Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3910/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ 22, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 3910/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 3910/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH\r\nPHÂN KHU) KHU DÂN CƯ NGÃ BA HỒNG CHÂU, PHÍA TÂY QUỐC LỘ 22, XÃ TÂN THỚI NHÌ,\r\nHUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2099/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân\r\ncư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ 22, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ\r\n22, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: nằm ở\r\nphía Tây Quốc lộ 22, thuộc địa bàn xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu đất: Ranh giới của khu\r\nquy hoạch được xác định cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc : giáp kênh Trung Ương.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam : giáp đường N6 nối\r\ndài và khu dân cư xã Tân Thới Nhì.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường Nhị Tân\r\n1, đường Dương Công Khi và khu dân cư xã Tân Thới Nhi.

\r\n\r\n

- Quy mô, diện tích khu đất: 146,93\r\nha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị hiện hữu chỉnh toang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình huyện Hóc Môn.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH An Hòa Sơn.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan\r\nvà đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.700 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

99,95

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

88,41

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

109,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng\r\n mới, trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

44,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

5,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ - trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm\r\n nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,34

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

19,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

khoảng\r\n 35

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tầng cao xây

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

dựng

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực được quy hoạch thành 01 đơn\r\nvị ở (bao gồm đất đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở),\r\nđược xác định như sau:

\r\n\r\n

Đơn vị ở: Ranh giới đơn vị ở được xác định như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc : giáp kênh Trung\r\nƯơng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam : giáp đường N6 nối\r\ndài và khu dân cư xã Tân Thới Nhì.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường Nhị Tân\r\n1, đường Dương Công Khi và khu dân cư xã Tân Thới Nhì.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 129,96 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): diện tích 87,96 ha.\r\nTrong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện\r\ntích 52,81 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: diện\r\ntích 35,15 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới:\r\n31,87 ha.

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...):\r\n3,28 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: diện tích 7,99 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: diện tích\r\n4,90 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non (dự kiến xây dựng mới):\r\n1,22 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 1,59 ha (dự kiến\r\nxây dựng mới 1,37 ha; Trường tiểu học Nhị Tân hiện hữu 0,22 ha).

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở (dự kiến xây\r\ndựng mới): 2,09 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng\r\nmới): diện tích 1,16 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa xây dựng mới): tổng diện tích: 0,54 ha (trong đó đất văn hóa trong khu\r\nchức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,37 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 1,39 ha.

\r\n\r\n

+ Chợ Tân Thới Nhì hiện hữu: 0,03 ha.

\r\n\r\n

+ Chợ dự kiến xây dựng mới: 0,34 ha.

\r\n\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp: 1,02 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 5,34\r\nha.

\r\n\r\n

- Đất công viên cây xanh tập trung:\r\ndiện tích 3,89 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp: diện tích 1,45 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 28,67 ha.

\r\n\r\n

- Đất giao thông đối nội: 26,63 ha.

\r\n\r\n

- Đất giao thông trong khu đất hỗn hợp:\r\n2,04 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 16,97 ha):

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị: tổng diện tích 1,23 ha.

\r\n\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại cấp đô thị\r\n(xây dựng mới): diện tích 1,23 ha.

\r\n\r\n

b.2. Đất\r\ncây xanh cấp đô thị (dự kiến xây mới): diện tích 3,74 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 7,71 ha.

\r\n\r\n

b.4. Đất\r\nxây dựng các công trình tôn giáo (hiện hữu cải tạo): diện tích 1,40 ha.

\r\n\r\n

b.5. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước Tân Thới Nhì hiện\r\nhữu): diện tích 0,10 ha.

\r\n\r\n

b.6. Rạch\r\ntự nhiên: diện tích 2,79 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

129,96

\r\n
\r\n

88,5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

87,96

\r\n
\r\n

59,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

52,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó:

\r\n
\r\n

35,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

31,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

3,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

7,99

\r\n
\r\n

5,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

4,90

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,59

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

2,09

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

1,16

\r\n
\r\n

2,2

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa), trong đó đất văn hóa trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có điện tích 0,37 ha

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại, trong đó\r\n đất dịch vụ thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 1,02 ha

\r\n
\r\n

1,39

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)

\r\n
\r\n

5,34

\r\n
\r\n

3,6

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp.

\r\n
\r\n

1,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

28,67

\r\n
\r\n

19,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

26,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông trong khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

2,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

16,97

\r\n
\r\n

11,5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

3,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

7,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm\r\n cấp nước Tân Thới Nhì hiện hữu)

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Rạch tự nhiên

\r\n
\r\n

2,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

146,93

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật độ\r\n xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(m2/\r\n người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

129,96

\r\n
\r\n

88,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

87,96

\r\n
\r\n

59,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

01-014

\r\n
\r\n

52,81

\r\n
\r\n

109,91

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35,15

\r\n
\r\n

35,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

OM1-OM8

\r\n
\r\n

31,87

\r\n
\r\n

44,65

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3,20

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 146,93 ha; dự báo quy mô dân số: 14.700 người)

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

(HH1-HH3)

\r\n
\r\n

3,28

\r\n
\r\n

11,90

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,99

\r\n
\r\n

5,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,90

\r\n
\r\n

3,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Trường mầm non dự kiến

\r\n
\r\n

GD1

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

* Trường mầm non dự kiến

\r\n
\r\n

GD2

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Trường tiểu học dự kiến

\r\n
\r\n

GD3

\r\n
\r\n

1,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

* Trường tiểu học Nhị Tân (hiện hữu)

\r\n
\r\n

GD4

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

GD5

\r\n
\r\n

2,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới 1

\r\n
\r\n

VH1

\r\n
\r\n

0,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

(HH1)

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,16

\r\n
\r\n

0,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới 1

\r\n
\r\n

YT1

\r\n
\r\n

0,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới 2

\r\n
\r\n

YT2

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,39

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ dự kiến

\r\n
\r\n

TM1

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

+ Chợ Tân Thới Nhì (hiện hữu)

\r\n
\r\n

TM3

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,80

\r\n
\r\n

+ Xây dựng mới trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

(HH1-HH3)

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,34

\r\n
\r\n

3,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh dự kiến

\r\n
\r\n

CX1

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh dự kiến

\r\n
\r\n

CX2

\r\n
\r\n

2,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

(HH1-HH3)

\r\n
\r\n

1,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

28,67

\r\n
\r\n

19,50

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị

\r\n
\r\n

TM2

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

CX3-CX4

\r\n
\r\n

3,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.4. Đất tôn giáo (hiện hữu):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo hiện hữu

\r\n
\r\n

TG1

\r\n
\r\n

0,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo hiện hữu

\r\n
\r\n

TG2

\r\n
\r\n

0,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo hiện hữu

\r\n
\r\n

TG3

\r\n
\r\n

0,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo hiện hữu

\r\n
\r\n

TG4

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất trạm cấp nước Tân Thới\r\n Nhì (hiện hữu)

\r\n
\r\n

HT

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. rạch tự nhiên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n\r\n

Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất\r\ncó chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

HH1

\r\n
\r\n

3,73

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

0,93

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch\r\n vụ khác...

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (Điểm sinh hoạt văn\r\n hóa)

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

0,56

\r\n
\r\n

HH2

\r\n
\r\n

3,39

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,36

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch\r\n vụ khác...

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

HH3

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác...

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

0,21

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không gian,\r\nkiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Khu vực đất ở hiện hữu ổn định có vị\r\ntrí ven các tuyến đường hiện hữu: đường Dương Công Khi, đường Nhị Tân 1, đường\r\nsố 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10,.. và đối với các dự án nhà ở đã được giao đất, bao gồm\r\nchủng loại nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế phố. Nguyên tắc chỉnh\r\ntrang: mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo lưu\r\nlượng giao thông, kèm theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế\r\nnhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn cho nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu vực.

\r\n\r\n

- Khu vực đất ở xây dựng mới vị trí\r\nthuộc phía Đông, phía Nam khu quy hoạch và các khu vực đất sử dụng hỗn hợp:\r\nkhuyến khích loại nhà ở chung cư cao tầng với nguyên tắc kiểm soát về không\r\ngian kiến trúc cảnh quan, khu vực thuộc các dự án xây dựng nhà ở, được quy định\r\nbằng hệ thống các quy định thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

\r\n\r\n

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho những\r\nnội bộ khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm\r\nthỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và\r\nnhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven\r\ncông viên tập trung, gần các khu có chức năng đô thị quan họng.

\r\n\r\n

- Các khoảng công viên kết hợp sân bãi\r\nsinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển\r\ntiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ Giới\r\n (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét

\r\n
\r\n

Từ

\r\n
\r\n

Đến

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường và giải phân cách

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6 nối dài

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22 (Đoạn 120m)

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

11,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

Trần\r\n Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 16

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22 (Đoạn 60m)

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nhị Tân 1

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nhị Tân 1

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

11,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 17

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nhị Tân 1

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

13,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 14

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường số 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường số 16

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

8,00

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường số 17

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 8

\r\n
\r\n

Trần\r\n Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

30,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

18,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường N6 nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

40,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

23,00

\r\n
\r\n

8,50

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường Trần Văn Mười nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 17

\r\n
\r\n

30,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

18,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường Dương Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6 nối dài

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

30,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

18,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường Nhị Tân\r\n 1

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22 (Đoạn 60m)

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

11,00

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22 (Đoạn 60m)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nhị Tân 1

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

60,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

48,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22 (Đoạn 120m)

\r\n
\r\n

Dương\r\n Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

120,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

108,00

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc\r\nthể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch\r\nvà cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức\r\nthực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Mạng đường giao thông.

\r\n\r\n

- Trường mầm non, trường tiểu học,\r\ntrung học cơ sở.

\r\n\r\n

- Chợ.

\r\n\r\n

- Các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn\r\nhóa.

\r\n\r\n

- Các công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Công trình dịch vụ - thương mại cấp\r\nkhu vực.

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các\r\nkhu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo\r\nNghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá\r\nhiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ 22,\r\nxã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số\r\ntrong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết\r\nđô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan càn quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chi giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch\r\ncàn có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết\r\nđịnh số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,\r\nkênh, rạch, đàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý\r\nnghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các\r\ntuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nphê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ 22, xã Tân Thói Nhì,\r\nhuyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân Thới Nhì và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3910/QĐ-UBND Quyết định 3910/QĐ-UBND Quyết định số 3910/QĐ-UBND Quyết định 3910/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 3910/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 3910 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3910/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3910/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ\r\n22, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư ngã ba Hồng Châu, phía Tây Quốc lộ 22, xã Tân Thói Nhì,\r\nhuyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân Thới Nhì và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.