Số hiệu | 4779/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 03/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4779/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND\r\nngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều\r\nchỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2727/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây\r\nthành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,\r\nkhu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình\r\nChánh, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông \r\n | \r\n \r\n : giáp Quốc lộ 1. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây \r\n | \r\n \r\n : giáp đường Nguyễn Cửu Phú và dự\r\n án khu tái định cư công nghiệp Tân Tạo. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Nam \r\n | \r\n \r\n : giáp đường Hưng Nhơn. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp đường Trần Đại Nghĩa và dự\r\n án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo. \r\n | \r\n
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n239,93 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nkhu trung tâm công trình công cộng cấp thành phố về phía Tây (trung tâm dịch vụ,\r\nthương mại, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí,...)\r\nvà dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và\r\nXây dựng (ACCCo).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\ntrình thẩm định gồm:
\r\n\r\n- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Đến năm 2020 :10.000 người.
\r\n\r\n- Sau năm 2020 :26.400 người
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng\r\nđất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 90,9 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể\r\n thao) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị khác\r\n cấp đơn vị ở. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong\r\n giai đoạn lập bước đồ án \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n ||
\r\n + Chợ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n | \r\n \r\n m2/người\r\n hoặc ha/công trình \r\n | \r\n ||
\r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm\r\n hành chính cấp xã (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm dịch vụ khác....(nếu\r\n có). \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 13,3\r\n - 10 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n
\r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000\r\n - 2.500 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 - 1,5 \r\n | \r\n
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án quy hoạch chung huyện Bình Chánh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để\r\nxác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại\r\ntừng khu chức năng, từng ô đường;
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được\r\ncập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng các\r\nđồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối\r\nđồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\nlệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ\r\nán quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng\r\ndọc các trục giao thông chính có động lực phát triển (Quốc lộ 1, đường Vố Văn\r\nKiệt nối dài), không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí các cụm công\r\ntrình có chức năng dịch vụ thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng cao tầng); các đơn vị ở càn được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp\r\nvới Quy chuẩn Xây dựng Viẹt Nam 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch ổn định,\r\ncải tạo chỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu (dọc đường Trần Đại Nghĩa và một\r\nphần đường Quốc lộ 1) theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng\r\nđồng dân cư. Tại các khu vực tái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để\r\nxây dựng mới) cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có\r\nchính sách bồi thường giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập\r\ntrung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và\r\nthay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng thành\r\ncao tầng giảm mật độ xây dựng nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình\r\nphúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường sông\r\ncho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông kênh, rạch (rạch Cái Trung rạch\r\nHưng Nhơn và rạch Cây Bàng), cần phát huy ưu thế địa hình\r\nsông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình\r\ncao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong\r\nso với sông, kênh, rạch.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể\r\ndục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc kênh, rạch\r\nhiện hữu (rạch Cái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng), tổ chức mảng xanh kết\r\nhợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người\r\ndân tiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n- Dọc các tuyến kênh, rạch lớn (rạch\r\nCái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng) cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường\r\ngiao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu,\r\nphù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng\r\ntuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến\r\ncuộc sống của cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu\r\ncó); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đô thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ thực hiện:
\r\n\r\nThời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ\r\nđầu tư): Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Tư\r\nvấn Kiến trúc và Xây dựng (ACCCo).
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh\r\nquan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định\r\ncác khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (rạch Cái Trung, rạch\r\nHưng Nhơn, đường Võ Văn Kiệt nối dài, Quốc lộ 1,...) để có kế hoạch lập quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô\r\nthị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị\r\nvà Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn\r\nlập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và\r\nphát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần\r\nxác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý\r\nkiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hô Chí Minh. Các\r\nquy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ\r\nsở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian\r\nkiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu\r\nlập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ\r\ntầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với\r\nđồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn\r\nxây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật\r\nhiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để\r\nbố trí các công trình bến bãi đậu xe,\r\nphù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, rạch (rạch\r\nCái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng) cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành\r\nlang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày\r\n09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử\r\ndụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp\r\nkênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ\r\nquan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26\r\ntháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc\r\nsan lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa\r\nbàn thành phố Hồ chí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở)\r\nđể có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội,\r\nquy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các\r\nphân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch\r\nđể làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức\r\nchính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản\r\nlý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.\r\nTầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntrong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và\r\ndân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân\r\nKiên, huyện Bình Chánh được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ\r\nchức lập, trinh thẩm định và phê duyệt đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\ntrong thời hạn theo quy định đê làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển\r\nđô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực\r\nphía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở\r\nGiao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Giám đốc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du\r\nlịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển\r\nthành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện\r\nBình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên, các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4779/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 03/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4779/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 03/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |