Số hiệu | 3909/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3909/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ\r\nChí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,\r\nphê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2098/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân\r\ncư đường Trần Văn Mười, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư đường Trần Văn Mười, xã Xuân Thới\r\nĐông, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nXuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc: giáp xã Xuân Thới\r\nSơn.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp kênh Tiêu Liên\r\nXã.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Đông và xã Xuân Thới Thượng.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu quy hoạch:\r\n229,88 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị hiện hữu chỉnh trang.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH An Hòa Sơn.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 22.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 104,49 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 93,85 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong\r\n các đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 83,33 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó: \r\n+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 25,03 \r\n75,00 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,55 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Chợ - trung tâm thương mại \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,04 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n khoảng\r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực được quy hoạch thành 02\r\nđơn vị ở (bao gồm đất đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở),\r\nđược xác định như sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Diện tích 93,48 ha, quy\r\nmô dân số 10.835 người, ranh giới được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc : giáp xã Xuân Thới\r\nSơn.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam : giáp kênh Tiêu\r\nLiên Xã.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam: đường Bà Triệu nối\r\ndài, đường Trần Văn Mười và đường Xuân Thới 3.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: Diện tích 136,40 ha,\r\nquy mô dân số 11.165 người, ranh giới được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc : đường Bà Triệu nối\r\ndài, đường Trần Văn Mười và đường Xuân Thới 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam : giáp kênh Tiêu Liên\r\nXã.
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc : giáp Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Đông và xã Xuân Thới Thượng.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc 02 đơn\r\nvị ở (tổng diện tích: 206,47 ha), bao gồm:
\r\n\r\na.1.\r\nCác khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện\r\ntích 146,36 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện\r\ntích 130,49 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 15,87 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới:\r\n12,84 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): 3,03 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,98ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 6,05 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,89 ha (dự kiến\r\nxây dựng mới 1,43 ha; hiện hữu 0,46 ha bao gồm: trường mầm non Bông Huệ, trường\r\nmầm non rạng Đông).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2,24 ha (dự kiến\r\nxây dựng mới 0,97 ha; trường tiểu học Trần Văn Mười hiện hữu 1,27 ha).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (dự kiến xây\r\ndựng mới): 1,92 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính (Ủy ban\r\nnhân dân xã Xuân Thới Đông hiện hữu): 0,13 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (dự kiến xây dựng\r\nmới trạm y tế, v.v...): diện tích 1,24 ha (trong đó đất y tế trong các khu chức\r\nnăng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,65 ha).
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa dự kiến xây dựng mới): diện tích: 0,36 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ: tổng diện tích 1,20 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Chợ Bùi Môn hiện hữu: 0,12 ha.
\r\n\r\n+ Đất dịch vụ - thương mại dự kiến\r\nxây dựng mới: 0,16 ha.
\r\n\r\n+ Đất dịch vụ - thương mại trong các\r\nkhu chức năng sử dụng hỗn hợp: 0,92 ha).
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi,... dự kiến xây dựng mới):\r\ntổng diện tích 10,71 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất công viên cây xanh tập trung (dự\r\nkiến xây dựng mới): diện tích 7,94 ha.
\r\n\r\n- Đất công viên cây xanh trong các\r\nkhu đất sử dụng hỗn hợp: 2,77 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 40,42 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông đối nội: 38,57 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông trong các khu đất hỗn\r\nhợp: 1,85 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong 02 đơn vị ở (tổng diện tích 23,41\r\nha).
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị (xây dựng mới): tổng diện tích\r\n7,59ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất công trình công cộng cấp đô thị:\r\n4,04 ha.
\r\n\r\n- Đất dịch vụ - thương mại cấp đô thị:\r\n1,80 ha.
\r\n\r\n- Trường Trung học phổ thông: 1,75\r\nha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\ncây xanh ven rạch (dự kiến xây dựng mới): 0,20 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: 11,32 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nxây dựng các công trình tôn giáo (hiện hữu cải tạo): 3,04 ha.
\r\n\r\nb.5. Đất\r\nNghĩa trang (Nghĩa trang liệt sỹ Tân Xuân hiện hữu): 0,14 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\nkênh, rạch: 1,12 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử\r\ndụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 206,47 \r\n | \r\n \r\n 89,8 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 146,36 \r\n | \r\n \r\n 63,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 130,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó: \r\n | \r\n \r\n 15,87 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới \r\n | \r\n \r\n 12,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,98 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 6,05 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường Trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính (cấp xã) \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế), trong đó đất\r\n y tế trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích là 0,65 ha \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa) \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất thương mại dịch vụ, trong đó đất\r\n dịch vụ thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có\r\n diện tích 0,92 ha \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người),\r\n trong đó đất công viên cây xanh trong các khu đất sử dụng hỗn hợp: 2,77 ha \r\n | \r\n \r\n 10,71 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 40,42 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 38,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n ||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 23,41 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng cấp đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n 4,04 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất giáo dục cấp đô thị (trường\r\n trung học phổ thông) \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly ven rạch \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 11,32 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo - di tích \r\n | \r\n \r\n 3,04 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 229,88 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử\r\ndụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 93,48 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 10.835 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 83,19 \r\n | \r\n \r\n 76,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 54,52 \r\n | \r\n \r\n 50,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 01-020 \r\n | \r\n \r\n 49,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng\r\n mới, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n OM1-OM2 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1-HH3) \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,41 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường mầm non dự kiến \r\n | \r\n \r\n GD2 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường trung học cơ sở dự kiến \r\n | \r\n \r\n GDI \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n YT1 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH2-HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1-HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,04 \r\n | \r\n \r\n 5,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh dự kiến \r\n | \r\n \r\n CX1 \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1-HH3) \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,22 \r\n | \r\n \r\n 16,82 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng cấp đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n CC1 \r\n | \r\n \r\n 4,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n TM1 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh ven rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất tôn giáo (hiện hữu): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hội thánh Tân Xuân \r\n | \r\n \r\n TG1 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Nhật Minh \r\n | \r\n \r\n TG2 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất Nghĩa trang (Nghĩa trang Liệt sĩ Tân Xuân) \r\n | \r\n \r\n DT \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Đất kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 136,40 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 11.165 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 123,28 \r\n | \r\n \r\n 110,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 91,84 \r\n | \r\n \r\n 82,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 01-033 \r\n | \r\n \r\n 81,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0M1-0M3 \r\n | \r\n \r\n 10,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,57 \r\n | \r\n \r\n 4,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường mầm non Bông Huệ \r\n | \r\n \r\n GDI \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường mầm non dự kiến \r\n | \r\n \r\n GD2 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường mầm non dự kiến \r\n | \r\n \r\n GD4 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường mầm non Rạng Đông \r\n | \r\n \r\n GD6 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học Trần Văn Mười \r\n | \r\n \r\n GD3 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học dự kiến \r\n | \r\n \r\n GD5 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Đông \r\n | \r\n \r\n HC1 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n VH1 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 2 \r\n | \r\n \r\n VH2 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n YT1 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n TM1 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n * Chợ Bùi Môn \r\n | \r\n \r\n TM2 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,67 \r\n | \r\n \r\n 4,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh dự kiến \r\n | \r\n \r\n CX1 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh dự kiến \r\n | \r\n \r\n CX2 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh dự kiến \r\n | \r\n \r\n CX3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh dự kiến \r\n | \r\n \r\n CX4 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22,20 \r\n | \r\n \r\n 19,88 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trường trung học phổ thông dự\r\n kiến \r\n | \r\n \r\n GD7 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo (hiện hữu): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đình thần Xuân Thới Đông \r\n | \r\n \r\n TG1 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Giáo xứ Bùi Môn \r\n | \r\n \r\n TG2 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Nhật Minh \r\n | \r\n \r\n TG3 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất tôn giáo hiện hữu \r\n | \r\n \r\n TG4 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Cơ cấu sử dụng\r\nđất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n |||
\r\n HH1 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác... \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n ||
\r\n HH2 \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác... \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n ||
\r\n HH3 \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác... \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Khu vực đất ở hiện hữu ổn định có vị\r\ntrí ven các tuyến đường hiện hữu: đường Vòng Cung Tây Bắc, đường Trần Văn Mười,\r\nđường Bà Triệu nối dài, đường Xuân Thới 3, 5, 6, 7 ..., đường số 1, 2, 3, 4, 5,\r\n6, 7, 8, 9, 10, ... và đối với các dự án nhà ở đã được giao đất, bao gồm chủng\r\nloại nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế phố. Nguyên tắc chỉnh trang:\r\nmở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo lưu lượng\r\ngiao thông, kèm theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế nhằm\r\nxây dựng cơ sở hướng dẫn nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực đất ở xây dựng mới vị trí\r\nthuộc phía Nam khu quy hoạch, ... và các khu vực đất sử dụng hỗn hợp: khuyến khích loại nhà ở chung cư cao tầng với\r\nnguyên tắc kiểm soát về không gian kiến trúc cảnh quan: khu vực thuộc các dự án\r\nxây dựng nhà ở, được quy định bằng hệ thống các quy định thuộc đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho những\r\nnội bộ khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở\r\nchung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven công viên tập trung, gần các khu\r\ncó chức năng đô thị quan trọng.
\r\n\r\n- Các khoảng công viên kết hợp sân\r\nbãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển\r\ntiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ\r\nquan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n Giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường và giải phân cách \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười (dự phòng) \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 27 \r\n | \r\n \r\n Võ\r\n Thị Hồi \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 5 \r\n | \r\n \r\n Vòng\r\n Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 11A \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 14B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 11A \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 26 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Xuân Thới 8 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Quốc Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 20 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 21 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Quốc Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 23 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Vòng\r\n Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 24 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trần Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường số 25 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường số 26 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 25 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường số 27 \r\n | \r\n \r\n Bà Triệu\r\n nối dài \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 8 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đường số 28 \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường 11A \r\n | \r\n \r\n Vòng\r\n Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đường Trần Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đường Bà Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Đường Võ Thị Hồi \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 3 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 5 \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 25 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 8 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n Vòng\r\n Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 9 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Đường Xuân Thới 14B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Đường Vòng Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Xuân\r\n Thới 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Bắc \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 24,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Quốc Lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Bà\r\n Triệu nối dài \r\n | \r\n \r\n Vòng\r\n Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 60,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 48,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Mạng đường giao thông.
\r\n\r\n- Trường mầm non, trường tiểu học,\r\ntrung học cơ sở.
\r\n\r\n- Chợ.
\r\n\r\n- Các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn\r\nhóa.
\r\n\r\n- Các công viên cây xanh.
\r\n\r\n- Công trình dịch\r\nvụ - thương mại cấp khu vực.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn\r\ncứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế\r\nhoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết\r\nđịnh phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của\r\nChính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư đường Trần Văn Mười,\r\nxã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế\r\nquy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát\r\ntriển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí\r\ntái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch\r\ntổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù\r\nhợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nphê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư đường Trần Văn Mười, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu hách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3909/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3909/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |