Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 508/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang”

Value copied successfully!
Số hiệu 508/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 27/05/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 508/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 05 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH 

Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang” 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa  đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính  quyền địa phương ngày 22/11/2019;  

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;  

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy  định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng  Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật  Bảo vệ môi trường;  

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số  274/TTr-TNMT ngày 25/5/2022. 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường  dự án “Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang” (sau đây gọi là  Dự án) của Liên danh Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ Areca Việt Nam, Công  ty cổ phần tập đoàn Bách Việt, Công ty cổ phần BV Land và Công ty cổ phần 

phát triển hạ tầng TMG (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại thôn Riễu, xã  Dĩnh Trì và một phần thuộc tổ dân phố Giáp Tiêu, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.  

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo  vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. 

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi  trường, Sở Xây dựng; UBND thành phố Bắc Giang; UBND xã Dĩnh Trì; UBND phường Dĩnh Kế; Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ Areca Việt Nam,  Công ty cổ phần tập đoàn Bách Việt, Công ty cổ phần BV Land, Công ty cổ phần phát triển hạ tầng TMG và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định  thi hành./. 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3; 

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- CCBVMT thuộc Sở TN&MT (lưu h/s);

- Văn phòng UBND tỉnh: 

+ LĐVP, TH, KTN, TKCT; 

+ Cổng thông tin điện tử tỉnh; 

+ Lưu: VT, KTN.Bình. 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Lê Ô Pích

 

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN  KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA TÂY DĨNH TRÌ, THÀNH PHỐ BẮC GIANG

(kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh) 

1. Thông tin về dự án 

1.1. Thông tin chung 

- Tên dự án: Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang. - Địa điểm thực hiện: Thôn Riễu, xã Dĩnh Trì và một phần thuộc tổ dân phố Giáp Tiêu, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang. 

- Chủ dự án: Liên danh Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ Areca Việt Nam,  Công ty cổ phần tập đoàn Bách Việt, Công ty cổ phần BV Land và Công ty cổ phần phát triển hạ tầng TMG. 

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất 

- Phạm vi: Dự án thuộc địa phận thôn Riễu, xã Dĩnh Trì và một phần thuộc  tổ dân phố Giáp Tiêu, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang. - Quy mô của dự án: Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu đô thị  trên khu đất có diện tích khoảng 12,5 ha với quy mô dân số khoảng 1.646 người. + Công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi danh giới dự án theo quy hoạc chi tiết 1/500 được  UBND thành phố Bắc Giang phê duyệt tại Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày  31/10/2018 và số 668/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 trên diện tích khoảng 12,5ha,  bao gồm: San nền, hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước  thải, cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc, khuôn viên cây xanh, cây xanh  cách ly, cây xanh vỉa hè giải phân cách, bãi đỗ xe (P1, P2, P3), mặt nước  (MN.01, MN.02), hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT1, HTKT2), ga rác (R),  tuyến cống nước thải D600 và trạm bơm tăng áp 7.500m3/ngày.đêm. + Công trình nhà ở: Xây thô hoàn thiện mặt tiền 39 căn nhà ở liền kề tại  các phân lô có kỹ hiệu LK01 (04 lô), LK02 (08 lô), LK03 (04 lô), LK09 (23 lô)  với quy mô 05 tầng, tổng diện tích đất xây dựng 4.583,8m2, diện tích sàn nhà  xây dựng 21.063,1m2. 

1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư 

Các hạng mục công trình của dự án đầu tư gồm: San nền, giao thông, cấp  thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, cây xanh, vỉ hè, xây thô 39 căn  nhà ở liền kề… 

1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường 

Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa khoảng 08 ha.

2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường 

2.1. Giai đoạn thi công, xây dựng

- Việc chiếm dụng đất, di dân và tái định cư: Dự án chiếm dụng khoảng  12,5ha đất, chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp, đất nghĩa trang và đất mặt nước. - Hoạt động giải phóng mặt bằng 

Tác động do hoạt động chuẩn bị mặt bằng: phát quang thực vật, phá dỡ,  dịch chuyển các công trình hiện hữu,... 

- Hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình, hoạt động vận  chuyển nguyên vật liệu, máy móc:  

+ Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động đào đắp, san nền, đào móng công  trình; Từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu; từ quá trình sơn, hàn,...

+ Nước thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công xây dựng trên công  trường; nước thải từ quá trình thi công, rửa máy móc thiết bị và nước mưa chảy  tràn trên bề mặt dự án. 

+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng; chất thải từ hoạt động đào đắp san nền, đào móng công trình và chất thải rắn xây dựng  thông thường là các chất rắn có khả năng tái chế như sắt, thép vụn, bao bì carton sạch,...và các loại chất thải khác như đất đá, xi măng rơi vãi,...

2.2. Giai đoạn vận hành  

- Hoạt động của các hộ dân, khu công cộng, dịch vụ 

+ Phát sinh nước thải, rác thải, bụi, khí thải nhà bếp từ các hoạt sống sinh hoạt  hàng ngày; 

+ Phát sinh bụi, khí thải từ hoạt động giao thông trên các tuyến đường nội bộ dự án. 

+ Chất thải nguy hại từ hoạt động của các hộ dân trong khu vực dự án,... - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 

+ Phát sinh chất thải nguy hại từ quá trình bảo dưỡng trạm biến áp; + Nguy cơ chập cháy hệ thống điện; nguy cơ tai nạn lao động,… - Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án: Phát sinh vào những ngày mưa to,  chảy tràn kéo theo chất bẩn, vật liệu rơi vãi trên đường. 

3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các  giai đoạn của dự án đầu tư 

3.1. Giai đoạn thi công, xây dựng  

3.1.1. Nước thải, khí thải 

- Nước thải 

+ Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng phát sinh khoảng  04m3/ngày.đêm, thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, Tổng chất rắn lơ lửng  (TSS), tổng Nitơ, tổng phốt pho, Amoni, tổng Coliform… 

+ Nước thải thi công phát sinh khoảng 03 m3/ngày; thông số ô nhiễm đặc  trưng là Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, dầu mỡ,…

Nước mưa chảy tràn trên khu vực thi công xây dựng kéo theo đất, cát, chất  cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh, gây bồi lắng, tắc nghẽn cục  bộ. Thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)… - Bụi, khí thải 

+ Bụi từ hoạt động đào đắp, san nền, đào móng công trình, từ quá trình xúc  bốc, lưu trữ nguyên vật liệu xây dựng, vận chuyển đất san nền, nguyên vật liệu  thi công xây dựng. Thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi lơ lửng. 

+ Khí thải từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, máy móc thi công xây  dựng có thông số ô nhiễm đặc trưng là CO, SO2, NO2, bụi, VOCs. Khí thải từ công đoạn hàn, sơn có thông số ô nhiễm đặc trưng là CO, NOx, khói hàn, VOCs.  

+ Bụi, khí thải từ quá trình trải bê tông nhựa nóng có thông số ô nhiễm đặc  trưng là Bụi, VOCs… 

3.1.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khu vực ăn uống của công nhân thi  công xây dựng khoảng 20 kg/ngày. 

- Chất thải rắn thông thường như thực vật phát quang khoảng 07 tấn; phá  dỡ, di dời đường điện khoảng 27 tấn; từ phá dỡ công trình hiện trạng, di dời mồ mả phát sinh khoảng 1.007 tấn. Thành phần chủ yếu là cây cối, hoa mầu, gạch,  bê tông vỡ… 

- Đất đào, bóc hữu cơ phát sinh khoảng 698 m3, đất đào móng từ quá trình  xây thô 39 căn nhà ở liền kề phát sinh khoảng 2.547m3 được tận dụng bổ sung  cho khu vực trồng cây xanh và san nền lô đất. 

- Chất thải là vật liệu xây dựng dư thừa như cát, đá, vữa, đầu mẩu sắt, thép,  bao bì cát tông, nilong, … phát sinh khoảng 0,53 tấn/ngày. 

- Chất thải nguy hại từ hoạt động thi công, máy móc thi công xây dựng như  giẻ lau dính dầu mỡ, dầu mỡ bôi trơn, que hàn thải…phát sinh khoảng 235  kg/tháng. 

3.1.3. Tiếng ồn, độ rung 

Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ máy móc thiết bị xây dựng, thi công các  hạng mục công trình dự án, vận chuyển nguyên vật liệu. Quy chuẩn so sánh:  QCVN 26:2010/BTNMT áp dụng đối với tiếng ồn phát sinh từ dự án, QCVN  27:2010/BTNMT áp dụng đối với độ rung phát sinh từ dự án. 

3.1.4. Các tác động khác 

- Tác động đến kinh tế xã hội khu vực, vùng sản xuất nông nghiệp xung  quanh; tác động đến giao thông khu vực và trên tuyến đường vận chuyển; tác  động đến các hộ dân sinh sống 2 bên đường vận chuyển, khu dân cư hiện trạng;  tác động đến dòng chảy bề mặt, tiêu thoát nước gây ngập úng khu vực dự án… 

- Tác động do sự cố như: Tai nạn lao động; tai nạn giao thông; cháy nổ,  chập điện; ngập úng, bồi lắng, trượt, sụt lở, xói mòn; sụt lún công trình lân cận;  hư hỏng đường, đê điều…

3.2. Giai đoạn vận hành 

3.2.1. Nước thải, khí thải 

- Nước thải 

+ Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân sinh sống trong khu vực dự án và từ nước thải sinh hoạt của dự án khu dân cư hiện trạng liền kề phát sinh khoảng  293,6 m3/ngày. Thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, tổng chất rắn lơ lửng  (TSS), Amoni, tổng Nitơ, tổng phốt pho, tổng Coliform… 

+ Nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án kéo theo đất, cát, chất cặn bã,  dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh, gây bồi lắng, tắc nghẽn cục bộ. Thông số ô nhiễm đặc trưng là BOD5, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)… - Bụi, khí thải 

+ Khí thải từ phương tiện giao thông có thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi,  CO, NO2, SO2…; 

+ Khí thải từ hoạt động đun nấu trong khu dân cư có thông số ô nhiễm đặc  trưng là bụi, CO, NO2, NO2,… 

+ Khí thải từ hoạt động của máy điều hòa nhiệt độ. 

+ Khí thải từ xây dựng công trình của các hộ dân, công trình công cộng. + Mùi từ hệ thống thu gom nước thải, khu tập kết rác. 

3.2.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 

- Chất thải rắn sinh hoạt từ khu đất ở, khu công cộng…phát sinh khoảng  823 kg/ngày. Bùn thải từ các bể tự hoại của các công trình phát sinh khoảng  65,84 m3/năm; bùn từ nạo vét hố ga khoảng 14,55 m3; cành lá cây bị chặt bỏ khoảng 10 m3/năm. 

- Chất thải nguy hại từ hoạt động của khu dân cư như giẻ lau dính dầu mỡ,  bóng đèn huỳnh quang hỏng, dầu thải, pin thải,…phát sinh khoảng 1.810  kg/năm. 

3.2.3. Tiếng ồn, độ rung 

Tiếng ồn, độ rung phát sinh không đáng kể từ hoạt động của phương tiện  giao thông, kinh doanh dịch vụ. 

3.2.4. Các tác động khác 

- Tác động lên kinh tế xã hội khu vực, an ninh trật tự, kết nối dự án với hạ tầng kỹ thuật xung quanh… 

- Tác động do sự cố như: Tai nạn giao thông; cháy nổ; bão lụt, ngập úng;  sự cố hệ thống thu gom nước thải; sự cố trạm biến áp, sự cố sụt lún công trình… 

4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư

4.1. Giai đoạn thi công, xây dựng 

4.1.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải 4.1.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải

- Nước thải sinh hoạt: Bố trí 03 nhà vệ sinh di động có dung tích bể chứa  nước thải 1.200 lít/nhà. Định kỳ thuê đơn vị chức năng hút bùn cặn, nước thải  mang đi xử lý (tần suất khoảng 02 lần/tuần hoặc khi bể chứa đầy). - Nước thải thi công 

+ Khu vực bãi rửa xe bố trí rãnh thoát nước dẫn đến hố ga thu nước tạm thời  dung tích 03 m3(kích thước 2x1x1,5)m để lắng cặn, sau đó tái sử dụng cho thi  công; hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom bùn cặn mang đi xử lý theo  quy định (tần suất 02 tuần/lần). 

+ Bố trí 02-03 thùng phuy chứa nước dung tích 220 lít phục vụ rửa dụng cụ xây dựng, sau đó tận dụng cho phối trộn vật liệu xây dựng hoặc dập bụi.  - Nước mưa chảy tràn: Vạch tuyến phân vùng, tạo rãnh thoát nước mưa bằng  đất chiều dài 500 m, chiều rộng 1m, chiều sâu 1m, cứ 50-70 m bố trí 1 hố lắng kích  thước (1x1x1)m, đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây ngập úng trong quá trình  xây dựng và không làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước bên ngoài dự án.  4.1.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải 

Thực hiện phun nước trên công trường, khu vực san nền, đào đắp và trên  đường vận chuyển (đặc biệt đoạn qua đường làng thôn Riễu, xã Dĩnh Trì, trong  bán kính 01 km đến khu vực dự án) với tần suất trung bình 04 lần/ngày, tăng tần  suất phun nước lên 5-6 lần/ngày. Tiêu chuẩn nước tưới đường 0,5 lít/m2. 

Dựng hàng rào tôn cao 2m xung quanh khu vực dự án để cách ly và giảm  thiểu bụi tới môi trường xung quanh. Khu vực bãi chứa vật liệu được che chắn  bằng ván ép hoặc tôn. 

Bố trí cầu rửa xe tại vị trí cổng công trường xây dựng, thực hiện xịt, rửa  bánh xe, thành xe trước khi ra khỏi công trường. 

4.1.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại 4.1.2.1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn  thông thường 

- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí 02 thùng chứa dung tích 120 lít tại khu vực  thi công trên công trường và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận  chuyển xử lý theo quy định (tần suất 01 lần/ngày). 

- Chất thải rắn thông thường được phân loại: Phần có thể tái chế dược thu  gom bán cho cơ sở thu mua tái chế; phần các chất trơ như bê tông, gạch vỡ, tận  dụng san nền. Đất bóc hữu cơ, đào móng công trình, đất rơi vãi tận dụng bổ sung cho khu vực trồng cây xanh, san nền. Chất thải thực vật giao cho người dân  tận dụng tối đa, phần còn lại được hợp đồng với đơn vị có chức năng vận  chuyển, xử lý theo quy định. 

4.1.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải  nguy hại 

Bố trí 06 thùng phuy chứa loại dung tích 150 lít đặt tại vị trí thuận lợi trên  công trường, khu vực phát sinh chất thải. Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời  (container dung tích 05 m3) để lưu giữ chất thải nguy hại. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất khoảng 06  tháng/lần. 

4.1.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung  - Không sử dụng máy móc thiết bị cũ lạc hậu có khả năng gây ồn cao. 

- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động để chống ồn, đảm bảo sức khỏe cho  người dân. 

- Sử dụng kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối đàn hồi,  được lắp đặt giữa máy và bệ máy, định kỳ kiểm tra hoặc thay thế. - Hạn chế vận hành máy móc vào ban đêm và thời gian nghỉ trưa tránh ảnh  hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh. 

4.1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: 

- Phối hợp với chính quyền địa phương phân luồng giao thông kịp thời trên  các phương tiện trên các thông tin công cộng của địa phương để tránh ùn tắc  giao thông.  

- Tuyên truyền nâng cao ý thức của công nhân, phối hợp tốt với chính  quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực. 

- Thường xuyên kiểm tra rãnh thoát nước tạm, kịp thời khơi thông, nạo vét  khi xả ra sự cố ngập úng. 

4.2. Giai đoạn vận hành 

4.2.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải 4.2.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải 

- Nước thải sinh hoạt 

+ Nước thải từ các hộ dân hiện trạng được thu gom về rãnh B400 chạy  xung quanh thôn thu gom sau đó dẫn vào đường ống D300 dọc theo tuyến  đường quy hoạch của dự án.  

+ Nước thải sinh hoạt của các hộ dân trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó theo đường ống thu gom nước thải kích thước D300 đọc  theo tuyến đường quy hoạch đưa về trạm bơm tăng áp chuyển bậc QH4 công suất  7.500 m3/ngày.đêm (thuộc phạm vi dự án Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì,  thành phố Bắc Giang) và được bơm vào tuyến cống 2D300 áp lực thuộc dự án  Xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Giang  để thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải của thành phố Bắc Giang.  

- Nước mưa chảy tràn: Hệ thống thoát nước mưa của khu vực dự án xây  dựng là hệ thống thoát nước riêng với hệ thống thoát nước thải, hoạt động theo  chế độ tự chảy. Nước mưa trong các lô đất trên đường được thu về các hố thu, hố ga trên tuyến cống thoát nước thoát nước mưa theo hướng từ Tây Nam sang  Đông Bắc. 

4.2.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải

- Trồng cây xanh, thảm cỏ trong trên diện tích đất cây xanh, dọc tuyến  đường giao thông trong khu vực dự án để hạn chế ô nhiễm không khí, tạo môi  trường vi khí hậu thoáng mát, tạo cảnh quan cho khu dân cư. 

- Thường xuyên vệ sinh sân, đường giao thông, đường nội bộ trong khu  vực dự án. 

- Hàng ngày thu gom rác thải sinh hoạt về nơi tập kết trung chuyển rác của  khu đô thị, từ đó đơn vị có chức năng vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định 4.2.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại 4.2.2.1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn  thông thường. 

Bố trí 30 thùng rác ven tuyến đường nội bộ, khu công cộng cứ khoảng  100m bố trí 1 thùng. Bố trí ga rác diện tích 576m2có vị trí đảm bảo khoảng cách  an toàn vệ sinh theo quy định. Hàng ngày rác thải được đơn vị có chức năng thu  gom, vận chuyển xử lý theo quy định.  

Bùn thải từ công trình bể tự hoại dược các hộ dân có trách nhiệm hút bùn  cặn, thu gom xử lý theo quy định. 

Chất thải duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật được vị có chức  năng được giao quản lý dự án sau khi hoàn thành thực hiện thu gom, vận chuyển  xử lý theo quy định. 

4.2.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải  nguy hại 

Các hộ gia đình có trách nhiệm tự thực hiện thu gom, phân loại chất thải  nguy hại vào các thùng chứa đặt tại ga rác của dự án theo quy định. Đơn vị được giao quản lý vận hành bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại  tại ga rác, hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất  thải nguy hại theo quy định. 

4.2.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung  Trồng dải cây xanh trong khu vực dự án có tác dụng giảm thiểu tiếng ồn,  độ rung từ phương tiện giao thông, đồng thời tạo cảnh quan, điều tiết vi khi khí  hậu khu vực. 

4.1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 

- Mạng lưới cấp nước cho hệ thống phòng cháy, chữa cháy của khu vực  thực hiện dự án được tổ chức theo mạng lưới vòng, đảm bảo cấp nước cho  phòng cháy chữa cháy được tốt nhất. 

- Tổ chức nạo vét hệ thống cống rãnh thoát nước, khơi thông dòng chảy,  tăng khả năng tiêu thoát úng, thoát nước cho khu vực dự án đặc biết trong mùa  mưa bão. 

- Tuyên truyền để người dân sinh sống trong khu vực dự án có ý thức thu  gom rác đúng quy định, không vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư 5.1. Giai đoạn thi công, xây dựng (thuộc trách nhiệm của chủ dự án)

5.1.1. Không khí làm việc 

- Vị trí giám sát: 01 vị trí tại cổng công trường; 01 vị trí khu vực thi công  xây dựng; 01 vị trí tại khu vực cuối hướng gió, cách điểm thi công khoảng 20m. - Thông số giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, bụi, tiếng ồn, độ rung, CO, SO2, NO2 - Tần suất giám sát: 03 tháng/lần. 

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 02:2019/BYT; QCVN 03:2019/BYT; QCVN  26:2016/BYT, QCVN 24:2016/BYT, QCVN 27:2016/BYT. 

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được sử dụng để so sánh đánh giá chất lượng  môi trường trong chương trình giám sát nêu trên là những tiêu chuẩn, quy chuẩn  hiện hành phù hợp với thời điểm quan trắc, giám sát theo quy định. 

6. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác đối với chủ dự án

- Thực hiện trách nhiệm của chủ dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật bảo vệ môi trường, Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác về trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt kết quả thẩm định trước khi đưa dự án vào hoạt động chính thức theo quy định. 

- Thực hiện đúng các giải pháp bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo  đánh giá tác động môi trường được phê duyệt kết quả thẩm định, tổ chức thu  gom, xử lý toàn bộ các loại chất thải thi công và chất thải phát sinh trong quá  trình hoạt động đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. 

- Hoàn thành xây dựng, vận hành các công trình, thiết bị xử lý chất thải  phát sinh đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành trước khi thải ra  môi trường; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải và tiếng ồn  đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường. 

- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về ứng cứu sự cố và các quy định  khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của dự án. 

- Trong quá trình thực hiện nếu dự án có những thay đổi so với báo cáo  đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định, chủ dự án  phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn  bản chấp thuận của cơ quan phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác  động môi trường. 

- Các nội dung khác: Chi tiết tại Tờ trình số 274/TTr-TNMT ngày  25/5/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường và nội dung báo cáo đánh giá tác  động môi trường của Dự án./.

Từ khóa: 508/QĐ-UBND Quyết định 508/QĐ-UBND Quyết định số 508/QĐ-UBND Quyết định 508/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định số 508/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Giang Quyết định 508 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 508/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 27/05/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 508/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bắc Giang
Ngày ban hành 27/05/2022
Người ký Lê Ô Pích
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường  dự án “Khu đô thị mới phía Tây Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang” (sau đây gọi là  Dự án) của Liên danh Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ Areca Việt Nam, Công  ty cổ phần tập đoàn Bách Việt, Công ty cổ phần BV Land và Công ty cổ phần 
  • Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo  vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. 

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.