Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4055/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 16, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 4055/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4055/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH\r\nPHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 16, QUẬN 8

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2097/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8, với\r\ncác nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n16, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đường An Dương Vương,\r\nxã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp kênh Tàu Hũ.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột\r\nNgựa.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n354,70 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu là\r\ncải tạo và chỉnh trang,

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư phát triển chủ yếu\r\nlà các dự án phát triển nhà ở.

\r\n\r\n

+ Đảm bảo các yêu cầu về công trình\r\nphúc lợi công cộng của khu vực.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đề án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu\r\ntư Xây dựng Công trình quận 8.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn lập\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dịch\r\nvụ Bất động sản Đại Việt.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng\r\nkiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 80.000 người

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

44,34

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

26,05

\r\n

(chỉ\r\n tiêu sử dụng đất đơn vị ở)

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

14,83

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,27

\r\n

(đất\r\n công trình công cộng cấp đơn vị ở)

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hành chánh - y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa - Thể dục thể thao

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

+ Đất giáo dục.

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,14

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,65

\r\n

(đất\r\n cây xanh cấp đơn vị ở)

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

4,11

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

24,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500-2.500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

30 -\r\n 40

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

khoảng\r\n 2,12

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Tổ chức vùng cây xanh tạo ra những\r\nkhông gian sinh hoạt cộng đồng và tạo môi trường tốt.

\r\n\r\n

- Trong các đơn vị ở có bố trí các\r\ncông trình công cộng như giáo dục, hành chính, y tế với bán kính phục vụ hợp\r\nlý.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc công trình đa dạng\r\ntùy thuộc vào vị trí và tính chất công trình nhằm tạo ra sự phong phú trong tổ\r\nchức không gian kiến trúc cảnh quan và phù hợp với xu hướng hiện đại, mang tính\r\nthẩm mỹ cao.

\r\n\r\n

- Toàn khu vực quy hoạch được phân\r\nchia làm 04 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được\r\nxác định như sau:

\r\n\r\n

Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đường An Dương\r\nVương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường số 41.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột\r\nNgựa.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đường An Dương\r\nVương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường Trương Đình Hội.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: đường 41.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đường An Dương\r\nVương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường Hồ Học Lãm (vành\r\nđai 2) - Kênh Đôi.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: đường Trương Đình Hội.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 4: giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông Bắc giáp: đường Hồ Học\r\nLãm (vành đai 2).

\r\n\r\n

+ Phía Tây: xã Tân Kiên, huyện Bình\r\nChánh.

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam: giáp sông Bến Lức

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: đường số 11.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 208,38 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 118,63\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n

- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện\r\nhữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công\r\ntrình hiện hữu để xây dựng mới): tổng diện tích 38,57 ha. Các khu ở (nhóm nhà ở)\r\nphát triển: tổng diện tích 80,06 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,17 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 9,11 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: 2,76 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0 ha.

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 2,76 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 3,69 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0 ha.

\r\n\r\n

* Xây dựng mới: 3,69 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: 2,66 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0 ha;

\r\n\r\n

* Xây dựng mới: 2,66 ha.

\r\n\r\n

- Khu hành chánh, y tế: tổng diện\r\ntích 0,54 ha, trong đó:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0 ha;

\r\n\r\n

* Xây dựng mới: 0,54 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 29,23\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 50,35 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 146,32 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng\r\ndiện tích 9,01 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường\r\nTrung học phổ thông): diện tích 7,36 ha;

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (Khu di tích\r\nLò Gốm Hưng Lợi): diện tích 1,65 ha;

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 9,05 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 9,05 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly lưới điện): diện\r\ntích 2,90 ha.

\r\n\r\n

b.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích\r\n23,64 ha.

\r\n\r\n

b.5. Khu\r\nsản xuất công nghiệp, kho tàng, bến bãi (chứa hàng hóa): diện tích 10,00 ha.

\r\n\r\n

b.6. Khu\r\nbến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng sông Phú Định): diện tích 60,76 ha.

\r\n\r\n

b.7. Các\r\nkhu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 30,96 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

208,38

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

118,63

\r\n
\r\n

56,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, thực hiện\r\n cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng\r\n lại

\r\n
\r\n

38,57

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở phát triển xây\r\n dựng mới

\r\n
\r\n

80,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

10,17

\r\n
\r\n

4,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

9,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

2,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

3,69

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính, y tế

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp)

\r\n
\r\n

29,23

\r\n
\r\n

14,03

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

50,36

\r\n
\r\n

24,16

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu\r\n có)

\r\n
\r\n

146,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

9,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

7,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa (Khu di tích Lò Gốm\r\n Hưng Lợi)

\r\n
\r\n

1,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

11,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông

\r\n
\r\n

9,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dụng (cây\r\n xanh cách ly lưới điện).

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

23,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công nghiệp - kho tàng, bến\r\n bãi.

\r\n
\r\n

10,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất bến tàu, cảng đường thủy (khu\r\n cảng sông Phú Định)

\r\n
\r\n

60,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất khác (kênh rạch)

\r\n
\r\n

30,96

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

354,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn vị\r\n ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khi đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 108,4 ha; dự báo quy mô dân số: 25.130 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77,09

\r\n
\r\n

30,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40,16

\r\n
\r\n

15,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện\r\n quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)

\r\n
\r\n

5,\r\n 6, 8, 14

\r\n
\r\n

11,55

\r\n
\r\n

4,6

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng\r\n mới;

\r\n
\r\n

1,\r\n 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15

\r\n
\r\n

28,61

\r\n
\r\n

11,38

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,42

\r\n
\r\n

1,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

17,18

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa - thể dục thể thao

\r\n
\r\n

20A

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

12,87

\r\n
\r\n

5,12

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,64

\r\n
\r\n

26,77%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

31,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường\r\n trung học phổ thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó (nếu có):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Hiện hữu cải tạo (Khu di tích Lò Gốm Hưng Lợi)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,71

\r\n
\r\n

12,64%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 77,20 ha; dự báo quy mô dân số: 23.810 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58,90

\r\n
\r\n

24,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

37.04

\r\n
\r\n

15,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện\r\n quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)

\r\n
\r\n

2,\r\n 4, 11A

\r\n
\r\n

17,94

\r\n
\r\n

7,53

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng\r\n mới:

\r\n
\r\n

1,\r\n 3, 5, 6, 7, 8, 9,10, 11, 13, 18

\r\n
\r\n

19,10

\r\n
\r\n

8,02

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,91

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

12,\r\n 14, 15, 16, 17

\r\n
\r\n

2,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non\r\n Bông Sen)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Trường Tiểu học\r\n Nguyễn Công Trứ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Trường trung học\r\n cơ sở Bình Đông)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

6,28

\r\n
\r\n

2,64

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,67

\r\n
\r\n

21,51%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Hiện hữu cải tạo

\r\n

(Trường phổ thông trung học Năng\r\n khiếu Nguyễn Thị Định)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước (kênh rạch).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,51

\r\n
\r\n

4,55%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn vị ở 3 (diện tích; 69,4 ha; dự báo quy mô dân số: 25.510 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

54,67

\r\n
\r\n

21,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32,80

\r\n
\r\n

12,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện\r\n quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)

\r\n
\r\n

1,\r\n 10, 13, 14

\r\n
\r\n

9,08

\r\n
\r\n

3,56

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng\r\n mới:

\r\n
\r\n

2,\r\n 3, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13

\r\n
\r\n

23,72

\r\n
\r\n

9,30

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

15,\r\n 16

\r\n
\r\n

1,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,69

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chánh - y tế

\r\n
\r\n

17,\r\n 18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,91

\r\n
\r\n

3,10

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,93

\r\n
\r\n

21,82%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước (kênh, rạch)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,42

\r\n
\r\n

9,25%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 4 (diện tích: 99,70 ha; dự báo quy mô dân số: 5.550\r\n người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17,72

\r\n
\r\n

31,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,64

\r\n
\r\n

15,57

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng\r\n mới:

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8,64

\r\n
\r\n

15,57

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,81

\r\n
\r\n

3,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,\r\n 5B

\r\n
\r\n

1,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước

\r\n
\r\n

3A

\r\n
\r\n

2,16

\r\n
\r\n

3,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,11

\r\n
\r\n

28,84%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước (kênh rạch)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất công nghiệp - kho tàng, bến\r\n bãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất bến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng\r\n sông Phú Định)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công\r\nnghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời.

\r\n\r\n

- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng\r\nnhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với\r\nkhông gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 5 tầng)\r\ntheo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp\r\nvới những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.

\r\n\r\n

- Công trình công cộng cấp khu vực được\r\ntính toán và cân đối đảm bảo cho cả khu dân cư.

\r\n\r\n

- Hoàn chỉnh đầu\r\ntư xây dựng khu công viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở, mảng\r\ncây xanh trong khu di tích Lò Gốm; Duy trì mảng xanh ven rạch Ruột Ngựa, rạch\r\nNước Lên, kinh Đôi.

\r\n\r\n

- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố\r\ntrí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh bảo vệ rạch\r\nđể tạo cảnh quan và sự thông thoáng cho khu vực.

\r\n\r\n

- Phát triển trồng cây xanh trên các\r\ntuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới\r\ncác khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.

\r\n\r\n

- Mật độ xây dựng tại công viên cây\r\nxanh tối đa 5%. Tầng cao tối đa 1 tầng.

\r\n\r\n

- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm\r\nkho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất hiện hữu thành\r\ncác khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ) hiện đại, khang trang.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường An Dương Vương lộ giới 40m; đường Phú Định lộ giới 20m; thực hiện dự\r\nán đầu tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Ruột Ngựa lộ giới 16 - 20m; đường Vành\r\nĐai Trong lộ giới 60m.

\r\n\r\n

- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu\r\nBa Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 7 quận 8 đi về khu vực Nam Sài\r\nGòn, huyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.

\r\n\r\n

- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được\r\nthiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua\r\ngiao lộ.

\r\n\r\n

- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa\r\nnhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào\r\nmùa nắng cũng như mùa mưa.

\r\n\r\n

- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ\r\nhành.

\r\n\r\n

- Để tạo các không gian xanh đô thị,\r\nđồng thời là diện tích để xe, tụ tập người của các nhà\r\ncông cộng ta có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ.

\r\n\r\n

- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét\r\nthông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự\r\nlưu thông thủy trên kênh Tàu Hũ, kênh Lò Gốm, rạch Ruột Ngựa.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ

\r\n
\r\n

Đến

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

Lề trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phú Định

\r\n
\r\n

Võ\r\n Văn Kiệt - Mai Chí Thọ

\r\n
\r\n

Hồ Học\r\n Lãm

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Lê Hữu Phước (nối dài)

\r\n
\r\n

Hồ Học\r\n Lãm

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hòa Lục

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 41

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Trương Đình Hội

\r\n
\r\n

An\r\n Dương Vương

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 41

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

An\r\n Dương Vương

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nguyễn Ngọc Cung

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

Vành\r\n đai trong

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

Vành\r\n đai trong

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 1A

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Nguyễn\r\n Ngọc Cung

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

An\r\n Dương Vương

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 2A

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 41

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2A

\r\n
\r\n

Võ\r\n Văn Kiệt - Mai Chí Thọ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 5A

\r\n
\r\n

Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

An\r\n Dương Vương

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Lê Hữu\r\n Phước (nối dài)

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường số 7A

\r\n
\r\n

Võ\r\n Văn Kiệt - Mai Chí Thọ

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Phú\r\n Định

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 41

\r\n
\r\n

Trương\r\n Đình Hội

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5A

\r\n
\r\n

An\r\n Dương Vương

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

Hồ Học\r\n Lãm

\r\n
\r\n

Rạch\r\n nước lên

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n\r\n

8.2 Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\nchiều cao:

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ\r\nthiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang\r\nkhuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.

\r\n\r\n

- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,00m - Hệ cao độ\r\nHòn Dấu.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế đường được xác định\r\nđảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Sử dụng hệ thống thoát nước chung\r\nnước bẩn và mưa có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía\r\ncuối nguồn trước khi thoát xả ra sông rạch thoát nước.

\r\n\r\n

- Với các tuyến cống hiện trạng đang\r\nđảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo, nạo vét để nâng cao hiệu\r\nquả thoát nước.

\r\n\r\n

- Các tuyến cống chính trên các trục\r\nđường Lưu Hữu Phước, đường Nguyễn Nhược Thị, đường Võ Văn\r\nKiệt...: tổ chức theo thiết kế được duyệt của Dự án Cải tạo Môi trường nước.

\r\n\r\n

- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới\r\ntheo hướng từ trung tâm khu đất về phía các rạch chính, kênh Đôi và kênh Lò Gốm\r\n- Tàu Hũ.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả\r\nra kênh Lò Gốm - Tàu Hũ, kênh Đôi, rạch Lào và hệ thống các kênh ngang.

\r\n\r\n

- Thông số kỹ thuật mạng lưới:

\r\n\r\n

+ Thống nhất với quy mô lưu vực và\r\nkích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích\r\nthước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø 600 đến Ø1000.

\r\n\r\n

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc\r\n≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch\r\ncống i ≥ 1/D.

\r\n\r\n

* Lưu ý:

\r\n\r\n

- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch\r\nmới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn\r\nthiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với\r\nđiều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

\r\n\r\n

- Riêng các tuyến cống thuộc Dự án\r\nMôi trường nước đang triển khai trong khu vực đề nghị quản lý theo các số liệu\r\ncụ thể đã được duyệt của dự án.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500\r\nKWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Tổng phụ tải tính toán: 60MW.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được\r\nlấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Phú Định.

\r\n\r\n

- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV\r\nđặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm\r\nđơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay\r\nmáy có công suất lớn.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp phân\r\nphối 15-22/0,4KV với tổng công suất 9.790 KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có công\r\nsuất đơn vị ≥ 400 KVA.

\r\n\r\n

- Phương án quy hoạch lưới phân phối\r\nphù hợp:

\r\n\r\n

+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên\r\ncác trục đường chính: đường Bến Phú Định, đường An Dương Vương,... đi trên trụ\r\nbê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục\r\nchính S ≥ 240 mm2.

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất\r\nphát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp\r\nđồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công\r\ntrình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với\r\ncác công trình.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê\r\ntông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn\r\ncao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø800 trên đường Hồ Học\r\nLãm và đường An Dương Vương thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp về. Ngoài ra,\r\ntuyến ống Ø2000 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Võ Văn Kiệt và tuyến ống\r\nØ600 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Vành đai trong.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax=\r\n32.256 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 30\r\nlít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới\r\nbên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các\r\ntuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và\r\ncung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh\r\nphân phối nước tới các khu tiêu thụ.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa\r\ntrên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán\r\nkính phục vụ 100 - 150m. Đồng thời, bố trí thêm các điểm lấy\r\nnước mặt chữa cháy trên rạch Ruột Ngựa - Kênh Đôi.

\r\n\r\n

8.5 Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:

\r\n\r\n

a) Thoát\r\nnước thải:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu:\r\nQmax = 24.960 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải:

\r\n\r\n

+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải\r\nriêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi\r\nthoát vào cống thu nước thải.

\r\n\r\n

+ Ở giai đoạn đầu: toàn bộ nước thải\r\ncủa khu quy hoạch được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt tại rạch\r\nRuột Ngựa. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT mới được xả ra rạch\r\nRuột Ngựa.

\r\n\r\n

+ Ở giai đoạn dài hạn: nước thải được\r\nthu gom và đưa vào cống thu nước thải chuyển tải để đưa về nhà máy xử lý nước\r\nthải tập trung tại xã Tân Nhựt - Bình Chánh.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước thải: phù hợp\r\nvới giải pháp thoát nước thải.

\r\n\r\n

b) Rác thải:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt là\r\n80,0 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6 Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

\r\n\r\n

+ Điện thoại: 22 thuê bao/100người.

\r\n\r\n

+ Nhu cầu thuê bao: 17.600 thuê bao.

\r\n\r\n

+ Nhu cầu sử dụng internet: 57%.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ trạm thông\r\ntin bưu điện Quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

\r\n\r\n

- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền\r\ndữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp\r\nchính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống PVC\r\nÞ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

\r\n\r\n

- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt\r\ncác trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo\r\nmỹ quan đô thị.

\r\n\r\n

9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược

\r\n\r\n

- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường của đồ án:

\r\n\r\n

+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,\r\nmương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.

\r\n\r\n

+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt quy chuẩn.

\r\n\r\n

+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm\r\ntrên địa bàn khu quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.

\r\n\r\n

+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

\r\n\r\n

* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất\r\ncác cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

\r\n\r\n

* Quy hoạch gìn giữ khu di tích Lò Gốm\r\nHưng Lợi

\r\n\r\n

* Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị\r\nbằng giải pháp phát triển cây xanh: Quy hoạch hệ thống cây xanh cảnh quan theo\r\ncác dự án cải tạo kênh Lò Gốm, rạch Ruột Ngựa, kênh Đôi đảm bảo khoảng cách ly ven các kênh rạch. Giảm khả năng ngập bằng giải pháp nâng nền, bố trí\r\nhồ điều tiết, tăng mảng xanh,... Giữ lại và bố trí công viên cây xanh tạo cảnh\r\nquan ven sông rạch. Bố trí công viên cây xanh - thể dục thể thao tập trung.

\r\n\r\n

* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao\r\nthông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều\r\nkiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:

\r\n\r\n

* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng\r\nnhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết\r\nđịnh số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện\r\ngiao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh\r\nbao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

\r\n\r\n

* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: Cấm\r\nkhai thác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.

\r\n\r\n

* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước\r\nthải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống\r\nkênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch trong Khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai\r\nthiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo\r\ntheo yêu cầu kỹ thuật.

\r\n\r\n

11. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung chuyển đổi các khu đất\r\nsản xuất hiện hữu thành các khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ)\r\nhiện đại, khang trang.

\r\n\r\n

- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công\r\nviên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở, mảng cây xanh trong khu di\r\ntích Lò Gốm; Duy trì mảng xanh ven rạch Ruột Ngựa, rạch Nước Lên, kênh Đôi.

\r\n\r\n

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.

\r\n\r\n

- Phát triển trồng cây xanh trên các\r\ntuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng\r\nbố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội\r\ndung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ\r\nthuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phường 16, quận 8.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ\r\nthuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,\r\nỦy ban nhân dân quận 8 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số\r\ntrong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu\r\ntiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự\r\nphát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường\r\n16, quận 8 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể,\r\nphù hợp với nội dung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới\r\ntheo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày\r\n27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới\r\ntheo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8 để\r\ntrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày\r\n03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều\r\n1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 16 và các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường tr
ực Thành ủy;
\r\n - Thường tr
ực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB
: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4055/QĐ-UBND Quyết định 4055/QĐ-UBND Quyết định số 4055/QĐ-UBND Quyết định 4055/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4055/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4055 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4055/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4055/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8, với\r\ncác nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 16, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều\r\n1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 16 và các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi