Số hiệu | 5389/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5389/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy\r\nhoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND\r\nngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều\r\nchỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 2;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3207/QĐ-UBND\r\nngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ), phường Bình Trưng\r\nĐông - Cát Lái, quận 2;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3359/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ), phường Bình Trưng Đông - Cát Lái,\r\nquận 2 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ),\r\nphường Bình Trưng Đông - Cát Lái, quận 2 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nBình Trưng Đông và phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp rạch Bà Cua.
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp đường Nguyễn\r\nThị Định.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam: giáp đường Vành\r\nđai phía Đông thành phố.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Duy\r\nTrinh và khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu quy hoạch:\r\n149,36 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu vực quy hoạch có các chức năng sau:
\r\n\r\n+ Khu dân cư xây dựng mới.
\r\n\r\n+ Khu công trình dịch vụ công cộng:\r\nvăn hóa, giáo dục, thương mại dịch vụ của quận 2.
\r\n\r\n+ Khu công viên cây xanh sử dụng công\r\ncộng.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Một thành viên Xây dựng\r\nvà Kinh doanh nhà Phú Nhuận.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 2 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: tối đa 23.800 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 62,76 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 55,75 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà\r\n ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 36,49 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 5.200 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 2 m \r\n | \r\n \r\n 2.200 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 11.200 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hỗn hợp kết hợp dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 6,45 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,24 \r\n | \r\n ||
\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 9,29 \r\n | \r\n |||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 14,80 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Vị trí nằm phía Nam khu\r\nquy hoạch, được giới hạn bởi: đường Vành đai phía Đông phía Đông; đường số 5 (lộ\r\ngiới 16m) phía Tây; đường Nguyễn Thị Định phía Nam; đường số 6 (lộ giới 40m) và\r\nđường số 9 (lộ giới 40m) phía Bắc.
\r\n\r\n+ Diện tích: 86,42 ha.
\r\n\r\n+ Quy mô dân số: 16.820 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: vị trí nằm phía Bắc khu\r\nquy hoạch, được giới hạn bởi: rạch Bà Cua phía Đông; khu\r\ndân cư hiện hữu phía Tây; đường số 6 (lộ giới 40m) và đường số 9 (lộ giới 40m)\r\nphía Nam; đường Nguyễn Duy Trinh phía Bắc.
\r\n\r\n+ Diện tích: 62,94 ha.
\r\n\r\n+ Quy mô dân số: 6.980 người.
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 132,69 ha, gồm:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n86,84 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu thấp tầng ổn định\r\nnằm trên đường Đồng Văn Cống: tổng diện tích 3,78 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 82,86 ha, gồm:
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở thấp tầng: diện tích\r\n61,63 ha.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở cao tầng: diện tích 21,43\r\nha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng hỗn hợp kết hợp dịch vụ đô thị: tổng diện tích 2,63 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,25 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 6,39 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mẫu giáo: tổng diện tích\r\n3,97 ha gồm:
\r\n\r\n* Trường mẫu giáo (hiện hữu): diện\r\ntích 0,33 ha.
\r\n\r\n* Trường mẫu giáo (xây dựng mới): tổng\r\ndiện tích 3,64 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện\r\ntích 1,10 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới):\r\ndiện tích 2,03 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ thương mại\r\n(xây dựng mới): diện tích 1,12 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (xây dựng mới):\r\ntổng diện tích 0,52 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng công trình công cộng\r\n(xây dựng mới): diện tích 0,22 ha.
\r\n\r\na.4. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 15,35\r\nha.
\r\n\r\na.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 19,62 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 16,67 ha, gồm:
\r\n\r\nb.1. Công trình công cộng: tổng diện tích 1,63 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Trường Trung học phổ thông (xây dựng\r\nmới): diện tích 1,19 ha.
\r\n\r\n- Khu di tích bảo tồn mộ cổ (hiện hữu):\r\ndiện tích 0,44 ha.
\r\n\r\nb.2. Cây\r\nxanh cách ly dọc rạch Kỳ Hà, rạch Bà Cua: tổng diện tích\r\n2,96 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Cây xanh cách ly dọc rạch Kỳ Hà: diện\r\ntích 0,73 ha.
\r\n\r\n- Cây xanh cách ly dọc rạch Bà Cua: diện tích 2,23 ha.
\r\n\r\nb.3. Mặt\r\nnước rạch Kỳ Hà, rạch Bà Cua: tổng diện tích 5,26 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Mặt nước rạch Kỳ Hà: diện tích 1,51\r\nha.
\r\n\r\n- Mặt nước rạch Bà Cua: diện tích 3,75 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích\r\n6,82 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích | \r\n \r\n Tỷ lệ | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 132,69 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 86,864 \r\n | \r\n \r\n 65,45 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 3,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây mới \r\n | \r\n \r\n 61,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng xây mới \r\n | \r\n \r\n 21,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp kết hợp dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n 1,98 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,25 \r\n | \r\n \r\n 6,21 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 6,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 3,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 15,35 \r\n | \r\n \r\n 11,56 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 19,62 \r\n | \r\n \r\n 14,80 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 16,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Di tích bảo tồn mộ cổ \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cách ly dọc rạch Kỳ\r\n Hà, rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Cây xanh cách ly dọc rạch Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Cây xanh cách ly dọc rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước rạch Kỳ Hà, rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n 5,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Mặt nước rạch Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Mặt nước rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 149,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86,42 \r\n | \r\n \r\n 16.820 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 82,55 \r\n | \r\n \r\n 16.820 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 51,79 \r\n | \r\n \r\n 16.820 \r\n | \r\n \r\n 30,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D1 \r\n | \r\n \r\n 5,24 \r\n | \r\n \r\n 2.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D2 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D3 \r\n | \r\n \r\n 2,61 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D4 \r\n | \r\n \r\n 2,83 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D5 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 1.560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D6 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D7 \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D8 \r\n | \r\n \r\n 5,48 \r\n | \r\n \r\n 2.430 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D9 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D10 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D11 \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D12 \r\n | \r\n \r\n 5,22 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D13 \r\n | \r\n \r\n 4,93 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D14 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-D15 \r\n | \r\n \r\n 1,39 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp kết hợp dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n I-HH \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n 2.330 \r\n | \r\n \r\n 11,28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +Trường mẫu giáo hiện hữu \r\n | \r\n \r\n I-C1 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +Trường mẫu\r\n giáo xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I-C2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +Trường mẫu giáo xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I-C3 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n +Trung trung học cơ sở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n I-C4 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trạm y tế xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I-C5 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n I-C6 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X1 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X2 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X3 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X4 \r\n | \r\n \r\n 3,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X5 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X6 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n I-X7 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học phổ thông xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n I-N1 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Di tích bảo tồn mộ cổ \r\n | \r\n \r\n I-N2 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc rạch Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n I-X2 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước rạch Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,94 \r\n | \r\n \r\n 6.980 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50,14 \r\n | \r\n \r\n 6.980 \r\n | \r\n \r\n 71,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35,05 \r\n | \r\n \r\n 6.980 \r\n | \r\n \r\n 50,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D1 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D2 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D3 \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D4 \r\n | \r\n \r\n 4,46 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D5 \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D6 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D7 \r\n | \r\n \r\n 4,43 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D8 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-D9 \r\n | \r\n \r\n 6,42 \r\n | \r\n \r\n 1.650 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n II-D10 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n II-D11 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường mẫu giáo xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II-C1 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường mẫu giáo xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II-C2 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trạm y tế xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II-C3 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n II-X1 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n II-X2 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n II-X3 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n II-X4 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly dọc rạch Bà\r\n Cua \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n II-X3 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n II-X4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước rạch Bà Cua \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 149,36 \r\n | \r\n \r\n 23.800 \r\n | \r\n \r\n 62,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tạo cảnh quan đặc trưng cho khu ở,\r\ncác khu cây xanh trong nhóm ở vừa là nơi vui chơi giải trí\r\ncủa dân cư, vừa tạo không gian thoáng mát cho khu ở.
\r\n\r\n- Định hướng phát triển công trình\r\nnhà ở, dịch vụ đô thị phức hợp cao tầng tại khu vực có điều\r\nkiện giao thông thuận lợi dọc đường Nguyễn Thị Định (lộ giới 60m), đường Vành\r\nđai phía Đông thành phố (lộ giới 67m) và một số khu vực điểm nhấn, thấp dần về\r\nphía rạch Bà Cua; kết hợp bố trí hài hòa với khu nhà ở thấp\r\ntầng có mật độ vừa và thấp. Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng,\r\ncây xanh.. ) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị\r\nvà tạo cảnh quan sinh động, hài hòa:
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định dọc trục\r\nđường Nguyễn Duy Trinh, đường số 5 (lộ giới 16m), đường số 8 (lộ giới 16m) và\r\nđường 12A (lộ giới 20m). Tổng diện tích khoảng 3,78 ha, chiếm 4,36% diện tích đất\r\nnhóm nhà ở, mật độ xây dựng 50%, tầng cao xây 1-5 tầng.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới\r\nthuộc các dự án thành phần đã được phê duyệt (hay đang điều chỉnh) quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500, tổng diện tích khoảng 61,63 ha chiếm 71,13% diện tích đất\r\nnhóm nhà ở, mật độ xây dựng 40 - 50%, tầng cao xây dựng 1-6 tầng.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới bố\r\ntrí dọc đường Nguyễn Thị Định, đường Vành đai phía Đông và trong các dự án\r\nthành phần được phê duyệt (hay đang điều chỉnh) quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500,\r\ntổng diện tích khoảng 21,43 ha chiếm 24,51% diện tích đất nhóm nhà ở. Mật độ\r\nxây dựng 55 - 60%, tầng cao xây dựng 22 - 30 tầng.
\r\n\r\n+ Công trình công cộng: bố trí dọc\r\ncác tuyến đường số 6 (lộ giới 40m), đường số 9 (lộ giới 40m) và các tuyến đường\r\nnhánh lộ giới 16 - 20m.
\r\n\r\n+ Công viên cây xanh sử dụng công cộng:\r\nbố trí xen cài trong các khu dân cư xây dựng mới, gần các khu vực trường học; tận\r\ndụng dải cây xanh cách ly dọc rạch Kỳ Hà, rạch Bà Cua tạo không gian xanh cho\r\ncác khu ở.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 31%. Hình thức kiến trúc mang\r\ntính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng 1\r\n- 30 tầng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được\r\nxác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt)\r\nhoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam QCVN:01/2008/BXD và các quy định về kiến\r\ntrúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\na) Giao\r\nthông bộ:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố\r\nHồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2 và\r\nQuy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:
\r\n\r\n+ Đường số 6: lộ giới 40m.
\r\n\r\n+ Đường số 9: lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: lộ giới các\r\ntuyến nội bộ từ 12 - 20m.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt \r\n | \r\n ||
\r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.423 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n \r\n (+5)6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6(+5) \r\n | \r\n \r\n 2\r\n - 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 821 \r\n | \r\n \r\n (+10)6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2A -\r\n 2A \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.451 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.751 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.478 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.477 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.013 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 591 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 _\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 18 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 19 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 -\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 21 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 -\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.874 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Nút giao thông:
\r\n\r\n+ Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 2 được phê duyệt, tại đường số 2 sẽ có nút giao thông khác\r\nmức băng qua đường Vành đai phía Đông để kết nối với khu dân cư 110 ha, nút\r\ngiao thông này sẽ được tính toán và cập nhật cụ thể khi có dự án được phê duyệt.
\r\n\r\n+ Đối với nút giao quy mô 20 ha tại\r\ngiao lộ Nguyễn Thị Định và đường Vành đai phía Đông: cần có phương án điều chỉnh\r\nthu nhỏ diện tích nút giao này cho phù hợp với tình hình xây dựng thực tế tại\r\nkhu vực để không ảnh hưởng đến khu tái định cư Thủ Thiêm đã được xây dựng hoàn\r\nchỉnh và các dự án xung quanh (trong đó có phần diện tích khoảng 1,43 ha nằm\r\ntrong ranh đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000).
\r\n\r\n+ Nút giao đường số 6 và đường số 9\r\ncó diện tích 1,13 ha, hình thức đảo tròn đường kính 60m.
\r\n\r\n+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu\r\n20m.
\r\n\r\n+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu\r\nđược tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin\r\n= 10m.
\r\n\r\nb) Giao\r\nthông thủy: Căn cứ quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày\r\n14/9/2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố\r\nHồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, rạch Bà Cua có chức năng giao thông\r\nthủy và được phân cấp hạng kỹ thuật thuộc cấp VI với hành lang cách ly 20m.
\r\n\r\n* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 2 và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 2 căn cứ theo Quyết\r\nđịnh số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư\r\nhiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy\r\nhoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất\r\ntham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có\r\nthiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ\r\n1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu\r\ntiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
\r\n\r\n- Phát triển các quỹ đất để xây dựng\r\nmạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế,\r\nvăn hóa...) và các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ\r\ncác nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo\r\nnội dung đồ án được duyệt.
\r\n\r\n- Xây dựng các khu công viên cây xanh\r\nnhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của\r\ncư dân khu vực hiện hữu.
\r\n\r\n- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ\r\ntầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n2, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư\r\nphát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan càn tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 2 và các\r\nđơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân quận 2, Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận và\r\nđơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ), phường Bình Trưng Đông - Cát\r\nLái, quận 2 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Đối với việc triển khai tuyến ống dẫn\r\nkhí: Dự án tuyến ống dẫn khí đã được Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi và giao\r\nđất cho Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam tại Quyết định số\r\n3786/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2002. Đến nay, đã qua 11\r\nnăm dự án vẫn chưa được triển khai, vị trí của tuyến ống dẫn khí trùng lắp với\r\nranh của các dự án thành phần và đất xây dựng công trình công cộng trong dự án\r\nKhu dân cư Bình Trưng Đông - Cát Lái, diện tích 149,36 ha, quận 2. Do Tổng Công\r\nty Dầu khí Việt Nam đã có ý kiến về việc tạm thời chưa triển khai tuyến ống khí\r\nđoạn đi qua dự án trên, đồng thời dự án có tính khả thi kém do phải phụ thuộc\r\nvào tiến độ đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện Thủ Đức. Để\r\nđảm bảo tiến độ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 này, tạm thời điều chỉnh hướng tuyến ống dẫn khí nêu trên\r\ntrong lộ giới đường số 6 (lộ giới 40m) phù hợp với khoảng\r\ncách an toàn tối thiểu 2,5 - 5,0m mỗi bên đối với đường ống\r\ndẫn khí cấp 1 trong khu dân dụng theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng\r\n02 năm 2011 của Chính phủ theo đề xuất của Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban\r\nnhân dân quận 2.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ\r\nthuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy\r\nban nhân dân quận 2, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát\r\nvà khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển\r\nnhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 2, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 2 cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập\r\ncác đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại\r\ncác khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc\r\nthù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 2 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Công ty TNHH Một thành\r\nviên Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần\r\nquy hoạch hệ thống công trình hạ tàng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê\r\nduyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú\r\nNhuận cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân\r\nkhu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê\r\nduyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ), phường Bình Trưng\r\nĐông - Cát Lái, quận 2 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng và Kinh doanh\r\nnhà Phú Nhuận, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -\r\nNgành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình\r\nTrưng Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Cát Lái và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5389/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5389/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |