Số hiệu | 3727/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3727/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2018/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt duyệt\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu\r\ndân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận\r\n8,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), phường 5, quận 8, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần phường 5, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp đường Bông Sao.
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp Quốc lộ 50.
\r\n\r\n+ Phía Nam: huyện Bình Chánh
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp kênh Đôi.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n90,64 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư vấn - Đầu tư - Xây dựng\r\nSài Thành.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí\r\nvà giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 23.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 39,41 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 30,23 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 18,31 \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n(cân\r\n đối với đất công trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 5) \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm thương mại-dịch vụ, y tế,\r\n văn hóa, hành chánh \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n(đất\r\n cây xanh cấp đơn vị ở) \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,41 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 21,72 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.500-2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 -\r\n 35% \r\n(trong\r\n đó, nhóm nhà ở 40-70%, công trình công cộng 30-60%) \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n 2,4 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tàng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp \r\n: Đường số 7 và Đường số 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp \r\n: Quốc lộ 50.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: đường Tạ Quang Bửu.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp \r\n: đường Phạm Thế Hiển.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp \r\n: Đường Bông Sao.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp \r\n: Đường số 7 và Đường số 3.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: đường Tạ Quang Bửu.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp \r\n: đường Phạm Thế Hiển.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp \r\n: Rạch Xóm Củi.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp \r\n: Đường Bông Sao.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: Rạch Bồ Đề - huyện Bình Chánh
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp \r\n: Kênh Đôi.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 69,54 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n42,11 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 24,32 ha;
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 17,79 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,13 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,18 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,14 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,64 ha (trường Mầm\r\nnon 19-5).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,50 ha (trường Mầm\r\nnon Bông Sao).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 1,70 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 1,09 ha (trường\r\nTiểu học Bông Sao).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,61 ha (trường Tiểu\r\nhọc Bông Sao).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 0,34 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,34 ha (trường\r\nTrung học cơ sở Bông Sao A).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng chợ, y tế, văn hóa,\r\nhành chánh xây dựng mới: tổng diện tích 1,95 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 9,44\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phần khu vực: tổng diện tích 12,86 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 21,10 ha):
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,31 ha, bao gồm:
\r\n\r\nKhu chức năng giáo dục (trường Trung\r\nhọc phổ thông Tạ Quang Bửu): diện tích 2,31 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh): diện tích 4,65 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 6,83 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,59 ha.
\r\n\r\nb.5. Các khu\r\nchức năng khác (kênh rạch): diện tích 6,72 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 69,54 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 42,11 \r\n | \r\n \r\n 60,56 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 24,32 \r\n | \r\n \r\n 34,98 \r\n | \r\n
\r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới. \r\n | \r\n \r\n 17,79 \r\n | \r\n \r\n 25,58 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,13 \r\n | \r\n \r\n 7,38 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,18 \r\n | \r\n \r\n 4,57 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trung tâm thương mại-dịch vụ,\r\n y tế, văn hóa, hành chính \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 2,81 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi-không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n 9,44 \r\n | \r\n \r\n 13,57 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp khu vực \r\n | \r\n \r\n 12,86 \r\n | \r\n \r\n 18,49 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 21,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất trường Trung học phổ thông, dạy\r\n nghề. \r\n | \r\n \r\n 2,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 6,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất khác (kênh rạch) \r\n | \r\n \r\n 6,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 90,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất \r\nm2/người \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n(tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n(lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 28,68 ha; dự báo quy mô dân số: 9144\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 25,48 \r\n | \r\n \r\n 27,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 16,74 \r\n | \r\n \r\n 18,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 12.98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 3,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n 2,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n 2,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể\r\n dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n \r\n 5,85\r\n m2/ người \r\n11,6\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường cấp phân\r\n khu vực đến đường nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 2,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 26,74 ha; dự báo quy mô dân số: 10.464 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 25,08 \r\n | \r\n \r\n 23,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 19,16 \r\n | \r\n \r\n 18,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 11,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 7,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể\r\n dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n 3,89\r\n m2/người \r\n9,5\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường cấp phân\r\n khu vực đến đường nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích: 35,22 ha; dự báo quy mô dân số: 3392 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 18,98 \r\n | \r\n \r\n 55,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 6,21 \r\n | \r\n \r\n 18,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 6,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 5,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Dịch vụ thương mại \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước \r\n | \r\n \r\n 7,63 \r\n | \r\n \r\n 22,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể\r\n dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 7,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe \r\n | \r\n \r\n 3,44 \r\n | \r\n \r\n 10,14\r\n m2/người \r\n6,1\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường cấp phân\r\n khu vực đến đường nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n 3,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 16,24 \r\n | \r\n \r\n 47,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường trung học phổ thông Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 2,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 6,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông \r\n | \r\n \r\n 4,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không gian,\r\nkiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công\r\nnghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách\r\ngiữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại (hạn chế\r\nhướng Tây). Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu\r\n20% tổng diện tích đất.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng\r\nnhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với\r\nkhông gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng)\r\ntheo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp\r\nvới những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
\r\n\r\n- Công trình công cộng cấp khu vực được\r\ntính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, thuận lợi về giao thông, với\r\nhình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc\r\nthái địa phương, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả\r\ncác khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức\r\nthiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
\r\n\r\n- Khoảng cây xanh lớn trong các khu\r\ncông trình tôn giáo, công trình công cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp\r\ncác loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng\r\nkhông gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong\r\nlành về mặt cải thiện vi khí hậu.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi xây dựng các công\r\ntrình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các\r\nQuy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8.5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bùi Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n Sao \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n Sao \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hoàng Minh Đạo \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Bùi Minh\r\n Trực \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Bùi\r\n Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bông Sao \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Bùi\r\n Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n Sao \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Bùi\r\n Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Bùi\r\n Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 16 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 21 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n Sao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường số 19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 21 \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n Sao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường số 20 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 19 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường số 21 \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n+ Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm,\r\ncác cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất như\r\nNhà máy phân bón Năm Sao, Công ty chế biến thủy hải sản Việt Phú, Công ty tàu\r\nthủy Sài Gòn tiếp giáp Kênh Đôi thành khu công viên cây xanh hiện đại, khang\r\ntrang.
\r\n\r\n+ Thực hiện dự án xây dựng khu công\r\nviên cây xanh dọc bờ Tây rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân) theo chủ trương của thành\r\nphố.
\r\n\r\n+ Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; Bùi Minh Trực lộ giới 30m.
\r\n\r\n- Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n+ Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để làm cơ\r\nsở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp\r\ncó thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14\r\ntháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n+ Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\ntỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các\r\nđơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan\r\ncung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện\r\ntrạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), phường 5, quận 8.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án,\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải\r\npháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ\r\nviệc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết\r\nđịnh số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với\r\nnội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,\r\nkhu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất\r\nđộng lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố\r\ncông khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị\r\nvà Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới\r\ntheo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày\r\n27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\n8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 để trình Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), phường 5, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3727/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3727/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |