Số hiệu | 4790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4790/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm\r\nđịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN\r\n01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyet định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4049/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình\r\nChánh - khu II;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2726/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc\r\nB, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nVĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông \r\n: giáp địa giới quận Bình Tân.
\r\n\r\n+ Phía Tây \r\n: giáp đường Võ Văn Vân.
\r\n\r\n+ Phía Nam \r\n: giáp khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình\r\nChánh - khu III.
\r\n\r\n+ Phía Bắc \r\n: giáp khu dân cư Vĩnh Lộc B - Khu I.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n174,94 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang và khu dân cư xây mới được bố\r\ntrí các loại hình nhà ở, các công trình công cộng và công viên\r\ncây xanh.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền\r\nNam.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí\r\nvà giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Đến năm 2020 : 12.000 người.
\r\n\r\n- Sau năm 2020 :27.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 64,63 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 62,90 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 41,57 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 49,55 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 41,78 \r\n | \r\n ||
\r\n - Dân cư xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 35,02 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,17 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất hành chánh \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,86 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,10 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 19,56 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dân số dự kiến\r\n (đến sau năm 2020) \r\n | \r\n \r\n người \r\n | \r\n \r\n 27.000 \r\n | \r\n |
\r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n ||
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1:
\r\n\r\n+ Vị trí giới hạn như sau:
\r\n\r\n* Phía Bắc \r\n: giáp đường số 3A.
\r\n\r\n* Phía Nam \r\n: giáp đường Lại Hùng Cường nối dài và đường dự phóng số 9.
\r\n\r\n* Phía Đông \r\n: giáp đường số 2.
\r\n\r\n* Phía Tây \r\n: giáp đường Võ Văn Vân.
\r\n\r\n+ Diện tích \r\n: 40 ha.
\r\n\r\n+ Dân số \r\n: 6.100 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2:
\r\n\r\n+ Vị trí giới hạn như sau:
\r\n\r\n* Phía Bắc \r\n: giáp đường Lại Hùng Cường nối dài và đường dự phóng số\r\n9.
\r\n\r\n* Phía Nam \r\n: giáp đường Liên khu 5-6.
\r\n\r\n* Phía Đông \r\n: giáp ranh quận Bình Tân.
\r\n\r\n* Phía Tây \r\n: giáp đường Võ Văn Vân.
\r\n\r\n+ Diện tích \r\n: 55,23 ha.
\r\n\r\n+ Dân số \r\n: 8.700 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 3:
\r\n\r\n+ Vị trí giới hạn như sau:
\r\n\r\n* Phía Bắc \r\n: giáp đường Liên khu 5-6.
\r\n\r\n* Phía Nam \r\n: giáp đường số 12 và giáp ranh đồ án quy hoạch khu dân cư phía\r\nTây Quốc lộ 1 - khu 3.
\r\n\r\n* Phía Đông \r\n: giáp ranh quận Bình Tân.
\r\n\r\n* Phía Tây \r\n: giáp Đường Võ Văn Vân.
\r\n\r\n+ Diện tích \r\n: 79,26 ha.
\r\n\r\n+ Dân số \r\n: 12.200 người
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở, bao gồm:
\r\n\r\na.1.\r\nCác khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích\r\n112,25 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, nhóm nhà ở thấp tầng và cao tầng xây mới. Trong đó:
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: 52,18\r\nha.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang: 14,75 ha (là nhóm nhà ở hiện hữu xen cài xây dựng mới).
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới:\r\n45,32 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị\r\ncấp đơn vị ở: tổng diện tích 11,25 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện\r\ntích 7,70 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non bao gồm 03 trường\r\nxây mới: 2,78 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học bao gồm 02 trường\r\nxây mới: 2,87 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở bao gồm 01\r\ntrường xây mới: 2,05 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\nmới: 1,55 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chánh xây mới:\r\n0,30 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa xây mới: 0,70\r\nha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\nxây mới: 1,0 ha
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: 13,13 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 33,20\r\nha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: 4,66 ha, trong đó:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng giáo dục (trường dạy\r\nnghề): 1,77 ha.
\r\n\r\nb.2. Mạng lưới đường giao thông đối\r\nngoại: 2,73 ha.
\r\n\r\nb.3 Khu hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị\r\n(không có chức năng ở): 0,16 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 169,83 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 112,25 \r\n | \r\n \r\n 66,10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 52,18 \r\n | \r\n \r\n 30,72 \r\n | \r\n
\r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 14,75 \r\n | \r\n \r\n 8,70 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở thấp tầng xây\r\n dựng mới \r\n | \r\n \r\n 45,32 \r\n | \r\n \r\n 26,68 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 6,61 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 7,70 \r\n | \r\n \r\n 4,53 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,87 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ thương mại \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 13,13 \r\n | \r\n \r\n 7,73 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 33,20 \r\n | \r\n \r\n 19,56 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị\r\n (không có chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 174,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn vị\r\n ở 1 (diện tích: 400.000m2 dự báo quy mô dân số 6.100 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 398.400 \r\n | \r\n \r\n 65,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 .Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 263.100 \r\n | \r\n \r\n 43,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n I-D1 \r\n | \r\n \r\n 4.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I-D2 \r\n | \r\n \r\n 14.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D3 \r\n | \r\n \r\n 16.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D4 \r\n | \r\n \r\n 24.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D5 \r\n | \r\n \r\n 39.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D6 \r\n | \r\n \r\n 15.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D7 \r\n | \r\n \r\n 34.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D8 \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở xâydựng mới thấp tầng\r\n (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n I-D9 \r\n | \r\n \r\n 8.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I-D10 \r\n | \r\n \r\n 22.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D11 \r\n | \r\n \r\n 19.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D12 \r\n | \r\n \r\n 25.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D13 \r\n | \r\n \r\n 21.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I-D14 \r\n | \r\n \r\n 8.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.100 \r\n | \r\n \r\n 4,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.100 \r\n | \r\n \r\n 4,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n I-C1 \r\n | \r\n \r\n 10.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n I-C2 \r\n | \r\n \r\n 15.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh công cộng xây mới \r\n | \r\n \r\n I-X1 \r\n | \r\n \r\n 20.600 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị\r\n (không có chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n I-C3 \r\n | \r\n \r\n 1.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 527.600 \r\n | \r\n \r\n 60,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 335.300 \r\n | \r\n \r\n 38,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n II-D1 \r\n | \r\n \r\n 21.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II-D2 \r\n | \r\n \r\n 33.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D3 \r\n | \r\n \r\n 16.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D4 \r\n | \r\n \r\n 22.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D5 \r\n | \r\n \r\n 12.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D6 \r\n | \r\n \r\n 27.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D7 \r\n | \r\n \r\n 17.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D8 \r\n | \r\n \r\n 7.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D9 \r\n | \r\n \r\n 20.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 552.300m2 dự báo quy mô dân số: 8.700 người) \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng\r\n (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n II-D10 \r\n | \r\n \r\n 17.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II-D11 \r\n | \r\n \r\n 13.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D12 \r\n | \r\n \r\n 19.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D13 \r\n | \r\n \r\n 31.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D14 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D15 \r\n | \r\n \r\n 26.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II-D16 \r\n | \r\n \r\n 36.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50.400 \r\n | \r\n \r\n 5,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19.400 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C5 \r\n | \r\n \r\n 6.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường tiểu học xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C6 \r\n | \r\n \r\n 13.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C1 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất y tế xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C2 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C3 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ xây mới \r\n | \r\n \r\n II-C4 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Công viên cây xanh xây mới \r\n | \r\n \r\n II-X1 \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Công viên cây xanh xây mới \r\n | \r\n \r\n II-X2 \r\n | \r\n \r\n 38.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 97.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 97.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung cấp nghề xây mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích 792.600 m2 dự báo quy mô dân số 12.200 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 784.200 \r\n | \r\n \r\n 64,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 524.100 \r\n | \r\n \r\n 42,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n III-D1 \r\n | \r\n \r\n 13.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III-D2 \r\n | \r\n \r\n 23.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n III-D3 \r\n | \r\n \r\n 12.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III-D4 \r\n | \r\n \r\n 18.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D5 \r\n | \r\n \r\n 11.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D6 \r\n | \r\n \r\n 36.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D7 \r\n | \r\n \r\n 30.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D8 \r\n | \r\n \r\n 45.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D9 \r\n | \r\n \r\n 12.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III-D10 \r\n | \r\n \r\n 51.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III-DH \r\n | \r\n \r\n 11.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D12 \r\n | \r\n \r\n 8.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D13 \r\n | \r\n \r\n 33.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D14 \r\n | \r\n \r\n 42.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng\r\n (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n III-D15 \r\n | \r\n \r\n 33.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n III-D16 \r\n | \r\n \r\n 12.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D17 \r\n | \r\n \r\n 8.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D18 \r\n | \r\n \r\n 13.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D19 \r\n | \r\n \r\n 29.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D20 \r\n | \r\n \r\n 15.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D21 \r\n | \r\n \r\n 13.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D22 \r\n | \r\n \r\n 25.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III-D23 \r\n | \r\n \r\n 21.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36.000 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31.500 \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non xây mới \r\n | \r\n \r\n III-C2 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường trung học cơ sở xây mới \r\n | \r\n \r\n III-C3 \r\n | \r\n \r\n 20.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n III-C1 \r\n | \r\n \r\n 4.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65.800 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công viên cây xanh xây mới \r\n | \r\n \r\n III-X1 \r\n | \r\n \r\n 18.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công viên cây xanh xây mới \r\n | \r\n \r\n III-X2 \r\n | \r\n \r\n 40.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công viên cây xanh xây mới \r\n | \r\n \r\n III-X3 \r\n | \r\n \r\n 6.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 158.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 158.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Bố cục\r\nkhông gian kiến trúc toàn khu:
\r\n\r\n- Phân bố các khu chức năng phù hợp với\r\ntính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các khu vực\r\nnày trong hoạt động tổng thể vùng xung quanh.
\r\n\r\n- Bố trí các công trình công cộng trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất, tránh giải tỏa nhiều. Sử dụng quỹ đất trống, đất hoang hóa để bố\r\ntrí công trình công cộng, cây xanh dựa vào hệ thống giao thông chính phụ của\r\nkhu vực.
\r\n\r\n- Đảm bảo các bán kính phục vụ của\r\ncông trình công cộng như: công trình mẫu giáo, nhà trẻ có bán kính phục vụ\r\nkhông quá 300m, trường trung học cơ sở không quá 500m. Quy mô các quỹ đất công\r\ntrình công cộng được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội vi nghiên cứu quy hoạch và khu vực lân cận.
\r\n\r\n- Tầng cao khu vực được tính toán dựa\r\ntrên sự khống chế chiều cao xây dựng do trận địa Phòng không 367 theo Văn bản số\r\n1025/TC-TM ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Quân chủng Phòng không - Không quân Sư\r\nđoàn Phòng không 367.
\r\n\r\n7.2. Các\r\nyêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
\r\n\r\n- Đối với các công trình công cộng\r\nxây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn\r\nxây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc được thiết kế\r\nphù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của\r\nkhu đô thị.
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch\r\n- kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt hoặc căn cứ vào\r\ncác Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ\r\nquan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Việc tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
\r\n\r\n- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến\r\nđường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định\r\nsố 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT\r\nngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một\r\nsố tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo Quyết định công bố của Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường\r\ngiao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 3A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Lại Hùng Cường nôi dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường liên khu 5-6 nối dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường liên ấp 1, 2, 3 (đường Bến Lội) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường 3A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường 3B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường Ấp 2B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 A \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ấp 2B \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 A \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ấp 2B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ấp 2B \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Võ Văn Vân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo\r\nQuyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các\r\nkhu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ\r\ngiới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang\r\ntính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và phần\r\nchỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi\r\ncó thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài\r\nthực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác về số liệu cập nhật này
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường\r\nchính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tàng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Xây dựng các mảng cây xanh trong\r\nkhu ở.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa ....)
\r\n\r\n- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một\r\nsố tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng\r\nnăm của Huyện.
\r\n\r\n- Khi triển khai các dự án phát triển\r\ncác tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ\r\nthể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường,\r\ntổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư\r\nphát triển đô thị căn cứ vào đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê\r\nduyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô\r\nthị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số\r\n11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát\r\ntriển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và\r\nđơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính\r\nxác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát\r\nvà khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển\r\nnhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản\r\nlý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định\r\ntại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu\r\nvực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực\r\ndọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức\r\ncông bố công khai đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu\r\nđơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh\r\n- khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và\r\nđồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được Ủy ban nhân dân thành phố\r\nphê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 568/QĐ-TTg\r\nngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông\r\nvận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong\r\ntrường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao\r\nthông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị\r\ntrí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực\r\nhiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ\r\n1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |