Số hiệu | 4043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4043/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4861/QĐ-UBND\r\nngày 01 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm\r\nvụ điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh,\r\nquận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 1942/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh,\r\nquận 9,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư\r\nquận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh, quận 9, với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLong Trường và phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực\r\nquy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Đông giáp: quy hoạch khu dân cư Ích\r\nThạnh 1 và khu dân cư Ích Thạnh 2, phường Trường Thạnh, quận 9.
\r\n\r\n+ Tây, Tây - Bắc giáp: sông Ông Nhiêu\r\nvà sông Trau Trảu.
\r\n\r\n+ Nam, Đông - Nam giáp: sông Ông\r\nNhiêu, quy hoạch Khu đô thị mới Tây Thăng Long và Đông Thăng Long;
\r\n\r\n+ Bắc giáp: Đường Lò Lu và sông Ông\r\nNhiêu.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n199,50 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu\r\ndân cư đô thị phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang và xây mới, khu hỗn hợp\r\nthương mại dịch vụ kết hợp ở, khu công trình dịch vụ đô thị và công viên cây\r\nxanh, thể dục thể thao.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 9.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới Đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp Đường dây, Đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.500 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 114,00 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50,8 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 30,67 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,83 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,18 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất Đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,06 \r\n | \r\n |
\r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 13,29 \r\n | \r\n |||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nVới chức năng là khu trung tâm hành\r\nchính quận 9, cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch tập trung khai thác tính đặc\r\ntrưng riêng của khu trung tâm hành chính hoành tráng và hiện\r\nđại. Khu vực quy hoạch được chia làm 2 khu vực chính là khu trung tâm hành\r\nchính và khu dân cư:
\r\n\r\n- Khu trung tâm hành chính quận 9 bố\r\ntrí phía Đông đường Lã Xuân Oai (lộ giới 30 mét): đầy đủ chức năng của một khu\r\ntrung tâm hành chính với trục cảnh quan lộ giới 40 mét kết\r\nnối với đường giao thông liên khu vực (từ khu công nghệ cao nối vào).
\r\n\r\n- Khu nhà ở bố trí phí Tây đường Lã\r\nXuân Oai, trãi dài vế phía sông Ông Nhiêu: là khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới với hệ thống giao thông hoàn chỉnh gắn kết\r\nhợp lý với khu vực lân cận.
\r\n\r\nCác khu ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: quy hoạch khu dân\r\ncư Ích Thạnh 1 và khu dân cư Ích Thạnh 2, phường Trường Thạnh, quận 9.
\r\n\r\n+ Phía Tây, Tây Bắc giáp: sông Trau\r\nTrảu.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam giáp : Đường dự kiến\r\n(N5) theo quy hoạch.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: quy hoạch khu dân cư\r\nÍch Thạnh 1.
\r\n\r\nPhân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu\r\nổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây, xây dựng mới trường mầm non, văn hóa, thương\r\nmại dịch vụ, công viên cây xanh và khu công trình công cộng tập trung cấp quận.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: quy hoạch khu dân\r\ncư Ích Thạnh 2.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: sông Ông Nhiêu.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc giáp: Đường dự kiến\r\n(N5) theo quy hoạch.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam giáp: sông Ông Nhiêu,\r\nkhu đô thị mới Tây Thăng Long và Đông Thăng Long.
\r\n\r\nPhân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu\r\nổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới, đất hạ tầng kỹ thuật, bến\r\nbãi và cây xanh tập trung.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 87,97 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n53,67 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\ntạo chỉnh trang): tổng diện tích 43,24 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 8,75 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở trong khu chức năng\r\nsử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 1,68 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,49 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,96 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: diện tích 1,12 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: diện tích 2,07 ha.
\r\n\r\n+ Trường học cơ sở: diện tích 1,77\r\nha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\ntrong khu hỗn hợp: tổng diện tích 0,50 ha.
\r\n\r\n- Ban điều hành khu phố: tổng diện\r\ntích 0,03 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 5,56\r\nha, trong đó đất công viên cây xanh trong khu hỗn hợp là 0,67 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới Đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,25 ha, trong đó đất\r\ngiao thông trong khu đất hỗn hợp là 0,50 ha.
\r\n\r\nb. Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 56 ha:
\r\n\r\nb.1. Công trình dịch vụ đô thị: diện tích 46,82 ha,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n+ Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã: diện\r\ntích 2,29 ha.
\r\n\r\n+ Khu công trình hành chính quận: diện\r\ntích 11,00 ha.
\r\n\r\n+ Quảng trường trung tâm: diện tích\r\n1,86 ha.
\r\n\r\n+ Trung tâm tài chính: diện tích:\r\n4,75 ha.
\r\n\r\n+ Trung tâm văn hóa, thư viện, bảo\r\ntàng: diện tích 5,57 ha.
\r\n\r\n+ Thương mại dịch vụ: diện tích 5,53\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường phổ thông trung học hiện hữu:\r\ndiện tích 2,48 ha.
\r\n\r\n+ Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành\r\ntài chánh: diện tích 7,79 ha.
\r\n\r\n+ Đất xây dựng công trình bệnh viện:\r\n2,96 ha.
\r\n\r\n+ Đất xây dựng công trình thể dục thể\r\nthao: diện tích 2,56 ha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\ncây xanh công cộng cấp khu vực: diện tích 10,09 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ntôn giáo: diện tích 0,66 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 12,16 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nsông rạch, hồ điều tiết: diện tích 17,62 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\ncây xanh cảnh quan dọc sông: diện tích 7,14 ha.
\r\n\r\nb.7. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: diện tích 15,16 ha.
\r\n\r\nb.8. Đất\r\nđầu mối giao thông (bến xe buýt): diện tích 1,87 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 87,97 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 53,67 \r\n | \r\n \r\n 61,01 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 43,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n 8,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,49 \r\n | \r\n \r\n 6,24 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình hành chánh \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 5,56 \r\n | \r\n \r\n 6,32 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n 4,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông và sân bãi \r\n | \r\n \r\n 23,25 \r\n | \r\n \r\n 26,43 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 22,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 111,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 46,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh công cộng cấp khu vực \r\n | \r\n \r\n 43,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 12,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông \r\n | \r\n \r\n 7,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch - hồ điều tiết \r\n | \r\n \r\n 17,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 15,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối giao thông (bến xe\r\n buýt) \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 199,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất\r\n đơn vị ở 1 (diện tích 96,22 ha; dự báo quy mô dân số 9.600 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 44,98 \r\n | \r\n \r\n 46,75 \r\n | \r\n \r\n 46,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 29,11 \r\n | \r\n \r\n 30,25 \r\n | \r\n \r\n 30,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 25,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n 2,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 10,79 \r\n | \r\n \r\n 11,22 \r\n | \r\n \r\n 11,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 10,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mật độ xây dựng giao thông (từ đường\r\n cấp khu vực) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,38 \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 51,24 \r\n | \r\n \r\n 53,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 31,01 \r\n | \r\n \r\n 32,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trung tâm hành chính quận \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 10,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n 5,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Công viên cây xanh, quảng trường \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo (chùa Phước Thạnh) \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh cảnh quan dọc\r\n sông rạch \r\n | \r\n \r\n 2,43 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Sông rạch, hồ điều tiết \r\n | \r\n \r\n 5,26 \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất giao\r\n thông đối ngoại (lộ giới ≥ 30 mét) \r\n | \r\n \r\n 12,04 \r\n | \r\n \r\n 12,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 96,22 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 103,28 ha; dự báo quy mô dân số: 7.900 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 42,99 \r\n | \r\n \r\n 41,63 \r\n | \r\n \r\n 54,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 24,56 \r\n | \r\n \r\n 23,78 \r\n | \r\n \r\n 31,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 17,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu đất hỗn\r\n hợp (50%) \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 2,61 \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng (ban điều\r\n hành khu phố) \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng trong\r\n khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh công cộng trong khu\r\n đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 12,46 \r\n | \r\n \r\n 12,07 \r\n | \r\n \r\n 15,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 11,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông nội bộ trong khu đất\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mật độ xây dựng giao thông (từ đường\r\n cấp khu vực) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,75 \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 60,29 \r\n | \r\n \r\n 58,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 15,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường phổ thông trung học hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành\r\n tài chính \r\n | \r\n \r\n 7,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất xây dựng công trình bệnh viện \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 10,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 12,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất cây xanh cảnh quan dọc\r\n sông rạch \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Sông rạch, hồ điều tiết \r\n | \r\n \r\n 12,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 7,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Hồ điều tiết \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.7. Đất giao thông đối ngoại (đường\r\n Lã Xuân Oai, đường Võ Văn Hát) \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.8. Đất đầu mối giao thông (bến xe\r\n buýt) \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 103,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n STT\r\n Lô \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n 96,22 \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n \r\n 1892 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 929 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu (trong dự án) \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 963 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư \r\n | \r\n \r\n 4,84 \r\n | \r\n \r\n 1635 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu (trong dự án) \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 3,48 \r\n | \r\n \r\n 1176 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư \r\n | \r\n \r\n 4,44 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 993 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp\r\n xây mới) \r\n | \r\n \r\n 2,83 \r\n | \r\n \r\n 956 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp\r\n xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 5,22 \r\n | \r\n \r\n 1595 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 4,30 \r\n | \r\n \r\n 1453 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu (trong dự án) \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Hồ cảnh quan (hồ điều tiết) \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non xây mới \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 861 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n \r\n 544 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 12.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dự án khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13.1 \r\n | \r\n \r\n Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n 13.2 \r\n | \r\n \r\n Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n 13.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 14.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14.3 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành chính quận \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành chính quận \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Quảng trường \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n 103,28 \r\n | \r\n \r\n 7900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, công cộng \r\n | \r\n \r\n 5,03 \r\n | \r\n \r\n 759 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n 759 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Trường phổ thông trung học hiện hữu\r\n (ngoài đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng (ban điều\r\n hành khu phố) \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, công cộng \r\n | \r\n \r\n 12,79 \r\n | \r\n \r\n 1315 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 4,18 \r\n | \r\n \r\n 1261 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non xây mới \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm bồi dưỡng cán bộ trưởng\r\n tài chính \r\n | \r\n \r\n 7,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình y tế, bệnh\r\n viện \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp\r\n xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp\r\n xây mới) \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 6,76 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 5,37 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở xây mới \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 5,11 \r\n | \r\n \r\n 1128 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 3,74 \r\n | \r\n \r\n 1128 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 12,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 12,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 2,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10.3 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 2,43 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch \r\n | \r\n \r\n 4,78 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3-15 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n - Đất ở xây dựng mới (50%) \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng (15%) \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (20%) \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông nội bộ (15%) \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 12.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12.4 \r\n | \r\n \r\n Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Khu công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 4,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 13.2 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13.3 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối giao thông (bến xe\r\n buýt) \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên - hồ cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 15,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công viên cây xanh (ngoài đơn\r\n vị ở) \r\n | \r\n \r\n 10,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14.2 \r\n | \r\n \r\n Hồ cảnh quan (hồ điều tiết) \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu\r\nđất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n 12.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh\r\nquan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường\r\nphố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo\r\ncác không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Khu trung tâm hành chính, văn hóa,\r\nthương mại - dịch vụ, thể dục thể thao và công viên cây xanh - quảng trường thực\r\nhiện theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Tuyến đường Lã Xuân Oai chia đôi\r\nkhu quy hoạch, thuận lợi để phát triển một trục thương mại - dịch vụ và gắn kết\r\nvới trung tâm hành chính quận. Theo đó, cần thiết bố trí\r\ncác công trình khang trang, hiện đại dọc tuyến đường này tạo thành trục nhấn\r\nquan trọng cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Khu dân cư xây dựng mới thiết kế theo tiêu chuẩn đô thị loại II, với mật độ xây dựng cao, chủ\r\nyếu là các loại hình nhà chung cư cao tầng, nhà liên kế có\r\nsân vườn và nhà biệt thự vườn. Các cụm dân cư hiện hữu ven đường Lã Xuân Oai,\r\nkiến nghị nên chỉnh trang theo xu hướng bổ sung các công trình phúc lợi và thay\r\nđổi chủng loại nhà ở chung cư cao tầng tập trung, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng\r\nđất
\r\n\r\n- Các công trình công cộng: dựa trên\r\nquy mô dân số đề xuất, tính toán theo chỉ tiêu quy định hiện\r\nhành của nhà nước, bố trí đủ các công trình phúc lợi công\r\ncộng như trường mầm non, cấp tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, trạm\r\ny tế,... đảm bảo bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu ở và có yếu tố giao lưu với các khu vực lân cận (ngoài ranh nghiên cứu).
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục\r\nchặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm\r\nmỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven công viên tập\r\ntrung, gần các khu có chức năng đô thị quan trọng.
\r\n\r\n- Các khoảng công viên cây xanh trong\r\nđơn vị ở kết hợp công viên cây xanh trong các nhóm ở được bố trí như những\r\nkhông gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n- Bố cục tuyến, điểm trên sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho tùng chức năng, với hình thức kiến trúc\r\nmang tính thẩm mỹ, đa dạng, phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Xây dựng hoàn chỉnh các trục đường\r\nlớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9 đã được phê duyệt làm tiền đề cho việc phát triển\r\nkhu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các tuyến đường khu vực, đường\r\nnội bộ với trục chính.
\r\n\r\na) Giao\r\nthông đối ngoại:
\r\n\r\n- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi\r\nvề giao thông đối ngoại do tiếp cận, kết nối với đường Lã Xuân Oai là tuyến đường\r\ntrục chính lộ giới 30 m gồm 6 làn xe cơ giới.
\r\n\r\n- Ngoài ra, tuyến đường Lò Lu (lộ giới\r\n30 mét, gồm mặt đường 18 mét, lề mỗi bên 6 mét) cũng là trục đường động lực kết\r\nnối mạng lưới giao thông của khu quy hoạch với hệ thống giao thông khu vực.
\r\n\r\nb) Giao\r\nthông đối nội:
\r\n\r\n- Khu đất có tổng diện tích 199,50\r\nha, diện tích đất giao thông tính đến đường cấp phân khu vực là 23,25 ha (chiếm\r\n11,76%) và diện tích giao thông đối ngoại là 15,16 ha (chiếm 7,60%).
\r\n\r\n- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm\r\nbảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường, quy hoạch xây dựng hệ thống\r\ngiao thông trong khu quy hoạch bao gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến\r\nđường chính cho khu vực và kể cả một số tuyến đường phân khu vực phù hợp với\r\nyêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, các tuyến\r\nđường nội bộ và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện\r\ncụ thể trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề trái (mét) \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lã Xuân Oai \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lò Lu \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lò Lu nối dài \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường Võ Văn Hát (D4) \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10,5+7+10,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường Võ Văn Hát (N9) \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường N10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường có lộ giới 13 mét \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc\r\ncăn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd\r\n≥ 2,50m (hệ cao độ VN2000).
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trÌnh, nâng dần cao độ\r\nnền đất theo cao độ xây dựng chọn.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nlà +2,50m (theo hệ VN2000).
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa\r\nhình tự nhiên, từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa\r\nnước bẩn và nước mưa.
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 1600x1600 trên đường Lã Xuân Oai, cống 2000x2000\r\ntrên đường phía Nam khu đất.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: về phía Tây và\r\nphía Bắc ra sông Trau Trảu, về phía Đông ra hồ cảnh quan trong khu vực.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø1000mm đến 2000x2000.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Thủ Đức Đông.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ\r\nthép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy\r\nthành phố, từ các tuyến Ø600, Ø200 trên đường Lã Xuân Oai, Ø300 trên đường Lò\r\nLu, đường N19, Ø250 trên đường Ích Thạnh và đường N1.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo\r\nTCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 8.040 -\r\n9.648 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng\r\nlưới cấp nước mới, dạng mạng vòng, kết hợp nhánh cụt đảm khả năng cấp nước liên\r\ntục cho người dân.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực quy hoạch nằm trong lưu vực thoát nước Bắc Sài Gòn II. Nước\r\nthải được thoát theo hệ thống cống riêng tập trung về nhà máy xử lý Bắc Sài Gòn\r\n2.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 6.335 - 7.600\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Mạng lưới cống\r\nđược xây dựng trong khu quy hoạch là mạng lưới cống ngầm được thiết kế với đường\r\nkính Ø300mm - Ø500mm, có tuyến cống chính đi dọc đường chính trong khu quy hoạch\r\nđến trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn II phía Nam khu quy hoạch.
\r\n\r\nb) Rác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:\r\n22,75 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của\r\nquận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của\r\nthành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (Đài Trường Thạnh - Bưu điện Quận 9) xây dựng các tuyến\r\ncáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\n- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường:
\r\n\r\n+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,\r\nmương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
\r\n\r\n+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT.
\r\n\r\n+ Gìn giữ các di tích, công trình tôn\r\ngiáo nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\n- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n* Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của\r\ncác cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
\r\n\r\n* Quy hoạch gìn giữ khu di tích Vùng\r\nBưng Sáu xã và các công trình tôn giáo thuộc khu quy hoạch.
\r\n\r\n* Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí\r\nkhu công viên cây xanh - hồ cảnh quan tập trung ở trung tâm hành chánh quận và\r\nmột vài công viên cây xanh trong khu ở và khai thác cảnh quan thiên nhiên sông\r\nrạch phía Tây, bố trí cây xanh dọc hành lang sông rạch tạo không gian mở và mảng\r\nxanh đô thị cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n* Quy hoạch đồ điều tiết để thay thế\r\nphần diện tích mặt nước rạch, ao hồ đã bị san lấp để xây dựng cây xanh.
\r\n\r\n* Quy hoạch hợp lý\r\ncác hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông,\r\nsan đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến\r\nđổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3 đến tháng 1\r\nnăm 2017 áp dụng Tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động\r\ngiao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát\r\nkhí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện\r\ntrồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các Đường đi nội bộ của\r\nkhu vực quy hoạch.
\r\n\r\n* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ\r\nnước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn và xử lý đạt\r\nTCVN 7222:2002 trước khi thải vào rạch Ông Nhiêu.
\r\n\r\n* Đối với trạm xử lý nước thải Bắc\r\nSài Gòn phải tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng 07:2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động\r\nmôi trường: Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải lưu vực\r\nBắc Sài Gòn 2 công suất 13.000 m3/ngày; dự án trung tâm thương mại\r\nvà chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥\r\n100 hộ; Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực\r\nquy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
\r\n\r\n10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường\r\ndây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp\r\ntheo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ\r\nthuật theo quy định.
\r\n\r\n11. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng (ưu tiên công trình giáo dục và y tế) và cây xanh.
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\ncác công trình trong khu trung tâm hành chính quận 9.
\r\n\r\n- Ưu tiên xây dựng các trục đường\r\ngiao thông chính như đường Lã Xuân Oai, đường trục cảnh quan xuyên tâm...làm\r\nđòn bẩy thúc đẩy khu vực phát triển.
\r\n\r\n- Tiến hành xây dựng các công trình\r\nhành chính, giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ,... thuộc dự án trung tâm hành\r\nchính quận để làm điểm nhấn, làm lực hút và động lực phát triển cho toàn khu và\r\ncác khu vực lân cận.
\r\n\r\n+ Trường mẫu giáo và nhà trẻ: 2 trường\r\nxây dựng mới trong đơn vị ở 1 (quy mô 0,72 ha) và đơn vị ở 2 (quy mô 0,40 ha).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2 trường xây dựng mới\r\ntrong đơn vị ở 1 (quy mô 0,81 ha và 1,26 ha).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 1 trường,\r\ndiện tích 1,77 ha.
\r\n\r\n- Rà soát di dời một số công trình sản\r\nxuất gây ô nhiễm ra khu công nghiệp tập trung.
\r\n\r\n- Tiến hành cắm mốc và quản lý xây dựng\r\ntrên một số tuyến đường mới
\r\n\r\n- Quản lý lộ giới và chỉ giới xây dựng\r\ntrong hoạt động xây dựng riêng lẻ trên các tuyến đường hiện hữu.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện\r\ncác khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt\r\ntheo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ\r\nán quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội\r\ndung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ\r\nthuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ\r\nbản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường\r\nThạnh, quận 9.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân\r\nquận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường\r\nLong Trường - Trường Thạnh, quận 9 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện\r\ncông tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận\r\n9, phường Long Trường - Trường Thạnh, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nphê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long\r\nTrường - Trường Thạnh, quận 9 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Trường, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |