Số hiệu | 5135/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5135/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2389/QĐ-UBND\r\nngày 10 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3085/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỵ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông - Đông Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp đường Bà Thiên và kinh N25. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây \r\n | \r\n \r\n : giáp đất trồng lúa. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Nam \r\n | \r\n \r\n : giáp tuyến đường nhựa hiện hữu. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp đất trồng cây lâu năm. \r\n | \r\n
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n58,61 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị tập trung gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới, khu công trình công cộng (giáo dục, thương mại - dịch vụ và hành chính xã) và khu công viên cây xanh.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư vấn Quy hoạch Phát\r\ntriển Đô thị (H.C.M.C).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 146,5 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 121,08 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 85,35 \r\n | \r\n
\r\n trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 38,08 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 47,27 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị\r\n ở: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,53 \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,15 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hành chính công cộng cấp xã \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất thương mại dịch vụ, chợ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,95 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 11,42 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tmh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13,94 \r\n | \r\n
\r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kWh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng chung toàn khu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n - Hệ số sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n |
\r\n - Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:\r\n 2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 48,83 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 34,25\r\nha. Bao gồm:
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải\r\ntạo, chỉnh trang: tổng diện tích 15,23 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 18,91 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở : tổng diện tích 4,21 ha. Bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,26ha.
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện\r\ntích 0,72 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện\r\ntích 1,49 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở hiện hữu: diện\r\ntích 1,05ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính cấp xã: diện\r\ntích 0,67ha, gồm Ủy ban nhân dân xã Nhuận Đức và văn phòng ấp.
\r\n\r\n- Khu chức năng Thương mại dịch vụ:\r\ndiện tích 0,28ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích\r\n3,58ha.
\r\n\r\na.4. Đất\r\ngiao thông: tổng diện tích 7,79 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 28,81 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\nb.1. Khu đất hỗn hợp (không có chức năng ở): diện tích 2,1 ha.
\r\n\r\nb.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích\r\n3,77 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ntôn giáo (bia tưởng niệm): diện tích 0,16 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncây xanh cách ly: diện tích 2,23 ha.
\r\n\r\nb.5. Kênh\r\nrạch: diện tích 1,63 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 48,72 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 34,14 \r\n | \r\n \r\n 70.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 15,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 18,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,21 \r\n | \r\n \r\n 8,64 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính - công cộng cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân xã Nhuận Đức \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trụ sở văn phòng ấp \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ thương mại \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n \r\n 7.35 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n 13.94 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 9,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, di tích (bia tưởng niệm) \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất sử dụng hỗn hợp (không có chức\r\n năng ở) \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên ) \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 58,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n |||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Đơn vị\r\n ở I (diện tích 58.61 ha; dự báo quy mô dân số 4.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 121,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 85,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,23 \r\n | \r\n \r\n 1.792 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 38,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.02 \r\n | \r\n \r\n 3.43 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.03 \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.04 \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.05 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.06 \r\n | \r\n \r\n 1,93 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.07 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,\r\n cải tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.08 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,91 \r\n | \r\n \r\n 2.208 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.09 \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n 2,81 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.11 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.12 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.13 \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.14 \r\n | \r\n \r\n 2,44 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.15 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1.16 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 1.17 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 1.18 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường trung học cơ sở (trung học\r\n cơ sở Nhuận Đức hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 1.19 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất trung tâm hành chính cấp xã (Ủy\r\n ban nhân dân xã) \r\n | \r\n \r\n 1.20 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Trụ sở văn phòng ấp \r\n | \r\n \r\n 1.21 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất thương mại dịch vụ (cửa hàng\r\n bình ổn giá) \r\n | \r\n \r\n 1.22 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh công viên khu ở \r\n | \r\n \r\n 1.23 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh công viên khu ở \r\n | \r\n \r\n 1.24 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh công viên khu ở \r\n | \r\n \r\n 1.25 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.1. Đất tôn giáo, di tích (bia tưởng\r\n niệm) \r\n | \r\n \r\n 1.26 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2. Đất công trình công cộng cấp\r\n huyện \r\n | \r\n \r\n 1.27 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.3. Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh chuyên dụng (hành\r\n lang bảo vệ rạch) \r\n | \r\n \r\n 1.28 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh chuyên dụng (hành\r\n lang bảo vệ rạch) \r\n | \r\n \r\n 1.29 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh chuyên dụng (hành\r\n lang bảo vệ rạch) \r\n | \r\n \r\n 1.30 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.4. Kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.5. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực-từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58,61 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 146,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Bố cục không gian toàn khu chia\r\nthành 2 mảng: mảng các công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở với tầng cao tối\r\nđa là 4 tầng, khu dân cư xây dựng mới Mảng còn lại là khu\r\ndân cư hiện hữu, nằm rải rác dọc các tuyến đường hiện hữu như Nguyễn Thị Rành,\r\nđường Bà Thiên,...
\r\n\r\n- Việc quản lý\r\nquy hoạch kiến trúc cảnh quan theo các khu chức năng, mỗi khu chức năng được\r\nquy định như sau:
\r\n\r\n+ Khu ở: được xây dựng với tầng cao xây\r\ndựng tối đa 5 tầng. Trong các nhóm nhà ở phải tổ chức khu cây xanh công cộng\r\n(vườn hoa, sân chơi,...) tạo cảnh quan thoáng mát cho khu ở.
\r\n\r\n+ Khu cây xanh công cộng - thể dục thể\r\nthao: là điểm cây xanh và sân thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở,\r\nkhông xây dựng công trình có chức năng khác không phù hợp trên khu đất. Mật độ\r\nxây dựng khoảng 5%.
\r\n\r\n+ Tại ngã giao nhau giữa các đường\r\ngiao thông trong khu đô thị, đảm bảo kích thước vạt góc hàng rào khu đất 5m x\r\n5m để gia tăng tầm nhìn lưu thông. Một số khu vực đường nhỏ, mật\r\nđộ lưu thông xe cộ ít, kích thước vạt góc 2,5m x 2,5m.
\r\n\r\n+ Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nxu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n+ Thiết kế công trình phải phù hợp\r\ntiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến\r\ntrúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện\r\nphát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình\r\n(chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô\r\nthị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Giao thông đối ngoại: khu vực quy\r\nhoạch có tuyến giao thông đối ngoại là tuyến đường Nguyễn Thị Rành (lộ giới\r\n30m); kết nối với tuyến đường cao tốc Mộc Bài - Tây Ninh, hướng đi ra tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình Dương.
\r\n\r\n- Giao thông đối nội: khu vực quy hoạch\r\ncó tổng diện tích khoảng 58,61 ha, trong đó diện tích đất đường giao thông cấp\r\nphân khu vực khoảng 6,79 ha. Gồm các tuyến đường chính như đường Bà Thiên, đường\r\nvà các tuyến đường có lộ giới từ 13 - 20m.
\r\n\r\n- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối\r\nliên tục thông suốt trong mạng lưới đường; quy hoạch xây dựng hệ thống giao\r\nthông trong khu quy hoạch bao gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến chính\r\ncho khu vực và cả một số tuyến đường phân khu vực phù hợp với yêu cầu tổ chức\r\ngiao thông trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, các tuyến đường nội bộ,\r\ncác tuyến đường trong khu đất hỗn hợp và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng\r\nô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/500.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Thị Rành \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bà Thiên \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n N25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Bà Thiên \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Thị Rành \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n N25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Dường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bà Thiên \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Thiên \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n N25 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu\r\nvực.
\r\n\r\n- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ\r\nđất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các công trình công cộng\r\nvà công viên cây xanh xây mới
\r\n\r\n- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cân tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đô án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ\r\nChi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lập và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ\r\nchức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp\r\nvới nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ\r\nlệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan\r\ntrọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường\r\nquan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận\r\nĐức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng\r\n11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức,\r\nhuyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Nhuận Đức và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5135/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5135/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |