Số hiệu | 5257/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5257/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng\r\n(QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4057/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu,\r\nphường Long Phước, quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3180/TTr- SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai\r\nđoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndu lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLong Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp : sông Đồng Nai.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp : sông Tắc.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp : sông Tắc và sông Đồng\r\nNai.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp : sông Tắc và đường\r\ncao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n300 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, khu du lịch sinh thái và hệ thống\r\ncác trường đại học.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thanh phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 9 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 974 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3080,08 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 96,51 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở (trong khu nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất ở (trong khu du lịch sinh\r\n thái) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở (trường mầm non) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 14,48 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông đối nội trong\r\n khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 20,12 \r\n | \r\n ||
\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 14,38 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc khu quy hoạch:\r\ntổng diện tích 300,0 ha. Bao gồm:
\r\n\r\na) Các khu\r\nchức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 9,4 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất ở trong khu đất nông nghiệp kết\r\nhợp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 5,73 ha.
\r\n\r\n- Đất ở trong khu du lịch sinh thái:\r\ntổng diện tích 3,67 ha.
\r\n\r\nb) Khu chức\r\nnăng dịch vụ đô thị đơn vị ở (trường mầm non): tổng diện tích 0,87 ha.
\r\n\r\nc) Khu chức\r\nnăng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,41 ha.
\r\n\r\nd) Mạng\r\nlưới đường giao thông đối nội trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn:\r\ntổng diện tích 1,96 ha.
\r\n\r\ne) Khu\r\ncây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 58,39 ha.
\r\n\r\nf) Mặt nước:\r\ndiện tích 16,9 ha.
\r\n\r\ng) Đất du\r\nlịch sinh thái: tổng diện tích 69,63 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất nghĩ dưỡng du lịch sinh thái:\r\ndiện tích 26,3 ha.
\r\n\r\n- Đất công viên sinh thái và du lịch:\r\ndiện tích 28,51 ha.
\r\n\r\n- Đất dịch vụ giải trí thể dục thể\r\nthao: diện tích 14,82 ha.
\r\n\r\nh) Đất bến\r\nbãi (bãi xe): diện tích 4,08 ha.
\r\n\r\ni)\r\nGiao thông ngoài khu ở: diện tích 32,58 ha.
\r\n\r\nj) Đất vườn\r\n(trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): diện tích 51,55 ha.
\r\n\r\nk) Đất khu\r\ngiáo dục (trường đại học): diện tích 46,19 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất giáo dục: diện tích 44,16 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông nội bộ: diện tích\r\n2,03 ha.
\r\n\r\nl) Đất hạ\r\ntầng kỹ thuật: diện tích 7,04 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở \r\n | \r\n \r\n 9,40 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 5,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 3,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị trong\r\n khu ở \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0.29 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải\r\n trí thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 69,63 \r\n | \r\n \r\n 23,27 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 26,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 28,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ giải trí thể dục thể\r\n thao \r\n | \r\n \r\n 14,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông rạch \r\n | \r\n \r\n 58,39 \r\n | \r\n \r\n 19,46 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 16,90 \r\n | \r\n \r\n 5,63 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n 32,58 \r\n | \r\n \r\n 10,86 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất bến bãi \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất kinh tế vườn (trong khu nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 51,55 \r\n | \r\n \r\n 17,18 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 46,19 \r\n | \r\n \r\n 15,39 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 44,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 7,04 \r\n | \r\n \r\n 2,34 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
\r\n\r\n\r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n |
\r\n ha \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I. Đất ở \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n 96,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất ở (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 5.73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đất ở (trong khu du lịch sinh\r\n thái) \r\n | \r\n \r\n 3.67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong khu ở (trường mầm non) \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 4. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n 14,48 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5. Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 20,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II. Đất du lịch sinh thái nghỉ dưỡng\r\n giải trí thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 69,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 26,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n 2. Công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 28,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đất dịch vụ giải trí thể dục thể\r\n thao \r\n | \r\n \r\n 14,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n III. Đất cây xanh cảnh quan dọc\r\n sông \r\n | \r\n \r\n 58.39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV. Đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 16,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V. Đất giao thông ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n 32,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI. Đất bến bãi \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VII. Đất kinh tế vườn (trong khu\r\n nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 51,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VIII. Đất giáo dục cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 46,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất giáo dục cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 44,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IX. Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 7,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị trên từng ô phố:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Khu\r\n chức năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Số\r\n dân \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (người/ha) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 974 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I-01 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 8,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n I-02 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n I-03 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 7,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n I-04 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 9,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n I-05 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 9,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n I-06 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n II-01 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 8,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 7,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-02 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 9,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 8,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-03 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 5,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-04 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-05 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 7,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 6,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-06 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 6,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 5,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-07 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 9,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 8,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-08 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh\r\n tế vườn \r\n | \r\n \r\n 6,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu đất nông nghiệp kết\r\n hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp\r\n kết hợp nhà ở kinh tế vườn) \r\n | \r\n \r\n 6,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III-01 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n III-02 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n IV-01 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 8,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 8,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n IV-02 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n IV-03 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n IV-04 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n IV-05 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 4,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n IV-06 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 9,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 8,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n IV-07 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm ở (trong khu du lịch sinh\r\n thái) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên sinh thái và du lịch \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n V-01 \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 27,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 18,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ giải trí thể dục thể\r\n thao \r\n | \r\n \r\n 7,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n VI-01 \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ở (trong khu du lịch sinh thái) \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nghỉ dưỡng du lịch sinh thái \r\n | \r\n \r\n 7,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ giải trí thể dục thể\r\n thao \r\n | \r\n \r\n 7,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n VII-01 \r\n | \r\n \r\n Đất bến bãi \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VIII-01 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 7,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông\r\nnghiệp kết hợp nhà ở phục vụ cho khu sản xuất chủ yếu bố trí nhà ở thấp tầng với\r\nmật độ xây dựng thấp.
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông bằng\r\ncách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết\r\ncác khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch\r\nthành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng,\r\ncông viên cây xanh và khu du lịch sinh thái giải trí thể dục thể thao nhằm nâng\r\ncao chất lượng sống của người dân.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan\r\ncho khu vực.
\r\n\r\n- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân\r\nbãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp\r\ngiữa các phân khu chức năng.
\r\n\r\n- Các khu đào tạo đại học tập trung\r\ntrong khu riêng biệt tạo môi trường đào tạo hiện đại, tạo điều kiện tốt nhất\r\ncho sinh viên học tập và nghiên cứu.
\r\n\r\n- Các khu du lịch sinh thái và khu\r\nkinh tế vườn sẽ tạo nên một nét đặc trưng của khu vực đồng bằng sông nước, dự\r\nkiến sẽ là điểm du lịch phục vụ cho dân cư đô thị, sẽ kết nối các điểm du lịch\r\ntrên các tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn,... tạo nên một quần thể du lịch\r\nsông nước của thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch có tuyến đường\r\ngiao thông đối ngoại chính đường Long Phước lộ giới 60m, đường bán đảo lộ giới\r\n22m là các trục đường chính của khu quy hoạch nên rất thuận tiện trong việc kết\r\nnối giao thông giữa khu quy hoạch và giao thông lân cận.
\r\n\r\n- Các trục đường ngang và đường dọc bố\r\ntrí xen kẽ hợp lý nhằm tạo nên mạng lưới giao thông hoàn\r\nchỉnh có khả năng kết nối giữa trong và ngoài đơn vị ở một cách thuận tiện,\r\nnhanh chóng, dễ tiếp cận.
\r\n\r\n- Đường giao thông trong khu quy hoạch\r\nđược thống kê như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang (mét) \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n |||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Long Phước \r\n | \r\n \r\n Sông\r\n Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây \r\n | \r\n \r\n 1.232 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8(2)+\r\n 11,5(3) 11,5+ (2)8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường NI \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Long Phước \r\n | \r\n \r\n Đảo\r\n giao thông \r\n | \r\n \r\n 2.583 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 3-3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây \r\n | \r\n \r\n 761 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường ven sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 3.274 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường ven rạch \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Long Phước \r\n | \r\n \r\n Dường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 843 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Long Phước \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ven sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 823 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ven sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ven sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 13m \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3.767 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.669 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài\r\nthực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được\r\nduyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc\r\ncăn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên công trình giáo dục\r\n(trường mẫu giáo) và cây xanh tập trung khu ở.
\r\n\r\n- Nâng cấp các tuyến đường giao thông\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư\r\nxây dựng các trường đại học trong khu vực.
\r\n\r\n- Kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư xây dựng\r\ncác khu du lịch sinh thái tập trung.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện\r\ncác khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt\r\ntheo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn\r\nkhảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số\r\nliệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu,\r\nphường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông).
\r\n\r\n- Các khu chức năng đất sản xuất nông\r\nnghiệp vườn, khu du lịch sinh thái đã bao gồm cả phần diện tích kênh rạch hiện\r\nhữu đan xen, khi các chủ đầu tư thực hiện triển khai dự án hoặc người dân trong\r\nkhu vực cần nắn chỉnh tuyến hoặc san lấp kênh rạch trong các khu\r\nvực này cần có ý kiến chấp thuận của Sở Giao thông vận tải.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 càn lưu ý việc kiểm\r\nsoát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát\r\ntriển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư\r\ntại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với\r\nnội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,\r\nkhu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất\r\nđộng lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công táo cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần\r\nquy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,\r\ntrình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu\r\nđơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu du lịch sinh thái cù lao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận\r\n9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị\r\ntrên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái cù\r\nlao Long Phước giai đoạn đầu, phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5257/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5257/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |