| Số hiệu | 5300/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5300/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n /QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông\r\nnghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ\r\nChi (phân khu 1);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc tại Tờ trình số 3404/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái\r\nvà dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu\r\nnông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện\r\nCủ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các\r\nnội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nPhú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc giáp : sông Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam giáp : Tỉnh lộ 15 và sông Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp : sông Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Phía Đông và Đông - Nam giáp: rạch\r\nÔng Cơ.
\r\n\r\n- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy\r\nhoạch: 335,15 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch là\r\nmột khu chức năng đặc thù bao gồm: khu nông nghiệp (truyền thống và ứng dụng\r\nkhoa học kỹ thuật), khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu Trung tâm chức năng\r\nchuyên đề về văn hóa, lịch sử và khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế\r\nnhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.000 người.
\r\n\r\nDự báo quy mô lao động trong khu vực\r\nquy hoạch: khoảng 970 người.
\r\n\r\n5.4. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3351,5 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn\r\n khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 413,50 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở nông thôn \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 153,30 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông cấp phân khu vực\r\n và đường giao thông nông thôn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,17 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng lao động \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu sản xuất kinh tế vườn \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
| \r\n Khu trồng cây ăn trái \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
| \r\n Khu công trình công cộng, thương mại\r\n - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n ||
| \r\n Khu du lịch nghỉ dưỡng \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
| \r\n Khu nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông\r\n thôn \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n ||
| \r\n F \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có\r\nđan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài\r\nđô thị được xác định như sau:
\r\n\r\na. Các\r\nkhu chức năng thuộc khu ở nông thôn: tổng diện tích 41,35 ha.
\r\n\r\na.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở nông thôn: nhóm nhà ở nông thôn (trong\r\nkhu ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn), tổng diện tích 15,33 ha:
\r\n\r\na.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện\r\ntích 26,02 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:\r\ndiện tích 1,8 ha.
\r\n\r\n- Đất đường giao thông nông thôn: diện\r\ntích 24,22 ha.
\r\n\r\nb. Các\r\nkhu chức năng ngoài khu ở: tổng diện tích 59,44 ha. Trong đó:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: diện tích 32,71 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu công trình thương mại - dịch vụ\r\n(xây dựng mới): tổng diện tích 13,45 ha; gồm 3 khu: diện\r\ntích 7,21 ha, 3,3 ha và 2,94 iía.
\r\n\r\n- Khu du lịch nghỉ dưỡng (xây dựng mới):\r\ntổng diện tích 19,26 ha, gồm 3 khu diện tích 8,57 ha, 5,62 ha và 5,07 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh - mặt nước: tổng diện tích 19,51 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Cây xanh cảnh quan ven sông, rạch:\r\ndiện tích 2,13 ha.
\r\n\r\n- Mặt nước - sông, rạch: diện tích\r\n17,38 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại, bến bãi: tổng diện tích 7,22 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Đất đường giao thông đối ngoại: 6,5\r\nha.
\r\n\r\n- Đất bến bãi (bến giao thông thủy):\r\n0,72 ha.
\r\n\r\nc. Các\r\nkhu chức năng ngoài đô thị: tổng diện tích 234,36 ha.
\r\n\r\nc.1. Đất sản xuất kinh tế nhà vườn (trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản\r\nxuất kinh tế nhà vườn): diện tích 40,11 ha.
\r\n\r\nc.2. Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái): diện tích\r\n146,85 ha;
\r\n\r\nc.3. Đất trồng cây lâu năm (ăn trái,...) - thuần: diện tích 36,32 ha.
\r\n\r\nc.4. Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích 11,08 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử\r\ndụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đô thị \r\n | \r\n \r\n 100,79 \r\n | \r\n \r\n 30,07 \r\n | \r\n
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n 41,35 \r\n | \r\n \r\n 12,34 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu\r\n ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn) \r\n | \r\n \r\n 15,33 \r\n | \r\n \r\n 4,57 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực\r\n và đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n 26,02 \r\n | \r\n \r\n 7,76 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
| \r\n Đất đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n 24,22 \r\n | \r\n \r\n 7,22 \r\n | \r\n |
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n 59,44 \r\n | \r\n \r\n 17,74 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 32,71 \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình thương mại - dịch vụ\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 13,45 \r\n | \r\n \r\n 4,01 \r\n | \r\n
| \r\n Đất du lịch nghỉ dưỡng \r\n | \r\n \r\n 19,26 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n |
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh - mặt nước \r\n | \r\n \r\n 19,51 \r\n | \r\n \r\n 5,82 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n
| \r\n Mặt nước - sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 17,38 \r\n | \r\n \r\n 5,19 \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông đối ngoại, bến\r\n bãi \r\n | \r\n \r\n 7,22 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n
| \r\n Đất bến bãi (bến giao thông thủy) \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đô thị \r\n | \r\n \r\n 234,36 \r\n | \r\n \r\n 69,93 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất sản xuất kinh tế nhà vườn\r\n (trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn) \r\n | \r\n \r\n 40,11 \r\n | \r\n \r\n 11,97 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết\r\n hợp du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 146,85 \r\n | \r\n \r\n 43,82 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất trồng cây lâu năm (cây ăn\r\n trái,...) \r\n | \r\n \r\n 36,32 \r\n | \r\n \r\n 10,84 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n 11,08 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 335,15 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n |
6.3. Cơ cấu sử\r\ndụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
\r\n\r\n| \r\n Khu ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký Mệu\r\n lô đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Lao\r\n động (người) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất (lần) \r\n | \r\n |
| \r\n Toàn\r\n khu Diện tích 335,15 ha; Quy mô dân số 1.000 người và Quy mô lao động: 970 người \r\n | \r\n \r\n A. Đất đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n I. Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41,35 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 413,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 1.1. Đất nhóm\r\n nhà ở nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,33 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 153,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất ở nông thôn (trong khu dân cư\r\n nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,33 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\n nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt. \r\nChỉ\r\n tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ\r\n án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 1, xã\r\n Phú Mỹ Hưng được phê duyệt. \r\n | \r\n ||||||
| \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\n nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt. \r\nChỉ\r\n tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ\r\n án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 2, xã Phú Mỹ Hưng được phê duyệt. \r\n | \r\n |||||||
| \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.33 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n 1.34 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n 1.2. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực và đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n II. Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 59,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đầt công trình thương mại - dịch vụ\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 7,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
| \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n ||
| \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n ||
| \r\n Đất du lịch nghỉ\r\n dưỡng (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 8,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n |
| \r\n I.38 \r\n | \r\n \r\n 5,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n ||
| \r\n I,38a \r\n | \r\n \r\n 5,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n ||
| \r\n 2.2 Đất cây xanh - mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n I.42 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.43 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.44 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n Mặt nước - sông, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.12A \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.25A \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.25B \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.25C \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.25D \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 2.3 Đất đường giao thông đối ngoại,\r\n bến bãi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đất bến bãi (Bến giao thông thủy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n B. Đất ngoài đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 234,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 1. Đất sản xuất kinh tế nhà vườn\r\n (trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo định hướng đồ án quy hoạch\r\n chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ\r\n 1/5000 đã được phê duyệt. \r\n | \r\n ||||||
| \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 3,67 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 3,36 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n 5,70 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n 4,64 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n 5,54 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.33 \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.34 \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n 2. Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết\r\n hợp du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 146,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo định hướng đồ án quy hoạch\r\n chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ\r\n 1/5000 đã được phê duyệt. \r\n | \r\n ||||||
| \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 55,75 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.10A \r\n | \r\n \r\n 4,47 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.10B \r\n | \r\n \r\n 8,10 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 16,08 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 8,34 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.29 \r\n | \r\n \r\n 13,43 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.31 \r\n | \r\n \r\n 11,72 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.35 \r\n | \r\n \r\n 6,58 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.36 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.37 \r\n | \r\n \r\n 11,73 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n 2. Đất trồng cây lâu năm (cây ăn\r\n trái...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 8,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n I.8A \r\n | \r\n \r\n 5,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.8B \r\n | \r\n \r\n 3,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.8C \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.30 \r\n | \r\n \r\n 4,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 3. Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 11,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 335,15 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
7. Tổ chức không gian,\r\nkiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\nTổ chức không gian kiến trúc dựa trên\r\nđặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý,\r\nphù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp\r\nvới cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem\r\nxét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
\r\n\r\n- Các công trình công cộng được bố\r\ntrí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục\r\nvụ gần nhất.
\r\n\r\n- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn\r\ntôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các\r\nlàng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái,\r\nkhám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương\r\nvới đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Tổ chức công viên với mảng xanh tập\r\ntrung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp,\r\ngóp phần cải tạo vi khí hậu
\r\n\r\n- Về tổ chức\r\nkhông gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm\r\nnhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp\r\nvới quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người\r\ndân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có thiết kế\r\nkiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ mặt\r\ncảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng\r\nmôi trường sống.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc\r\nxác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công\r\ntrình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy\r\nchế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\na) Giao\r\nthông đường bộ:
\r\n\r\n- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch\r\nngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến đường giao\r\nthông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) được nâng cấp mở rộng nối kết vùng phụ\r\ncận.
\r\n\r\n- Việc tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông\r\nkhu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Lộ giới quy hoạch được quy định như\r\nsau:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n |||
| \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n ||||||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Thai Thai \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Bến Súc \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10,5\r\n (5) 10,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 6 (nối\r\n dài) \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dọc sông \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n ||||||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dọc sông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường N1A \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dọc sông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dọc sông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu\r\nđược tổ chức giao cắt đồng mức, với bán kính bó vỉa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
\r\n\r\nb) Giao\r\nthông đường thủy:
\r\n\r\n- Trong phạm vi nghiên cứu có nhiều\r\nsông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, rạch Ông Cơ, rạch Dừa, rạch Thai Thai, rạch\r\nKinh, trong đó sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch còn\r\nlại chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng,\r\nbến khu vực thành phố Hồ Chí Minh\r\ngiai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng kỹ thuật Cấp III, hành lang bờ sông 30m; Xây dựng 2 bến sông\r\nPhú Mỹ Hưng 1 tại cuối đường N1 và bến Phú Mỹ Hưng 2 tại\r\ncuối đường Tỉnh lộ 6 nối dài. Quy mô mỗi bến khoảng 0,17 ha và 0,55 ha.
\r\n\r\n- Sông Sài Gòn có chức năng giao\r\nthông thủy và các kênh rạch khác chủ yếu tiêu thoát nước. Nhằm khai thác cho chức\r\nnăng du lịch cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực. Cụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại,\r\ntỉnh không cầu Hmin = 7m.
\r\n\r\n+ Sông Ông Cơ ghe nhỏ không vào được\r\ndo hiện trạng có cống đoạn cửa sông Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Rạch Kinh, rạch Dừa, rạch Thai Thai\r\ncó thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu\r\nHmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng và cải tạo các công trình\r\ncông cộng và công viên cây xanh.
\r\n\r\n- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà\r\nvườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển\r\nnhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ\r\nán hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ\r\nlệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan\r\ntrọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường\r\nquan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại\r\nThông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về\r\ncắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy\r\nhoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt\r\nbổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu\r\ncầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ\r\nHưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư\r\nhiện hữu, xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân\r\ncư nông thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và\r\nđảm bảo quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Phú Mỹ\r\nHưng được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp\r\ndu lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1),\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5300/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5300/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |