Số hiệu | 4443/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4443/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2661/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều\r\nchỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường\r\nThọ, quận Thủ Đức;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2379/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường\r\nTrường Thọ, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nTrường Thọ, quận Thủ Đức (thuộc các khu phố 2, 5 và 9), một phần phường Linh\r\nĐông (từ rạch Cầu Ngang đến đường Kha Vạn Cân), quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp đường Hồ Văn\r\nTư.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp đường Kha Vạn\r\nCân (khu vực chợ Thủ Đức).
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường số 2 (đường\r\nxe lửa - đường số 37 cũ).
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp khu dân cư (đường\r\ndự phóng).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n67,72 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới bổ\r\nsung các công trình công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư\r\nvấn - Thiết kế - Xây Dựng AD (Adco).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí\r\nvà giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 52,09 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 38,35 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm ở: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 24,78 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n ||
\r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 7.300 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu\r\nđất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể\r\nxây dựng công trình với tầng cao tối đa 20 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định\r\nsố 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng\r\nngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối\r\nvới tầng cao công trình cho từng khu đất, lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định\r\nhướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu\r\nvực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đô thị.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây\r\nxanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện\r\ncác dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn từ đường Hồ\r\nVăn Tư cho đến đường Vành đai trong (dự phóng). Diện tích: 32,63 ha, số dân dự\r\nkiến: 6.550 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 20 tầng, mật\r\nđộ xây dựng 5% - 60%.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn từ đường Vành\r\nđai trong (dự phóng) đến đường số 2. Diện tích: 35,09 ha, số dân dự kiến: 6.450\r\nngười, tầng cao xây dựng 1 tầng - 20 tầng, mật độ xây dựng 5% - 60%.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 49,85 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích\r\n32,21 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 24,8 ha;
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\nTổng diện tích 5,31 ha.
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...):\r\nTổng diện tích 2,1 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 5,14 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện\r\ntích 3,5 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): 1,03\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới): 1,1\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường cấp 2 (xây dựng mới): 1,37\r\nha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường (hiện hữu cải tạo): Tổng diện tích 0,1 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế - xây\r\ndựng mới): Tổng diện tích 0,35 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa\r\n- xây dựng mới): Tổng diện tích 0,73 ha
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(xây dựng mới) trong khu đất sử dụng hỗn hợp: Tổng diện tích 0,46 ha.
\r\n\r\na.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng\r\ncông cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 3,49 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng lưới đường giao thông cấp\r\nphân khu vực: Tổng diện tích 9,01 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 17,9 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu cây xanh cảnh quan ven rạch: Diện tích 5,99 ha.
\r\n\r\nb.2. Sông\r\nrạch: Diện tích 4,58 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích 0,65 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: Diện tích 6,65 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 49,85 \r\n | \r\n \r\n 73,61 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở: \r\n | \r\n \r\n 32,21 \r\n | \r\n \r\n 47,56 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n 36,62 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 7,84 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm ở trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n 7,59 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm hành chính cấp phường,\r\n xã \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trụ sở công an (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất y tế: Trạm y tế (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất văn hóa: nhà văn hóa (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 1,62 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ công cộng trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,49 \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 9,01 \r\n | \r\n \r\n 13,31 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 17,87 \r\n | \r\n \r\n 26,39 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 5,99 \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 4,58 \r\n | \r\n \r\n 6,76 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 6,65 \r\n | \r\n \r\n 9,82 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 67,72 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n6.3.1. Trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 \r\nDiện\r\n tích: 326.300 m2, Dự kiến 6.550 người) \r\n | \r\n \r\n 1 - Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm\r\n nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định:\r\n cải tạo chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 26.100 \r\n | \r\n \r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 25.600 \r\n | \r\n \r\n 46,2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 6.700 \r\n | \r\n \r\n 40,9 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 22.900 \r\n | \r\n \r\n 35,3 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 34.300 \r\n | \r\n \r\n 43,0 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 21.700 \r\n | \r\n \r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong đất xây dựng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 4.800 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n 61,1 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 6.300 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 4.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n(**) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trụ sở công an (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n - Trong đất sử dụng hỗn hợp (***) \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n sân thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 17.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 1.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n - Trong đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 1.920 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39.900 \r\n | \r\n \r\n 7.4\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 - Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven\r\n sông rạch \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 8.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 9.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 1.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 1.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Mặt nước, sông rạch \r\n | \r\n \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 19.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n %\r\n (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27.300 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Quan âm Tự \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 \r\nDiện\r\n tích 350.900 m2 \r\nDự\r\n kiến 6450 người) \r\n | \r\n \r\n 1-Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định:\r\n cải tạo chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n 5.300 \r\n | \r\n \r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n 4.800 \r\n | \r\n \r\n 42,9 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n II.6 \r\n | \r\n \r\n 7.400 \r\n | \r\n \r\n 35,2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n ||
\r\n II.8 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n ||
\r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n 27.400 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n ||
\r\n II.18 \r\n | \r\n \r\n 20.900 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n II.19 \r\n | \r\n \r\n 19.600 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n II.20 \r\n | \r\n \r\n 12.500 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n II.23 \r\n | \r\n \r\n 9.500 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở trong đất xây dựng hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 13.320 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n 8.300 \r\n | \r\n \r\n 53,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
\r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 17.200 \r\n | \r\n \r\n 52,9 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n 6.800 \r\n | \r\n \r\n 52,3 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non: Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.9 \r\n | \r\n \r\n 5.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n(**) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở: Xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n II.15 \r\n | \r\n \r\n 13.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm y tế (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhà văn hóa (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n 7.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Trong đất sử dụng hỗn hợp (***) \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 1.740 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n sân thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n II.24 \r\n | \r\n \r\n 1.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n - Trong đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 1.160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 8.880 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50.200 \r\n | \r\n \r\n 8,5\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2- Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch \r\n | \r\n \r\n II.25 \r\n | \r\n \r\n 7.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.26 \r\n | \r\n \r\n 9.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II.28 \r\n | \r\n \r\n 4.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n II.29 \r\n | \r\n \r\n 5.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Mặt nước sông rạch \r\n | \r\n \r\n II.27 \r\n | \r\n \r\n 15.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.30 \r\n | \r\n \r\n 8.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % (tính\r\n trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39.200 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Pháp Hoa tu viện \r\n | \r\n \r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n 3.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Hội dòng Chợ Quán \r\n | \r\n \r\n II.22 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(**) Đối với trường mầm non, tầng cao\r\ntối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an\r\ntoàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày\r\nvà thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được\r\ncơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n(***) Đối với diện tích đất các công\r\ntrình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định\r\nchức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu\r\nđất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần\r\ncân đối nhu cầu sử dụng theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của\r\nđịa phương để đề xuất cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình\r\ngiáo dục.
\r\n\r\nTrong các khu đất có chức năng sử dụng\r\nhỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích đất \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n
\r\n Tối\r\n thiểu - tối đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 1.050 \r\n | \r\n \r\n 40-45 \r\n | \r\n \r\n 15-20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ công cộng trong khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40-45 \r\n | \r\n \r\n 5-20 \r\n | \r\n \r\n ≤ 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 55-60 \r\n | \r\n \r\n ≤ 12 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ công cộng trong khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40-45 \r\n | \r\n \r\n 5-12 \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n \r\n 1.503 \r\n | \r\n \r\n 40-45 \r\n | \r\n \r\n 15-20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ công cộng trong khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,76 \r\n | \r\n \r\n 3.102 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng xây dựng mới với mật độ\r\nxây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Bố trí các công\r\ntrình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán\r\nkính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của toàn khu. Tận dụng những khu vực\r\nđất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô\r\nnhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức khu đất ở xây dựng mới, công viên cây xanh\r\nhay bố trí khu xây dựng hỗn hợp (chung cư, cao ốc văn phòng và các công trình dịch\r\nvụ khác,...).
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới\r\nmột số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Dọc trục giao thông chính và khu vực,\r\nnhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công\r\ntrình công cộng, chung cư cao tầng.
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực hiện hữu: Tại\r\ncác khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định\r\nquản lý kiến trúc đô thị hiện hành. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa\r\ntrong khu vực hiện hữu là 5 - 7 tầng (chưa kể tầng lửng và\r\nmái che cầu thang - nếu có).
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
\r\n\r\n- Tại trung tâm các khu ở: bố trí các\r\ncông trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh\r\nquan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng\r\ncây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu\r\nlân cận trong tương lai.
\r\n\r\n- Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên\r\ntrong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục\r\ngiao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao\r\nthông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và\r\nđạt yêu cầu về thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n- Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những\r\nkhông gian sống sinh động.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực tập trung các\r\ncông trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,\r\ntrong các giai đoạn tiếp theo, cần lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho từng\r\nkhu vực.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình\r\ntrong khu vực quy hoạch: Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải\r\ntạo, tầng cao xây dựng 1 - 7 tầng, để tạo các khối kiến\r\ntrúc làm điểm nhấn, dự kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư\r\ntầng cao 1 - 20 tầng, khu hỗn hợp 1 - 20 tầng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng toàn khu 30%, mật độ\r\nxây dựng đối với nhà chung cư 40 - 60%; nhà biệt thự liên lập ≤ 45%; nhà biệt\r\nthự, nhà vườn ≤ 30%, nhà phố liên kế ≤ 70%, công trình công cộng 30% - 40% và\r\nkhu hỗn hợp 40%.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\nMạng lưới giao thông của đồ án phù hợp\r\nvới quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí\r\nMinh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng\r\ngiao thông chung quận Thủ Đức kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa\r\nhình khu vực).
\r\n\r\n- Về giao thông đối ngoại: mạng lưới\r\ngiao thông đối ngoại gồm đường Kha Vạn Cân lộ giới 30m, đường Vành đai trong (lộ\r\ngiới 67m) và đường chạy dọc theo tuyến điện 220kV (lộ giới 30m).
\r\n\r\n- Mạng lưới đường chính khu vực gồm\r\nđường Hồ Văn Tư, đường số 8, số 9 số 10, đường lộ giới 30m, 40m và đường số 2.
\r\n\r\n- Mạng lưới đường nội bộ gồm đường số\r\n11, đường lộ giới 14m và 16m.
\r\n\r\n- Nút giao thông chính: Có 1 nút giao\r\nthông chính tại vị trí giao cắt đường Vành đai trong và đường lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Các nút giao cắt khác dự kiến tổ chức\r\ngiao nhau cùng mức, với bán kính bó vỉa Rmin = 10m.
\r\n\r\n- Bãi đậu xe được bố trí trong khu dịch\r\nvụ công cộng, trong khu đất giáo dục và trong khu đất hỗn hợp.
\r\n\r\n- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới\r\nđường:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường quy hoạch (mét) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Vành đai trong \r\n | \r\n \r\n Kha\r\n Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 7-2 \r\n | \r\n \r\n 6-17-\r\n (3)-17-6 \r\n | \r\n \r\n 7-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường điện 220 KV Kha Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Kha\r\n Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7-(8)-7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Hồ Văn Tư \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hồ Văn Tư \r\n | \r\n \r\n Kha\r\n Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Hồ Văn Tư \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n Văn Tư \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 nối dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n lộ giới 40m \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 40m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Kha\r\n Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới\r\n 14m (a) \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Nhà Trà \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới\r\n 14m (b) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n lộ giới 14m (a) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 16m \r\n | \r\n \r\n Kha\r\n Vạn Cân \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n Văn Tư \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư\r\nvấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo\r\nQuyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các\r\nkhu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ\r\ngiới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang\r\ntính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n9. Giải pháp tổ\r\nchức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được\r\nduyệt đúng quy định tại thời điểm có yêu cầu giải tỏa.
\r\n\r\n10. Những trang\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc\r\ntriển khai thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các công trình công\r\ncộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập\r\ntrung, cao tầng.
\r\n\r\n- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội còn lại.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, Thủ Đức.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong\r\nphạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô\r\nthị cần có giải pháp để ưu tiên bố\r\ntrí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm\r\nquyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm\r\n2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và\r\nxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân\r\ndân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để\r\ncó kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo\r\nquy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ\r\nlệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan\r\ntrọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường\r\nquan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD\r\nngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc\r\ngiới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư\r\nđường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, Thủ Đức (nội dung quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị\r\nsố 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ\r\nĐức đã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm\r\nnhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết\r\nkế cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, trường hợp có sự khác biệt về hướng tuyến,\r\nvị trí,... thì đồ án quy hoạch quy hoạch phân khu này cần được cập nhật và thực\r\nhiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, Thủ Đức (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nLinh Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4443/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4443/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |