trồng cỏ,\r\ncây xanh.
\r\n\r\n9.2. Giải pháp kết cấu:
\r\n\r\n- Hệ kết cấu khung sườn bê tông cốt\r\nthép: Móng cọc bê tông cốt thép, cột, dầm, hệ khung kèo mái bằng dầm bê tông cốt\r\nthép;
\r\n\r\n- Mái BTCT;
\r\n\r\n- Trần sử dụng tấm thạch cao khung\r\nkim loại;
\r\n\r\n- Cửa đi và cửa sổ khung nhôm, kính\r\ncường lực, cửa sổ có bông sắt bảo vệ;
\r\n\r\n- Tường bao che: tường dày 10 - 20cm\r\nxây bằng gạch không nung, dùng tường ngăn gạch hoặc vách kính khung nhôm ngăn\r\ncác phòng chức năng trong lớp học; tường ngăn nhà vệ sinh dày 10 - 20cm xây bằng\r\ngạch không nung;
\r\n\r\n- Nền phòng lát gạch thạch anh, nền\r\nphòng vệ sinh lát gạch ceramic nhám, cầu thang, bậc cấp xây gạch ốp đá granite,\r\nlan can sắt;
\r\n\r\n- Tường trong và tường ngoài sơn nước,\r\nmặt tiền ốp gạch trang trí, đá granite theo yêu cầu thiết kế kiến trúc, phòng vệ\r\nsinh ốp gạch men, phòng học ốp gạch thạch anh;
\r\n\r\n- Trang thiết bị điện nước và trang\r\nthiết bị bàn ghế, thiết bị cho các phòng làm việc, phòng sinh hoạt học tập phù\r\nhợp với chức năng và đặc thù của trường mầm non.
\r\n\r\n9.3. Giải pháp thiết kế san lấp mặt\r\nbằng:
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế san lấp là +1,65m\r\ncho toàn bộ phần đất công trình;
\r\n\r\n- Cao độ sân đường -0,360 tương đương\r\ncao độ +1,8m (hệ cao độ Hòn Dấu - Hải Phòng). Cao độ hoàn thiện công trình\r\nchính ± 0,000 tương đương cao độ +2,6m (hệ cao độ Hòn Dấu - Hải Phòng);
\r\n\r\n- Diện tích san nền được chia thành\r\nlưới ô vuông 10m x 10m = 100m2;
\r\n\r\n- San lấp bằng cát mịn có lẫn 5% tạp\r\nchất.
\r\n\r\n- Hệ số đầm nén đạt độ chặt: K = 0,9.
\r\n\r\n9.4. Giải pháp thiết kế điện:
\r\n\r\n- Nguồn cung cấp điện cho công trình\r\nđược lấy từ lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh, điểm cấp điện được lấy từ lưới điện\r\nhạ thế 0,4kw hiện hữu qua đồng hồ điện kế 3 pha 150/5 A.
\r\n\r\n- Tổng công suất của toàn công trình:\r\n80,95kw;
\r\n\r\n- Tổng công suất tính toán toàn công\r\ntrình: 62,3kw;
\r\n\r\n- Hệ thống điện nhẹ trong công trình\r\nđược đi ngầm và sẽ được đấu nối vào hệ thống cấp khu vực;
\r\n\r\n- Hệ thống điện thoại được thiết kế\r\nthành các module, tổng đài điện thoại được đặt tại hành lang tầng 1, cáp điện\r\nthoại đi trong ống PVC và được đi âm tường, âm sàn, trong trần;
\r\n\r\n- Hệ thống mạng máy tính chỉ lắp đặt\r\ntại phòng hành chính, hệ thống ADSL + Hub đặt tại hành lang tầng 1;
\r\n\r\n- Hệ thống tivi lắp đặt tại hành lang\r\ntầng 1 thông qua bộ khuếch đại tín hiệu, ổ cắm ti vi âm tường được đặt cách mặt\r\nnền hoàn thiện là 2,2m.
\r\n\r\n9.5. Giải pháp thiết kế cấp -\r\nthoát nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước lấy từ nguồn cấp thủy\r\ncục trong khu dân cư Nam Long;
\r\n\r\n- Phương án cấp nước: Bể dự trữ nước\r\nsinh hoạt đặt ngầm dưới đất, kết cấu bê tông cốt thép; nước từ bể nước ngầm được\r\nbơm lên bể nước mái (két nước inox), từ đây nước cấp xuống các điểm dùng nước.
\r\n\r\n- Hệ thống thoát nước thải của mỗi\r\nkhu vệ sinh được thoát vào hộp gen thoát nước, gồm các đường ống (thoát nước\r\nxí, thoát nước bẩn, ống thông hơi), bể tự hoại có thiết kế theo quy định.
\r\n\r\n- Hệ thống thoát nước mưa bao gồm hệ\r\nthống thu nước mái công trình, sân bãi và mặt đường, nước mưa trên mái được tập\r\ntrung về phễu thu và cầu chặn rác D114, D90, các ống đứng thoát nước mưa sẽ dẫn\r\nlượng nước mưa xuống tầng trệt và thoát vào mương thu nước và hố ga gần nhất.
\r\n\r\n9.6. Giải pháp thiết kế phòng\r\ncháy, chữa cháy, chống sét:
\r\n\r\n- Các phương tiện chữa cháy ban đầu\r\nđược trang bị cho các khu vực trong tòa nhà sử dụng chữa cháy ban đầu hệ thống\r\nbao gồm: 01 bơm chữa cháy chính (động cơ điện); 01 bơm chữa cháy dự phòng (động\r\ncơ diesel); 01 bơm bù áp; mạng đường ống; các họng chữa cháy vách tường; hệ thống\r\nvan điều khiển việc chữa cháy; bể chứa nước chữa cháy (bể ngầm).
\r\n\r\n- Hệ thống chống sét tại công trình\r\nđược thiết kế theo dạng kim chống sét phát tia tiên đạo sớm, thiết kế mỗi khối\r\nnhà 01 kim thu sét đặt tại vị trí cao nhất của công trình, trụ đỡ kim thu sét\r\ncao 5m, được gia công bằng ống thép tráng kẻm có đường kính 42mm đến 60mm, dây\r\ndẫn sét là loại cấp đồng trần có tiết diện 70mm2, cọc tiếp đất làm bằng\r\nvật liệu thép mạ đồng có L=2,4m, D=16mm.
\r\n\r\n- Dự án đã được Phòng Cảnh sát phòng\r\ncháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ - Công an thành phố Hồ Chí Minh thẩm duyệt thiết\r\nkế về phòng cháy và chữa cháy tại Giấy chứng nhận số 1254/TD-PCCC ngày\r\n28/10/2019.
\r\n\r\n(Chi tiết theo hồ sơ dự toán và bản\r\nvẽ do Công ty cổ phần Tư vấn Đất Thành Triển Vọng lập và đã được Công ty TNHH\r\nTư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Thiên Phú thẩm tra theo Báo cáo kết quả thẩm\r\ntra số 925/BCTT ngày 23/10/2019).
\r\n\r\n10. Tổng\r\ndự toán công trình: 14.900.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ chín\r\ntrăm triệu đồng), trong đó:
\r\n\r\n\r\n - Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 10.569.211.601 đồng; \r\n | \r\n
\r\n - Chi phí thiết bị \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 2.134.180.000 đồng; \r\n | \r\n
\r\n - Chi phí tư vấn \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 1.236.825.917 đồng; \r\n | \r\n
\r\n - Chi phí quản lý dự án \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 296.095.271 đồng; \r\n | \r\n
\r\n - Chi phí khác \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 233.299.262 đồng; \r\n | \r\n
\r\n - Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 430.387.949 đồng. \r\n | \r\n
11. Nguồn\r\nvốn: Ngân sách thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận từ số vượt thu sử\r\ndụng đất.
\r\n\r\n12. Thời\r\ngian thực hiện: Năm 2019 - 2021.
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập Báo\r\ncáo kinh tế - kỹ thuật chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm về các số liệu kỹ\r\nthuật, phương pháp, kết quả tính toán, biện pháp thi công trong hồ sơ thiết kế\r\nvà khối lượng, đơn giá, định mức đưa vào lập dự toán của các hạng mục xây lắp\r\nthuộc công trình.
\r\n\r\n- Đảm bảo về phòng và chữa cháy, nổ;\r\nđảm bảo an toàn về kết cấu, ổn định công trình, đảm bảo chất lượng thiết kế, chất\r\nlượng thi công và tiến độ đầu tư, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường,… trong\r\nquá trình triển khai thực hiện, vận hành khai thác công trình.
\r\n\r\n- Quá trình triển khai phải đảm bảo\r\ntuân thủ theo đúng hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt, đảm bảo công\r\ntrình không phát sinh sự cố; phối hợp triển khai đồng bộ giữa các hạng mục thi\r\ncông.
\r\n\r\n- Công trình cần thực hiện đảm bảo\r\ntheo các quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân\r\ndân quận, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng\r\nphòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thanh Lộc, Giám đốc\r\nBan Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 12 và Thủ trưởng các đơn vị có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 6958/QĐ-UBND-ĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 30/10/2019 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 6958/QĐ-UBND-ĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Quận 12 |
Ngày ban hành | 30/10/2019 |
Người ký | Lê Trương Hải Hiếu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |