Số hiệu | 4382/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4382/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2329/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới\r\nThượng, huyện Hóc Môn, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nXuân Thói Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Bắc và Tây - Bắc : giáp đường\r\nNguyễn Văn Bứa.
\r\n\r\n+ Phía Đông và Đông - Bắc : giáp tuyến\r\nđường dự kiến và khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp khu đất nông nghiệp\r\nvà một phần khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp khu đất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n109,6 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng\r\nmới, bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Một thành viên Đầu tư\r\nphát triển Thủ Thiêm.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới Đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp Đường dây, Đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 109,6 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 87,24 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 48,43 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở, trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,47 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạmy tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n ||
\r\n + Hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n ||
\r\n + Văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n ||
\r\n + Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 12,49 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng\r\n cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được quy hoạch\r\nlà 1 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\nĐơn vị ở:\r\ngiới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Bắc và Tây - Bắc : giáp đường\r\nNguyễn Văn Bứa.
\r\n\r\n+ Phía Đông và Đông - Bắc : giáp tuyến\r\nđường dự kiến và khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp khu đất nông nghiệp\r\nvà một phần khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp khu đất nông nghiệp.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích đơn vị ở: 87,24 ha:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n48,43 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu\r\ndiện tích là 22,90 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà xây dựng mới: diện tích là\r\n21,36 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp: diện tích là 4,17 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,47 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,63 ha:
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới):\r\ndiện tích 1,23 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới):\r\ndiện tích 1,40 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\nxây dựng mới: diện tích 1,23 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\ndựng mới: diện tích 1,23 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (khu văn hóa)\r\nxây dựng mới: diện tích 1,23 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\nxây dựng mới: tổng diện tích 4,15ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Xây mới 2,07 ha.
\r\n\r\n+ Trong khu đất hỗn hợp 2,08 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 8,9 ha,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n+ Cây xanh tập trung 6,82 ha.
\r\n\r\n+ Cây xanh trong khu hỗn hợp 2,08 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 19,44 ha trong đó:
\r\n\r\n+ Đường giao thông cấp khu vực 17,35\r\nha.
\r\n\r\n+ Giao thông trong khu hỗn hợp 2,09 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 22,36 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 7,34 ha.
\r\n\r\nKhu tưởng niệm Nam Kỳ Khởi Nghĩa -\r\nNgã Ba Giồng là khu di tích lịch sử cách mạng, vị trí mũi tàu, giao điểm của đường\r\nNguyễn Văn Bứa, đường Dương Công Khi, đường Phan Văn Hớn,\r\nxây dựng bao gồm các hạng mục như Đền tưởng niệm, trường bắn, quần thể trường bắn,\r\ntượng đài chiến sĩ vô danh, tượng đài bất khuất, các công trình phụ trợ,...
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh cảnh quan dọc rạch: diện tích 2,22 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\nnghĩa trang: diện tích 3,14 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 9,04 ha.
\r\n\r\nb.5. Mặt\r\nnước: diện tích 0,62 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 87,24 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 48,43 \r\n | \r\n \r\n 55,51 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 22,90 \r\n | \r\n \r\n 26,25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n 21,36 \r\n | \r\n \r\n 24,48 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở trong các khu\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 4,17 \r\n | \r\n \r\n 4,78 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 10,47 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình hành chính (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình y tế (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình văn hóa (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất dịch vụ thương mại ( xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n 4,76 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Thương mại dịch vụ xây mới \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Thương mại dịch vụ trong khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n \r\n 10,20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n 7,82 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n 22,29 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông \r\n | \r\n \r\n 17,35 \r\n | \r\n \r\n 19,89 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giao thông trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 22,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đô thị\r\n (Khu di tích lịch sử Ngã Ba Giồng) \r\n | \r\n \r\n 7,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc rạch \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 9,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 109,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 109,6ha; dự báo quy mô dân số: 10.000\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n 87,24 \r\n | \r\n \r\n 87,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48,43 \r\n | \r\n \r\n 48,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n I.1-1.16 \r\n | \r\n \r\n 22,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I.17-I.35 \r\n | \r\n \r\n 21,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong các khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n I.36-I.38 \r\n | \r\n \r\n 4,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,47 \r\n | \r\n \r\n 10,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.39 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.40 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình hành chính (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình y tế (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.42 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình văn hóa (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.43 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình thương mại dịch vụ\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Thương mại dịch vụ xây mới \r\n | \r\n \r\n 1.44 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Thương mại dịch vụ trong khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n I.36; \r\nI.37; \r\nI.38 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.45\r\n đến I.53 \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu hỗn hợp\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.36;\r\n I.37; I.38 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\nĐất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông cấp khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,35 \r\n | \r\n \r\n 12,49\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông trong khu hỗn hợp\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 Đất cây xanh cảnh quan dọc rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 Đất công trình dịch vụ cấp đô\r\n thị (Khu di tích lịch sử Ngã Ba Giồng) \r\n | \r\n \r\n 1.54 \r\n | \r\n \r\n 7,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 1.55 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Cơ\r\ncấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n |||
\r\n Ký\r\n hiệu I.36 \r\n | \r\n \r\n 54.200 \r\n | \r\n \r\n Đất ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 21.700 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.800 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.800 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.900 \r\n | \r\n ||
\r\n Ký\r\n hiệu I.37 \r\n | \r\n \r\n 20.800 \r\n | \r\n \r\n Đất ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8.300 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.200 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.200 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.100 \r\n | \r\n ||
\r\n Ký\r\n hiệu I.38 \r\n | \r\n \r\n 29.200 \r\n | \r\n \r\n Đất ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 11.700 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5.800 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5.800 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5.900 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Xây mới các công trình công cộng giáo dục, hành\r\nchính, y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ đảm bảo phục vụ cho người dân.
\r\n\r\n- Chọn trọng tâm cảnh quan khu quy hoạch\r\nlà khu di tích lịch sử cách mạng nổi tiếng Ngã Ba Giồng ở vị trí mũi tàu, giao\r\nđiểm của đường Nguyễn Văn Bứa, đường Dương Công Khi và đường Phan Văn Hớn. Điểm\r\nnhấn là khu hỗn hợp và trung tâm thương mại dịch vụ.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 25%. Hình\r\nthức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng\r\nphát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng\r\nnhóm nhà ở hiện hữu 40%.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng nhóm nhà ở xây mới\r\n30 - 40%.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng công trình công cộng\r\n30 - 40%.
\r\n\r\n+ Mặt độ xây dựng công viên 5%.
\r\n\r\n+ Tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới: gồm khu hỗn hợp (ở kết hợp dịch vụ công cộng), khu dân cư xây dựng mới,\r\ncông trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành chính, trạm y tế, văn\r\nhóa, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh áp dụng theo quy định quản lý của\r\ncác dự án.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -\r\nkiến trúc đô thị các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào\r\ncác Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ\r\nquan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Hóc Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: đường Nguyễn Văn Bứa lộ giới là 40m, đường Phan Văn Hớn lộ giới là 40m\r\nđường Dương Công Khi lộ giới 30m.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối nội: Mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một\r\nsố đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết\r\nvới đường bên ngoài:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n ||||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n thông đối nội \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dương Công Khi \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n thông đối nội \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n hướng Đông - Nam \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 13 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14E \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14A \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14E \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14E \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14D \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14E \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 01 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Bứa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14E \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Dương\r\n Công Khi \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường XTT 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n XTT 14A \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Dương Công Khi \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n8. 2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd\r\n≥ 2,10m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền\r\nhiện hữu của khu vực.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nkhoảng 2,10m (theo hệ VN2000).
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa\r\nhình tự nhiên, từ phía Đông về phía Tây, và từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 2[2000x2000] trên đường Nguyễn Văn Bứa; cống\r\n1600x1600 trên đường phía Đông khu đất.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất ở phía Tây khu đất.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến Ø1500mm.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i=l/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Hóc Môn hiện hữu, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Hóc Môn 2\r\nxây dựng mới gần khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 320KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đông bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngâm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và càn đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: chọn nguồn nước cấp\r\ncho khu quy hoạch là nguồn nước máy của nhà máy nước Kênh\r\nĐông, công suất Q = 240.000 m3/ngày, dựa vào tuyến ống cấp nước máy\r\nchung thành phố Ø600 đường Nguyễn Văn Bứa, Ø600 đường Dương\r\nCông Khi và Ø500 đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 3.300 -\r\n3.960 m3/ngày.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 48 trụ lấy nước chữa cháy;\r\nkhoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Ngoài ra khi có sự cố cháy xảy ra,\r\ntận dụng nguồn nước mặt từ kênh Trung Ương.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống\r\nchính có đường kính từ 0100- 0250 kết nối với nhau tạo thành 4 vòng cấp nước\r\nchính cho khu quy hoạch nhằm bảo đảm sự an toàn và liên tục cho mạng cấp nước.\r\nCác tuyến ống nhánh phân phối nước được phát triển dựa vào các trục đường giao\r\nthông trong khu quy hoạch bao gồm tuyến ống nhánh phân phối dạng vòng Ø100 và dạng\r\nnhánh cụt Ø100.
\r\n\r\n8.5 Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực\r\nquy hoạch nằm trong 2 lưu vực thoát nước thải cấp khu vực, đó là lưu vực An Hạ\r\n(cách khu quy hoạch khoảng 700 m về phía Bắc) và lưu vực Bà Điểm (cách khu quy\r\nhoạch khoảng 2 km về phía Nam).
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống\r\nthoát nước thải bao gồm hệ thống cống thu gom riêng và 02 trạm xử lý nước thải\r\ncục bộ cho từng khu vực để thu gom và xử lý nước thải. Trạm xử lý số 1 (cho khu\r\nvực phía Tây kênh Trung Ương) được đặt trong khu cây xanh ở phía Tây khu quy hoạch,\r\ntrạm xử lý số 2 (cho khu vực phía Đông kênh Trung Ương) được đặt ngầm trong khu\r\ncây xanh cạnh kênh Trung Ương. Công suất của 2 trạm được tính theo lưu lượng\r\nngày cao nhất là Q1 = 1.300 m3/ngày và Q2 = 2.350 m3/ngày.\r\nNước thải sau xử lý được thoát vào cống thoát nước mưa hoặc ra rạch với chất lượng\r\nđạt Tiêu chuẩn QCVN14: 2008/BTNMT.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ 2\r\ntrạm xử lý cục bộ được thoát vào tuyến cống chính thoát nước thải khu vực để về\r\n2 trạm xử lý nước thải An Hạ (cách khu quy hoạch khoảng 700 m về phía Bắc) và\r\ntrạm xử lý Bà Điểm (cách khu quy hoạch khoảng 2 km về phía Nam). Trạm xử lý cục\r\nbộ trong giai đoạn này sẽ hoạt động với chức năng của trạm bơm chuyển tiếp nước\r\nthải. Nước thải sau xử lý từ trạm xử lý khu vực phải đạt Tiêu chuẩn TCVN\r\n7222-2002.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 2.550 - 3.060\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Mạng lưới cống\r\nđược xây dựng trong khu quy hoạch là mạng lưới cống ngầm có đường kính Ø300-Ø400mm theo hướng về 2 trạm xử lý cục bộ. Độ sâu\r\nđặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Rác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 10 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (đài điện thoại Hóc Môn) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\nHệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT;
\r\n\r\n- Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô thị\r\nđược thu gom và xử lý đảm bảo QVCN 14:2008/BTNMT.
\r\n\r\n- Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm\r\ntrên địa bàn khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\nCác giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp đã lồng vào quy hoạch:
\r\n\r\n+ Chỉnh trang lại khu dân cư hiện hữu,\r\nchuyển đổi đất nông nghiệp, đất hoang sang đất ở, xây dựng các công trình công\r\ncộng, công viên, khu giải trí, thương mại,... nhằm nâng cao đời sống và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường.
\r\n\r\n+ Xây dựng hồ điều tiết tạo cảnh\r\nquan.
\r\n\r\n+ Quy hoạch khu nghĩa trang huyện Hóc\r\nMôn.
\r\n\r\n+ Bảo tồn khu di tích cấp quốc gia\r\nNgã Ba Giồng.
\r\n\r\n+ Tăng cường diện tích cây xanh với tổng\r\ndiện tích 8,9 ha. Trong đó, bao gồm khu cây xanh kết hợp thể dục thể thao, cây xanh\r\ntrong khu hỗn hợp và cây xanh trong khu ở... nhằm tạo cảnh quan, thông thoáng\r\nvà hạn chế tác động của bụi, tiếng ồn do hoạt động giao thông cho khu vực\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động khác:
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Nước thải sinh hoạt: được xử lý cục bộ tại 2 trạm xử lý nước thải của khu vực nghiên cứu, sau xử lý\r\nđạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn: Nước thải được\r\nđưa về trạm xử lý nước thải An Hạ, trạm xử lý nước thải Bà Điểm và nước thải\r\nsau xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi vào môi trường.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển\r\nđến khu xử lý của Thành phố tại xã Phước Hiệp, huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n+ Quản lý chất thải rắn nguy hại phát\r\nsinh từ trạm y tế theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT.
\r\n\r\n- Đề xuất danh mục đánh giá tác động\r\nmôi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch\r\ncó diện tích ≥ 5 ha; Dự án xây dựng trung tâm thương mại\r\ncó diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên; Dự án xây dựng nghĩa\r\ntrang liệt sỹ huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các công trình giáo dục,\r\ncác công trình phúc lợi công cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường\r\ngiao thông,...
\r\n\r\n- Xây dựng các khu nhà ở mới
\r\n\r\n- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ\r\ntầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm\r\nquyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan:
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu\r\nkinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản Ịý chặt chẽ việc tuân thủ về\r\nchỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới Thượng, huyện\r\nHóc Môn được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể,\r\nphù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được\r\nphê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc\r\nMôn để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giồng, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc\r\nMôn được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản Ịý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4382/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4382/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |