Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4801/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4801/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THẠNH\r\nTÂY (KHU 3), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2860/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2825/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp khu dân cư Tân\r\nQuy.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp khu dân cư Tân Thạnh\r\nTây (khu 2).

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp khu tái định cư Tân\r\nPhú Trung - Tân Thạnh Tây.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc : giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n18,96 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh\r\ntrang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 2.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

94,8

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

83

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

69,85

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

68,2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

90,5

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị\r\n ở

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

+ Đất giáo dục

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,5

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (kể cả giao thông tĩnh)

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

12,47

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0\r\n - 1,5

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

44,9

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

- Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

- Tối thiểu

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được quy hoạch\r\nlàm 01 khu ở giới hạn bởi Tỉnh lộ 8 ở phía Bắc, đường số 5 ở phía Nam, đường số\r\n1 ở phía Tây, đường số 4 ở phía Đông:

\r\n\r\n

+ Diện tích: 18,96 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 2000 người

\r\n\r\n

+ Đất khu ở bình quân: 83 m2/người

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc khu ở (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài khu ở), bao gồm:

\r\n\r\n

a) Các khu chức năng thuộc các khu\r\nở, tổng diện tích 16,60 ha

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích tổng diện tích\r\n13,97 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\ntrang: tổng diện tích 12,60 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 1,37 ha.

\r\n\r\n

a.2. Đất\r\ncông trình dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 0,33 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường mầm\r\nnon xây dựng mới): tổng diện tích 0,33 ha.

\r\n\r\n

a.3. Đất\r\ncây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 0,39 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 1,91 ha.

\r\n\r\n

b) Các khu chức năng ngoài khu ở nằm\r\nđan xen trong khu ở, tổng diện tích 2,36 ha

\r\n\r\n

b.1. Mạng lưới\r\nđường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực\r\ntrở lên): diện tích 2,36 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất khu ở

\r\n
\r\n

16,60

\r\n
\r\n

87,53

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

13,97

\r\n
\r\n

73,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

12,60

\r\n
\r\n

66,45

\r\n
\r\n

- Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới

\r\n
\r\n

1,37

\r\n
\r\n

7,22

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ khu ở

\r\n
\r\n

0,33

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục - trường mầm non\r\n (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

0,33

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

1,91

\r\n
\r\n

10,05

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

2,36

\r\n
\r\n

12,47

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

2,36

\r\n
\r\n

12,47

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

18,96

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị khu ở và ngoài khu ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Kí\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khu ở\r\n (Diện tích: 189624 m2; Dự báo quy mô dân số\r\n 2.000 người)

\r\n
\r\n

1. Đất Khu ở

\r\n
\r\n

165.978

\r\n
\r\n

83,0

\r\n
\r\n

51,3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

139.700

\r\n
\r\n

69,9

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.1;\r\n I.2; I.3; I.4

\r\n
\r\n

126.000

\r\n
\r\n

68,2

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

13.700

\r\n
\r\n

90,5

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ cấp khu\r\n ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.300

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

35,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục (trường mầm non)

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

3.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.7;\r\n I.8

\r\n
\r\n

3.930

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19.048

\r\n
\r\n

10,5\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.646

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất giao thông đối ngoại (từ\r\n đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.646

\r\n
\r\n

12,5

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi\r\nđã được phê duyệt nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.

\r\n\r\n

+ Tổ chức hệ thống hạ tàng kỹ thuật đồng\r\nbộ, hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực.

\r\n\r\n

+ Giải pháp tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Nhóm nhà ở xây dựng mới kết hợp\r\nvới cây xanh công viên, trường mầm non được bố trí ở giữa, tạo thành trọng tâm\r\ncho khu đô thị, được xem như là cụm công trình điểm nhấn.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:

\r\n\r\n

+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng\r\nđều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.

\r\n\r\n

+ Trường hợp các công trình công cộng\r\nvà công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết\r\nkế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.

\r\n\r\n

- Khu dân cư:

\r\n\r\n

+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải\r\ntuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư xây dựng mới, xây dựng\r\nchủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình\r\n60%, tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng.

\r\n\r\n

- Công trình giáo dục trường mầm non\r\nbố trí trung tâm khu quy hoạch, có bán kính phục vụ hợp lý, không làm xáo trộn đời\r\nsống người dân.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc\r\nxác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công\r\ntrình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy\r\nchế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam\r\n01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế\r\nkỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến\r\ntrúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức\r\nnăng phê duyệt thuộc quy hoạch đô thị tỷ lệ 1/2000 và 1/500.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch\r\nphát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi. Việc tổ chức giao thông\r\ntheo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đứng quy định, kết hợp xây mới một số\r\ntuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:

\r\n\r\n

+ Tuyến Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m.

\r\n\r\n

+ Tuyến đường Nguyễn Kim Cương: lộ giới\r\n30m.

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài các tuyến đường\r\n(tính đến đường phân khu vực) là 2,821 km; mật độ đường là 10,5 km/km2\r\n(phù hợp theo quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008).

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Số 1

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Số 2

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

10,5

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Số 3

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường Số 4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường Số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

10,5

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n Số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

11,5+3+11,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Kim Cương

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng\r\nmới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

* Lưu ý: Khi triển khai các dự án\r\nphát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo\r\nđiều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2\r\nbên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây (khu\r\n3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo\r\nđó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân\r\nThạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị\r\nsố 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây\r\n(khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi,Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thạnh Tây và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4801/QĐ-UBND Quyết định 4801/QĐ-UBND Quyết định số 4801/QĐ-UBND Quyết định 4801/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4801/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4801 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4801/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4801/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Tân Thạnh Tây (khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Tây\r\n(khu 3), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi,Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thạnh Tây và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi