Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Value copied successfully!
Số hiệu 3044/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3044/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nam Định, ngày 26\r\n tháng 12 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM\r\nĐỊNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nhướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n79/NQ-HĐND ngày 7/12/2017 của HĐND tỉnh Nam Định về việc thông qua Quy hoạch vùng\r\nhuyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n2701/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch\r\nxây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định phê duyệt\r\nsố 1625/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm\r\nnhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Xét đề nghị tại Tờ trình số\r\n192a/TTr-UBND ngày 02/11/2017 của UBND huyện Ý Yên, Tờ trình số 101/TTr-SXD\r\nngày 21/12/2017 của Sở Xây dựng,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch:

\r\n\r\n

1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới:

\r\n\r\n

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:\r\nThuộc toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Ý Yên, bao gồm 32 đơn vị hành chính trực\r\nthuộc với 01 thị trấn là thị trấn Lâm và 31 xã là Yên Bằng, Yên Bình, Yên\r\nChính, Yên Cường, Yên Đồng, Yên Dương, Yên Hồng, Yên Hưng, Yên Khang, Yên\r\nKhánh, Yên Lộc, Yên Lợi, Yên Lương, Yên Minh, Yên Mỹ, Yên Nghĩa, Yên Nhân, Yên\r\nNinh, Yên Phong, Yên Phú, Yên Phúc, Yên Phương, Yên Quang, Yên Tân, Yên Thành,\r\nYên Thắng, Yên Thọ, Yên Tiến, Yên Trị, Yên Trung, Yên Xá.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp huyện Thanh\r\nLiêm và huyện Bình Lục thuộc tỉnh Hà Nam;

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp huyện Vụ Bản;

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam giáp huyện\r\nNghĩa Hưng;

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp huyện Yên Khánh\r\nthuộc tỉnh Ninh Bình;

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp thành phố Ninh\r\nBình thuộc tỉnh Ninh Bình.

\r\n\r\n

1.2. Quy mô diện tích:

\r\n\r\n

Gồm toàn bộ diện tích tự nhiên\r\nhuyện Ý Yên: 246,11 km2

\r\n\r\n

1.3. Thời hạn quy hoạch:

\r\n\r\n

Ngắn hạn đến năm 2020; dài hạn\r\nđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

\r\n\r\n

2. Tính\r\nchất vùng huyện:

\r\n\r\n

- Là một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định.

\r\n\r\n

- Là vùng phát triển đa ngành,\r\ntrong đó thế mạnh là phát triển thương mại, dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công\r\nnghiệp, làng nghề.

\r\n\r\n

- Là đầu mối giao thông quan trọng\r\nphía Tây của tỉnh Nam Định, nằm trên trục đường kết nối vùng kinh tế biển Nam Định\r\nvới đường Cao tốc Bắc - Nam.

\r\n\r\n

3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng

\r\n\r\n

3.1. Dự báo tăng trưởng kinh\r\ntế:

\r\n\r\n

- Tốc độ tăng trưởng GTSX bình\r\nquân giai đoạn 2016-2020 đạt 12%/năm. Giai đoạn 2021-2030 tăng bình quân đạt\r\n14%/năm.

\r\n\r\n

GTSX bình quân đầu người năm\r\n2030 đạt 340 triệu đồng.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu\r\nkinh tế:

\r\n\r\n

+ Năm 2020: cơ cấu kinh tế gồm\r\ncông nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 70% -17% -\r\n13%.

\r\n\r\n

+ Năm 2030: cơ cấu kinh tế gồm công\r\nnghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 74% - 17% - 9%.

\r\n\r\n

+ Năm 2050: Cơ cấu kinh tế gồm\r\ncông nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 65% - 30% -\r\n5%.

\r\n\r\n

3.2. Dự báo phát triển dân số,\r\nlao động:

\r\n\r\n

- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2016-2020 là 1%.

\r\n\r\n

- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2021-2030 là 1,1% do sự hình thành của các khu đô thị mới và sự phát\r\ntriển về công nghiệp, dịch vụ là yếu tố làm tăng dân số cơ học:

\r\n\r\n

- Dân số năm 2020: 240.930 người,\r\nnăm 2030 là 268.800 người.

\r\n\r\n

- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 65% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%.

\r\n\r\n

3.3. Dự báo sử dụng đất:

\r\n\r\n

3.3.1. Quan điểm chung:

\r\n\r\n

- Dành quỹ đất hợp lý để phát\r\ntriển khu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị,\r\ncác thị trấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng\r\ncác yêu cầu phát triển bền vững lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công\r\nnghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

- Phân bổ diện tích đất trồng\r\nlúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển, duy trì để đảm bảo an ninh lương thực.\r\nKhai thác sử dụng đất phải chú ý đến bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định\r\nvà bền vững.

\r\n\r\n

3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất

\r\n\r\n

Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ (%)

\r\n
\r\n

Tổng diện tích tự nhiên

\r\n
\r\n

24.610,8

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

14.472,39

\r\n
\r\n

59,0

\r\n
\r\n

Đất phi nông nghiệp

\r\n
\r\n

9.891,94

\r\n
\r\n

40,8

\r\n
\r\n

Đất chưa sử dụng

\r\n
\r\n

46,47

\r\n
\r\n

0,2

\r\n
\r\n\r\n

- Năm 2020:

\r\n\r\n

+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 9.640 ha.

\r\n\r\n

+ Đất đô thị khoảng 3.890 ha,\r\nbình quân 880 m2/người. Đất dân dụng khoảng 375 ha, chỉ tiêu khoảng\r\n85m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nông thôn khoảng: 5.750\r\nha.

\r\n\r\n

- Năm 2030:

\r\n\r\n

+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 10.235 ha.

\r\n\r\n

+ Đất đô thị khoảng 4.735 ha,\r\nbình quân 580 m2/người. Đất dân dụng khoảng 725 ha, chỉ tiêu khoảng\r\n90m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nông thôn khoảng: 5.500\r\nha.

\r\n\r\n

3.4. Các chỉ tiêu kinh tế -\r\nkỹ thuật:

\r\n\r\n

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

4. Định\r\nhướng phát triển tổng thể không gian vùng:

\r\n\r\n

4.1. Mô hình phát triển\r\nkhông gian vùng:

\r\n\r\n

Trên cơ sở điều kiện tự nhiên, hiện\r\ntrạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực.\r\nTrong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân phát\r\ntriển không gian vùng. Từ đó lan toả ra các khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

Cụ thể đối với vùng huyện Ý Yên:\r\nPhân làm 3 tiểu vùng phát triển không gian:

\r\n\r\n

+ Không gian vùng phía Bắc huyện:\r\nLấy Đô thị Bo làm hạt nhân phát triển, lan tỏa ra xung quanh thông qua các trục\r\nđường chính (trục cao tốc Bắc - Nam, trục QL37C và các trục huyện lộ, đường trục\r\nxã). Đây là khu vực phát triển không gian nông nghiệp là chủ yếu với các cánh đồng\r\nlớn trồng lúa và các khu vực trồng cây công nghệ cao. Bên cạnh đó là không gian\r\ncho sản xuất công nghiệp với khu công nghiệp Trung Thành, CCN Yên Chính và các\r\nlàng nghề tại xã Yên Trung.

\r\n\r\n

+ Không gian khu vực trung tâm\r\nhuyện: Lấy TT. Lâm kết hợp với Đô thị thành lập mới thuộc địa phận 4 xã Yên Bằng,\r\nYên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến làm hạt nhân phát triển, lan tỏa ra xung quanh\r\nthông qua các trục đường chính (trục cao tốc Bắc - Nam, trục QL38B, QL37B,\r\nQL37C, QL10, HL57B, TL490B và các trục huyện lộ). Đây là khu vực phát triển mạnh\r\nvề không gian sản xuất công nghiệp và thương mại - dịch vụ với khu công nghiệp\r\nHồng Tiến, các CCN, các làng nghề và cụm đô thị kết hợp với hệ thống các trung\r\ntâm thương mại, cửa hàng dịch vụ gắn với các trục giao thông lớn.

\r\n\r\n

+ Không gian vùng phía Nam huyện:\r\nLấy Đô thị Yên Đồng kết hợp với Đô thị Đống Cao làm hạt nhân phát triển, lan tỏa\r\nra xung quanh thông qua các trục đường chính (QL37B, TL490B và các trục huyện lộ).\r\nĐây là khu vực phát triển chủ yếu về không gian nông nghiệp và thương mại - dịch\r\nvụ với các cánh đồng trồng màu tập trung, các khu vực trồng cây công nghệ cao\r\nvà hệ thống thương mại dịch vụ tại xã Yên Đồng và khu vực Đống Cao.

\r\n\r\n

Ba tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi trục hành lang phát triển dọc các tuyến cao tốc Bắc - Nam, QL37C,\r\nQL10.

\r\n\r\n

4.2. Định hướng phát triển\r\nkhông gian các khu vực và vùng kinh tế:

\r\n\r\n

* Khu vực phát triển đô thị,\r\nthương mại dịch vụ và công nghiệp:

\r\n\r\n

Tận dụng lợi thế về giao thông\r\nđường bộ do xây dựng đường trục kết nối trung tâm huyện, tại khu vực hai bên đường\r\nsẽ xây dựng khu vực phát triển đô thị, thương mại dịch vụ và công nghiệp với\r\nquy mô khoảng 500 ha. Đây sẽ là động lực phát triển cho khu vực trung tâm huyện\r\ncũng như của toàn huyện Ý Yên. Ranh giới khu vực bao gồm một phần diện tích đất\r\nnông nghiệp của TT. Lâm, xã Yên Ninh, Yên Xá và Yên Dương.

\r\n\r\n

5. Định\r\nhướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn:

\r\n\r\n

5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị:

\r\n\r\n

- Dự báo tỷ lệ đô thị hóa trên\r\nđịa bàn huyện đến năm 2030 đạt 30%.

\r\n\r\n

- Giai đoạn đến năm 2020: 2 đô\r\nthị loại V là thị trấn Lâm và đô thị thành lập mới thuộc địa phận 4 xã: Yên Bằng,\r\nYên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến.

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021-2030: 3 đô thị,\r\ntrong đó nâng cấp TT. Lâm và đô thị mới thuộc địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên\r\nQuang, Yên Hồng, Yên Tiến lên thành đô thị loại IV, thành lập mới đô thị Bo xã\r\nYên Chính (đô thị loại V).

\r\n\r\n

- Giai đoạn sau 2030: 2 đô thị\r\nloại IV (TT. Lâm và đô thị mới thuộc địa phận 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng,\r\nYên Tiến), 3 đô thị loại V là Đô thị Bo, Đô thị Yên Đồng và Đô thị Đống Cao\r\n(trong đó thành lập mới 2 đô thị Yên Đồng và Đống Cao).

\r\n\r\n

5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn:

\r\n\r\n

- Thu hẹp dần độ chênh lệch về\r\nmọi mặt giữa các vùng đô thị và nông thôn. Đến năm 2018, 100% xã, thị trấn đạt\r\nchuẩn NTM và đưa Ý Yên trở thành huyện NTM vào năm 2019. Tiến tới xây dựng NTM\r\nbền vững và phát triển.

\r\n\r\n

- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống\r\ntốt đẹp. Đến năm 2020, 32/32 xã, thị trấn và huyện đạt chuẩn nông thôn mới bền\r\nvững và phát triển.

\r\n\r\n

6. Định\r\nhướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu:

\r\n\r\n

6.1. Định hướng phát triển\r\ncác điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất:

\r\n\r\n

Các điểm trung tâm dịch vụ hỗ\r\ntrợ sản xuất bao gồm các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo\r\nnông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương\r\nmại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản,\r\nkho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực\r\n(khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng), dịch vụ thị trường\r\n(phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, quản\r\nlý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng, bảo hiểm rủi ro, phòng chống\r\nthiên tai, bảo vệ môi trường) và dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống (giáo dục, y tế,\r\nvăn hoá, thể thao).

\r\n\r\n

Trên địa bàn huyện, xây dựng 3\r\ntrung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất tại TT. Lâm, nút Cao Bồ và đô thị Bo.

\r\n\r\n

6.2. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản:

\r\n\r\n

- Quy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đến\r\nnăm 2030 đảm bảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển bền vững trên cả 3 khía\r\ncạnh: kinh tế - xã hội - môi trường, quản lý tốt các nguồn tài nguyên thiên\r\nnhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Phát triển nông nghiệp toàn diện,\r\ntheo hướng CNH - HĐH, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng công nghệ\r\ncao. Khuyến khích xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

\r\n\r\n

- Khai thác hiệu quả các tiềm\r\nnăng đất đai, lao động và nguồn lợi biển, đảm bảo an ninh lương thực, tăng nhanh\r\nkhối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm nông sản, thực phẩm hàng\r\nhoá.

\r\n\r\n

6.3. Phân bổ không gian phát\r\ntriển công nghiệp:

\r\n\r\n

- Tập trung đầu tư phát triển\r\ncông nghiệp - xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế\r\nvà phân công lao động trong nông thôn.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh phát triển các ngành\r\nnghề huyện có lợi thế: cơ khí, chế biến gỗ và mộc dân dụng, dệt may. Củng cố và\r\nphát triển các làng nghề hiện có.

\r\n\r\n

* Khu công nghiệp:

\r\n\r\n

- Xây dựng khu công nghiệp Hồng\r\nTiến (xã Yên Tiến, Yên Hồng) với quy mô 150 ha. Quy hoạch các ngành nghề đầu tư\r\nvào KCN: Cơ khí nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và dệt may.

\r\n\r\n

- Xây dựng khu công nghiệp\r\nTrung Thành (Xã Yên Thành, Yên Trung) với quy mô 200 ha. Quy hoạch các ngành sản\r\nxuất VLXD; chế biến nông sản thực phẩm, lắp ráp điện tử, điện lạnh; cơ khí nông\r\nnghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng và dệt may.

\r\n\r\n

* Cụm công nghiệp:

\r\n\r\n

- Giai đoạn đến năm 2025: Thực\r\nhiện theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày

\r\n\r\n

04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định,\r\ntoàn huyện có 10 CCN bao gồm: CCN Tống Xá, CCN La Xuyên, CCN Yên Xá, CCN Yên\r\nNinh, CCN TT.Lâm, CCN Yên Đồng, CCN Yên Chính, CCN Yên Bằng, CCN Yên Dương, CCN\r\nYên Phong.

\r\n\r\n

- Giai đoạn sau năm 2025: Định\r\nhướng thành lập CCN Yên Thọ với quy mô 20 ha.

\r\n\r\n

6.4. Thương mại, dịch vụ:

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình dịch\r\nvụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị\r\ntrường trong và ngoài nước.

\r\n\r\n

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.

\r\n\r\n

7. Định\r\nhướng hệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội:

\r\n\r\n

7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo:

\r\n\r\n

Đến năm 2018, 100% các cơ sở vật\r\nchất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

\r\n\r\n

7.2. Hệ thống công trình y tế,\r\nbảo vệ sức khỏe:

\r\n\r\n

- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh.

\r\n\r\n

- Xã hội hoá công tác y tế: Huy\r\nđộng sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm\r\nsóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

\r\n\r\n

- Đến năm 2020: Nâng cấp bệnh\r\nviện đa khoa huyện lên bệnh viện hạng II.

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050:

\r\n\r\n

+ Xây dựng 1 bệnh viện tư nhân.

\r\n\r\n

+ Thành lập 2 trung tâm chăm\r\nsóc sức khỏe người cao tuổi.

\r\n\r\n

7.3. Văn hóa - Thể thao:

\r\n\r\n

- Đến năm 2018, 100% xã, thị trấn\r\nđều xây dựng được Trung tâm Văn hóa - Thể thao. Trung tâm Văn hóa - Thể thao\r\nxã, thị trấn được quy hoạch ở vị trí trung tâm, thuận lợi cho các hoạt động cộng\r\nđồng với tổng diện tích khuôn viên tối thiểu 2.500m2; 100% khu dân\r\ncư xây dựng được nhà văn hoá - khu thể thao xóm.

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021-2030: 100%\r\ntrung tâm văn hoá - thể thao xã, thị trấn, khu dân cư đầy đủ trang thiết bị.

\r\n\r\n

8. Định\r\nhướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

\r\n\r\n

8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông:

\r\n\r\n

8.1.1. Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

- Đường cao tốc: Đường cao tốc\r\nBắc - Nam quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe.

\r\n\r\n

- Quốc lộ: Các tuyến Quốc lộ 10,\r\nQuốc lộ 38B, Quốc lộ 37B, Quốc lộ 37C quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp\r\nIII đồng bằng.

\r\n\r\n

- Tỉnh lộ: Các tuyến Tỉnh lộ\r\n485, Tỉnh lộ 486B quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Tỉnh lộ\r\n490B quy hoạch đường cấp II đồng bằng, sau năm 2030 quy mô đường 6 làn xe cơ giới.

\r\n\r\n

- Huyện lộ:

\r\n\r\n

+ 3 tuyến Huyện lộ hiện có: Huyện\r\nlộ 57B, đường Lương Trị, đường Thành Xá quy hoạch đảm bảo đường cấp IV đồng bằng.

\r\n\r\n

+ 1 tuyến huyện lộ quy hoạch mới:\r\nHuyện lộ Phương Khang đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.

\r\n\r\n

8.1.2. Giao thông đường thuỷ:

\r\n\r\n

+ Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng,\r\nphương tiện vượt sông cho bến phà Đống Cao.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch khu neo đậu tàu\r\nthuyền, tránh trú bão sông Đáy tại xã Yên Quang với quy mô 200ch/400cv.

\r\n\r\n

- Tuyến sông Đáy: Phục vụ\r\nphương tiện đến 3.000T (giảm tải) cập cảng Ninh Phúc, quy hoạch cấp đặc biệt.

\r\n\r\n

- Tuyến sông sắt: Duy trì cấp\r\nsông hiện tại (cấp V).

\r\n\r\n

- Tuyến sông Chanh: Đến năm\r\n2020, duy trì cấp sông hiện tại (cấp V), sau năm 2020, nâng cấp cải tạo lên\r\nsông cấp IV.

\r\n\r\n

- Tuyến sông Mỹ Đô: Đến năm\r\n2020, duy trì cấp sông hiện tại (cấp V), sau năm 2020, nâng cấp cải tạo lên\r\nsông cấp IV.

\r\n\r\n

8.1.3. Đất giao thông tĩnh:

\r\n\r\n

- Đầu tư nâng cấp bến xe của\r\nhuyện theo quy chuẩn bến loại 4 với diện tích 2.500m2.

\r\n\r\n

8.1.4. Giao thông đường sắt:

\r\n\r\n

Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc\r\nđộ cao trục Bắc Nam, trước mắt khai thác tốc độ chạy tàu từ 160 km/h đến dưới\r\n200 km/h, đường đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa, hạ tầng tuyến có thể đáp ứng\r\nkhai thác tốc độ cao tốc 350 km/h trong tương lai.

\r\n\r\n

8.2. Cấp nước:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Kết hợp hình\r\nthức khai thác nước mặt gồm sông Đáy, sông

\r\n\r\n

Đào và nước ngầm trong việc\r\ncung cấp nước trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

Bảng\r\nDự báo nhu cầu dùng nước

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Tổng nhu cầu (m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM

\r\n
\r\n

Công nghiệp

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

33.525

\r\n
\r\n

20.711

\r\n
\r\n

54.236

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Năm 2030

\r\n
\r\n

37.404

\r\n
\r\n

30.161

\r\n
\r\n

67.565

\r\n
\r\n\r\n

8.3. Cấp điện:

\r\n\r\n

Dự báo đến năm 2020 nhu cầu\r\ncông suất điện trên địa bàn huyện là Pmax = 63MW, đến năm 2030 Pmax = 87MW.

\r\n\r\n

Trong cơ cấu tiêu thụ điện năng\r\nđến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và\r\nđiện cho công nghiệp xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm đến\r\nnăm 2020 là 294 triệu kWh, đến năm 2030 là 680 triệu kWh.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch hệ thống thủy\r\nlợi:

\r\n\r\n

+ Đê kè: Phối hợp với Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục hoàn thành các dự án nâng cấp các tuyến\r\nđê sông. Thường xuyên kiểm tra hệ thống các tuyến đê sông (sông Đáy, sông Đào)\r\nđể đảm bảo an toàn trong mọi điều kiện thời tiết.

\r\n\r\n

+ Hệ thống các công trình thủy\r\nlợi:

\r\n\r\n

- Thực hiện dự án cải tạo hệ thống\r\ngiao thông thủy lợi nội đồng phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại xã Yên\r\nKhang.

\r\n\r\n

- Cải tạo, nâng cấp trạm bơm\r\nsông Chanh xã Yên Phúc.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và quay vòi trạm bơm\r\nQuỹ Độ, Vĩnh Trị để kết hợp tưới và tiêu.

\r\n\r\n

- Đầu tư xây dựng trạm bơm Độc\r\nBộ.

\r\n\r\n

- Cải tạo, nâng cấp cống Đông\r\nDuy xã Yên Quang, cống Tây Vĩnh xã Yên Trị, cống Thanh Khê xã Yên Đồng, cống\r\nQuán Khởi xã Yên Phúc.

\r\n\r\n

- Nạo vét kè mái sông Sinh xã\r\nYên Tân, Yên Lợi, Yên Bình.

\r\n\r\n

- Kiên cố hóa kênh cấp III để\r\ntăng hiệu quả tưới.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang:

\r\n\r\n

* Thoát nước

\r\n\r\n

Hệ thống thoát nước đô thị phải\r\nđược tách riêng hoặc nửa riêng, nửa chung để đảm bảo nước thải sinh hoạt và nước\r\nthải công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.\r\nĐảm bảo tiêu thoát tốt, hạn chế tình trạng ngập lụt cục bộ do mưa hoặc triều cường.

\r\n\r\n

Chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống\r\nxử lý nước thải cho các khu vực dân cư nông thôn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường,\r\nnâng cao chất lượng sống khu vực nông thôn.

\r\n\r\n

Bảng\r\nDự báo tổng lượng nước thải

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Tổng nhu cầu

\r\n

(m3/ng.đ)

\r\n
\r\n

Sinh hoạt, dịch vụ

\r\n
\r\n

Công nghiệp

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

33.525

\r\n
\r\n

16.569

\r\n
\r\n

50.094

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Năm 2030

\r\n
\r\n

37.404

\r\n
\r\n

24.129

\r\n
\r\n

61.533

\r\n
\r\n\r\n

* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn:

\r\n\r\n

+ Định hướng quy hoạch khu xử\r\nlý chất thải rắn Yên Minh tại xã Yên Minh, xử lý CTR cho toàn huyện Ý Yên,\r\ntrung chuyển CTR nguy hại cho huyện Ý Yên, đốt CTR y tế nguy hại cho huyện Ý\r\nYên với quy mô 5 ha.

\r\n\r\n

+ Trước mắt CTR nguy hại trên địa\r\nbàn huyện được thu gom, xử lý tại KCN Hoà Xá

\r\n\r\n

+ Các CTR công nghiệp thông thường\r\nvà các CTR y tế trên địa bàn huyện sẽ được xử lý tại KXL CTR Yên Minh - huyện Ý\r\nYên.

\r\n\r\n

* Nghĩa trang:

\r\n\r\n

Hệ thống nghĩa trang trên địa\r\nbàn huyện được bố trí theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng nông\r\nthôn được phê duyệt.

\r\n\r\n

9. Giải\r\npháp quản lý và bảo vệ môi trường:

\r\n\r\n

Thực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

\r\n\r\n

Giám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.

\r\n\r\n

Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; Vùng trồng\r\nrừng, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông\r\nthôn.

\r\n\r\n

10. Các\r\ndự án ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

Danh mục các dự án ưu tiên\r\nnghiên cứu đầu tư trong thời kỳ quy hoạch

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

TÊN DỰ ÁN

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đầu tư xây dựng đường trục\r\n phát triển kết nối vùng kinh tế biển Nam Định với đường cao tốc Bắc - Nam\r\n (TL490B)

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đầu tư xây dựng tuyến đường\r\n tránh Phủ Dầy (tuyến mới thuộc QL37B)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nâng cấp đường huyện lộ Lương\r\n Trị và 7 trục đường liên xã.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đầu tư xây dựng các cụm công\r\n nghiệp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xây dựng hạ tầng KCN Hồng Tiến,\r\n KCN Trung Thành

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Xây dựng 3 trung tâm dịch vụ hỗ\r\n trợ sản xuất tại TT.Lâm, nút Cao Bồ và đô thị Bo.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Xây dựng các khu dân cư tập\r\n trung tại các xã: Yên Thọ, Yên Chính, Yên Hồng, Yên Đồng, Yên Trị.

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đầu tư xây dựng khu trung tâm\r\n thương mại tổng hợp tại nút Cao Bồ, khu thương mại dịch vụ tại đầu cầu Non Nước

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Xây dựng các cụm dịch vụ tại\r\n khu vực Đống Cao, Yên Thắng, Yên Đồng, Phố Cháy, Bo, Yên Dương và dọc theo đường\r\n trục phát triển kinh tế TL490B

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Xây dựng kè Đống Cao, An\r\n Quang II xã Yên Phúc, kè Quỹ Độ, kè Ngọc Trấn xã Yên Trị.

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Xử lý kè đê bối Yên Trị, bối\r\n Ninh Mật - Yên Bằng.

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Xây kè hộ bờ, kè lát mái ở\r\n các điểm xung yếu và vùng không có bãi sông (từ Yên Phong đến Yên Quang)

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đầu tư xây dựng trạm bơm Độc\r\n Bộ.

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Nâng cấp hạ tầng thiết yếu\r\n Khu du lịch làng nghề La Xuyên (Yên Ninh)

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đầu tư tu bổ, nâng cấp, gìn\r\n giữ Bảo tàng huyện.

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm\r\n văn hóa thể thao huyện

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Xây dựng cơ sở đào tạo chất\r\n lượng cao: trường THPT Tống Văn Trân và trường THCS Lê Quý Đôn.

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng NTM: Nâng cấp nhà máy nước Yên Lộc, đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch\r\n sinh hoạt liên xã phía bắc huyện đặt tại xã Yên Thọ, nâng cấp hệ thống các chợ\r\n trên địa bàn huyện; nâng cấp hệ thống đường trục xã, thôn xóm, đường nội đồng\r\n theo tiêu chí xây dựng NTM; đầu tư nâng cấp hệ thống y tế tuyến xã; đầu tư\r\n phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....

\r\n
\r\n\r\n

Điều 2:\r\nTổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

1. Ủy ban nhân dân huyện Ý Yên:

\r\n\r\n

- Công bố, công khai quy hoạch\r\nđược phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định;

\r\n\r\n

- Thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê\r\nduyệt các quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Ý Yên, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.

\r\n\r\n

- Phối hợp chặt chẽ với các\r\nngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện\r\nquy hoạch; lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch\r\nđược phê duyệt.

\r\n\r\n

2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Ý Yên được duyệt tại Điều 1 theo quy định. Tham mưu cho\r\nUBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

\r\n\r\n

- Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ý Yên và\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Ngô Gia Tự

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3044/QĐ-UBND Quyết định 3044/QĐ-UBND Quyết định số 3044/QĐ-UBND Quyết định 3044/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định số 3044/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định 3044 QĐ UBND của Tỉnh Nam Định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3044/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3044/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 26/12/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ý Yên, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
  • Điều 2:\r\nTổ chức thực hiện.
  • Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.