Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4796/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4796/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4796/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN\r\nKHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ BA GIÒNG PHÍA BẮC TỈNH LỘ 9, XÃ XUÂN THỚI SƠN,\r\nHUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc tại Tờ trình số 2810/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện\r\nHóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ\r\n9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí,\r\nphạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Sơn,\r\nhuyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22 và khu dân cư hiện\r\nhữu.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu và đường\r\nNguyễn Văn Bứa.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu quy\r\nhoạch: 68,59 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án\r\nquy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư\r\nvấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH An Hòa Sơn.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

68,59

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở\r\n trung bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

48,53

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong\r\n các đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

74,60

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực\r\n xây dựng mới, trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

15,98

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

9,79

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,85

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,94

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

+ Chợ - trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

10.100

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

3.400

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,56

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

12,9

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật\r\n đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng\r\n lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

12,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

khoảng\r\n 35

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng

\r\n

(theo QCVN 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch\r\ntổng mặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được quy hoạch thành 01 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:

\r\n\r\n

Đơn vị ở: Giới hạn bởi: Phía Đông - Bắc giáp\r\nQuốc lộ 22 và khu dân cư hiện hữu trong xã; Phía Đông - Nam giáp khu dân cư\r\nhiện hữu; Phía Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu và đường Nguyễn Văn Bứa; Phía\r\nTây - Nam giáp khu dân cư hiện hữu.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng\r\nthuộc đơn vị ở tổng diện tích đơn vị ở: 48,53\r\nha:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 31,00 ha,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn\r\nđịnh: tổng diện tích 24,70 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm\r\nnhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 6,30 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới: 4,74 ha.

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chức\r\nnăng ở kết hợp dịch vụ - thương mại): 1,56 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,85\r\nha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,94ha,trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: 1,04 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 1,03 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở : 0,87 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế\r\nxây dựng mới): diện tích 0,53 ha (trong đó đất y tế\r\ntrong khu chức năng sử dụng hỗn hợp diện tích 0,24 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (điểm\r\nsinh hoạt văn hóa xây dựng mới): tổng diện tích: 0,34 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương\r\nmại; chợ: tổng diện tích 1,01 ha (trong đó đất thương\r\nmại dịch vụ trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp tổng diện tích 0,39 ha).

\r\n\r\n

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng\r\ndiện tích 4,56 ha.

\r\n\r\n

- Đất công viên cây xanh tập\r\ntrung: tổng diện tích 3,70 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp: tổng diện tích 0,86 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,14\r\nha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn\r\nvị ở nằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 20,06 ha).

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 6,24 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất thương mại, dịch vụ cấp đô\r\nthị (xây dựng mới): diện tích 3,34 ha.

\r\n\r\n

+ Đất công trình công cộng cấp đô\r\nthị: diện tích 2,90 ha.

\r\n\r\n

b.2. Đất cây xanh cấp đô thị (xây dựng mới): 1,35 ha.

\r\n\r\n

b.3. Đất cây xanh cách ly kênh rạch: 0,35\r\nha.

\r\n\r\n

b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại\r\n(tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích 11,71 ha.

\r\n\r\n

b.5. Đất xây dựng các công trình tôn giáo\r\n(hiện hữu cải tạo): diện tích 0,31 ha.

\r\n\r\n

b.6. Rạch tự nhiên: 0,1 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ
\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

48,53

\r\n
\r\n

70,7

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

31,00

\r\n
\r\n

45,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

24,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới,\r\n trong đó:

\r\n
\r\n

6,30

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

4,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1,56

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

4,85

\r\n
\r\n

7,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,94

\r\n
\r\n

4,3

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế), trong đó đất y tế trong\r\n khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,24 ha)

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

0,79

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ, trong đó đất dịch vụ\r\n thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,39 ha

\r\n
\r\n

1,01

\r\n
\r\n

1,49

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân\r\n chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m²/người), trong\r\n đó: đất cấy xanh trong khu hỗn hợp 0,86 ha

\r\n
\r\n

4,56

\r\n
\r\n

6,6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

8,14

\r\n
\r\n

11,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

7,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông trong khu đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

20,06

\r\n
\r\n

29,3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

\r\n
\r\n

6,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình công cộng cấp đô thị

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị

\r\n
\r\n

3,34

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cách ly kênh rạch

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

11,71

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Rạch tự nhiên

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

68,59

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất\r\n quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu khu đất hoặc\r\n ô phố

\r\n
\r\n

Diện tích

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tầng cao

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất\r\n tối đa

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

(m²)

\r\n
\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

Đơn vị ở (diện\r\n tích: 68,59 ha; dự báo quy mô dân số: 10.000 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

485.380

\r\n
\r\n

48,53

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

309.947

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O1-O13

\r\n
\r\n

246.984

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O1

\r\n
\r\n

6.166

\r\n
\r\n

62,28

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O2

\r\n
\r\n

44.253

\r\n
\r\n

62,42

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O3

\r\n
\r\n

27.796

\r\n
\r\n

62,46

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O4

\r\n
\r\n

11.454

\r\n
\r\n

62,25

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O5

\r\n
\r\n

16.342

\r\n
\r\n

62,61

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O6

\r\n
\r\n

20.863

\r\n
\r\n

62,46

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O7

\r\n
\r\n

11.998

\r\n
\r\n

62,49

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O8

\r\n
\r\n

25.088

\r\n
\r\n

62,41

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O9

\r\n
\r\n

17.987

\r\n
\r\n

62,45

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O10

\r\n
\r\n

20.627

\r\n
\r\n

62,51

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O11

\r\n
\r\n

21.406

\r\n
\r\n

62,59

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O12

\r\n
\r\n

16.535

\r\n
\r\n

62,63

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

O13

\r\n
\r\n

6.469

\r\n
\r\n

62,20

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới,\r\n trong đó:

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

62.963

\r\n
\r\n

10,40

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

OM1

\r\n
\r\n

47.357

\r\n
\r\n

10,65

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

(HH1-HH2)

\r\n
\r\n

15.606

\r\n
\r\n

9,71

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp 1

\r\n
\r\n

HH1

\r\n
\r\n

6.096

\r\n
\r\n

8,85

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp 2

\r\n
\r\n

HH2

\r\n
\r\n

9.510

\r\n
\r\n

10,49

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

48.334

\r\n
\r\n

4,85

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

29.426

\r\n
\r\n

2,95

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

10.402

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

* Trường mầm non dự kiến

\r\n
\r\n

GD2

\r\n
\r\n

5.355

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

* Trường mầm non dự kiến

\r\n
\r\n

GD3

\r\n
\r\n

5.047

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (dự kiến xây dựng mới)

\r\n
\r\n

GD1

\r\n
\r\n

10.287

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (dự kiến xây mới)

\r\n
\r\n

GD4

\r\n
\r\n

8.737

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

VH1

\r\n
\r\n

3.426

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.341

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế hiện hữu mở rộng

\r\n
\r\n

YT1

\r\n
\r\n

2.964

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp 2

\r\n
\r\n

(HH2)

\r\n
\r\n

2.377

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

10.141

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại hiện hữu

\r\n
\r\n

TM2

\r\n
\r\n

256

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại

\r\n
\r\n

TM3

\r\n
\r\n

3.767

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Chợ Xuân Thới Sơn

\r\n
\r\n

TM4

\r\n
\r\n

2.216

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp 1

\r\n
\r\n

HH1

\r\n
\r\n

1.525

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp 2

\r\n
\r\n

HH2

\r\n
\r\n

2.377

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

45.602

\r\n
\r\n

4,56

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng dự kiến

\r\n
\r\n

CX2-CX3

\r\n
\r\n

37.038

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp 1

\r\n
\r\n

HH1

\r\n
\r\n

8.564

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp 2

\r\n
\r\n

HH2

\r\n
\r\n

52.731

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

81.497

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

72.933

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (thuộc khu Đất hỗn hợp 1, 2)

\r\n
\r\n

(HH1-HH2)

\r\n
\r\n

8.564

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

200.557

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

62.381

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất công trình công cộng cấp đô thị

\r\n
\r\n

CC1

\r\n
\r\n

28.959

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

33.422

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại cấp dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

TM1

\r\n
\r\n

4.918

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại cấp dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

TM5

\r\n
\r\n

28.504

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3,20

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh cấp đô thị

\r\n
\r\n

CX1

\r\n
\r\n

13.459

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh cách ly kênh rạch

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

3.467

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.4. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

117.105

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.5. Đất tôn giáo (hiện hữu)

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

3.159

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Chùa Giác Ngạn

\r\n
\r\n

TG1

\r\n
\r\n

1.924

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Miếu Bà

\r\n
\r\n

TG2

\r\n
\r\n

138

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Tịnh thất Ngọc An

\r\n
\r\n

TG3

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Đền

\r\n
\r\n

TG4

\r\n
\r\n

153

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Đình Hòa Bình

\r\n
\r\n

TG5

\r\n
\r\n

512

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Miếu

\r\n
\r\n

TG6

\r\n
\r\n

144

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

+ Miếu

\r\n
\r\n

TG7

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

2.6. Rạch tự nhiên

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

986

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n\r\n

- Cơ cấu sử dụng đất trong các\r\nkhu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng\r\n đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ các khu chức\r\n năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Diện tích từng khu\r\n chức năng (m2)

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (m2)

\r\n
\r\n

HH1

\r\n
\r\n

15.200

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

6.100

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

3.800

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

3.800

\r\n
\r\n

HH2

\r\n
\r\n

23.800

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

9.400

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.800

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.800

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Đối với khu vực hiện hữu ổn định có vị trí ven\r\ncác tuyến đường: Quốc lộ 22, đường Nguyễn Văn Bứa, đường Trần Văn Mười, đường\r\nN6 nối dài, đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, khống chế tầng\r\ncao nhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn cho nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu\r\nvực.

\r\n\r\n

- Đối với khu ở xây dựng mới vị trí thuộc phía Nam\r\nkhu quy hoạch và các khu đất sử dụng hỗn hợp đề xuất phương án nhà ở chung cư\r\ncao tầng tuân thủ theo nguyên tắc kiểm soát về không gian kiến trúc cảnh quan\r\nkhu vực.

\r\n\r\n

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình\r\ncông cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, kết hợp\r\ncác mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho không những\r\nnội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết\r\nhợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các\r\nđiều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng\r\nbố trí tại các khu đất ven công viên tập trung, gần các khu có chức năng đô thị\r\nquan trọng.

\r\n\r\n

- Các khoảng công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể\r\ndục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các\r\nnhóm nhà ở và các phân khu chức năng.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ\r\ngiới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch kiến trúc đô thị, Các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập\r\nsau khi đồ án này được phê duyệt) hoạch căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các\r\nQuy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch\r\ngiao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Về quy hoạch mạng lưới đường giao thông phù hợp với\r\nđồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, bên cạnh đó đảm bảo\r\nnhu cầu nội bộ, đảm bảo mối liên hệ với khu vực lân cận. Ngoài ra, mạng lưới\r\ngiao thông đồng thời còn là khung sườn cho việc phân khu chức năng trong khu ở,\r\nhình thành không gian ở với các tiện nghi công cộng tối thiểu, cải thiện dần\r\nmôi trường sống của người dân.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường Quốc lộ 22 (60m) là đường trục\r\nchính của đô thị, ngoài ra trong đồ án quy hoạch có 3 đường trục chính khác gồm:\r\nĐường Nguyễn Văn Bứa (40m), đường N6 nối dài (40m), đường Trần Văn Mười nối dài\r\n(30m). 

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nnội: gồm các tuyến đường giao thông trong khu vực: đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6,\r\n7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, đường Nguyễn Thị Thử (lộ giới từ 13 - 20m).

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Từ…

\r\n
\r\n

Đến…

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè trái
\r\n (m
ét)

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường và giải phân cách (mét)

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè phải
\r\n (m
ét)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

11,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 13

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

11,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 14

\r\n
\r\n

Đ.Nguyễn\r\n Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

40,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

23,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

40,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

23,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

30,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

18,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

Đường\r\n Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây Bắc

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Đông Nam

\r\n
\r\n

60,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

48,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ,\r\nmốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những hạng mục ưu tiên đầu\r\ntư:

\r\n\r\n

- Xây dựng các đường trục chính:\r\nđường N6 nối dài, đường Nguyễn Văn Bứa, đường Trần Văn Mười nối dài tạo tiền đề\r\nphát triển các tuyến đường nhánh liên kết các khu chức năng trong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trường mẫu\r\ngiáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.

\r\n\r\n

- Bố trí xây dựng mới các chợ,\r\ncông trình thương mại.

\r\n\r\n

- Mở rộng trạm y\r\ntế, xây dựng mới điểm sinh hoạt văn hóa.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án\r\nquy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị\r\nkhảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách\r\nnhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới\r\nSơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu\r\nsử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số\r\ntrong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết\r\nđô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế\r\nđô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh\r\nlộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4796/QĐ-UBND Quyết định 4796/QĐ-UBND Quyết định số 4796/QĐ-UBND Quyết định 4796/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4796/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4796 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4796/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4796/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ\r\n9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh\r\nlộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi