Số hiệu | 3023/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3023/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 31\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n1210/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số\r\n1211/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành\r\nchính và phân loại đơn vị hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/TT-BXD\r\nngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương\r\ntrình phát triển đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc\r\ngia giai đoạn 2012 - 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n342/QĐ-TTG ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt nhiệm vụ điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến\r\nnăm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch\r\ntổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến\r\nnăm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ các Quy hoạch xây dựng\r\nvùng huyện Nghĩa Hưng, huyện Giao Thuỷ, huyện Xuân Trường, huyện Nam Trực, huyện\r\nHải Hậu, huyện Trực Ninh, huyện Vụ Bản, huyện Ý Yên, huyện Mỹ Lộc đến năm 2030,\r\ntầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số\r\n29/TB-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc lập Chương trình phát\r\ntriển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n829/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt đề cương\r\nnhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định đến\r\nnăm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số\r\n167/BXD-PTĐT ngày 20/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến về Chương trình\r\nphát triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n125/TTr-SXD ngày 25/12/2019 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định\r\nđến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau, với nội dung như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Phạm\r\nvi nghiên cứu: Chương trình phát triển\r\nđô thị được lập trong phạm vi toàn tỉnh Nam Định, với tổng diện tích tự nhiên\r\nlà 1.668,56 km² với 10 đơn vị hành chính gồm 9 huyện và thành phố Nam Định.
\r\n\r\n2. Quan điểm,\r\nmục tiêu phát triển đô thị
\r\n\r\n2.1. Quan điểm:
\r\n\r\nLập chương trình phát triển đô thị\r\ntỉnh Nam Định nhằm xác định lộ trình và danh mục các khu vực phát triển đô thị\r\ntheo từng giai đoạn 5 năm và hàng năm; phù hợp với quy hoạch vùng tỉnh và các\r\nquy hoạch, chương trình khác có liên quan được duyệt và thực tế của địa phương\r\nnhằm nâng cao chất lượng sống đô thị. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển tập\r\ntrung, cụ thể nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội\r\ntrong lĩnh vực phát triển đô thị theo định hướng các quy hoạch được duyệt; làm\r\ncăn cứ triển khai thực hiện các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch,\r\nđảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với cảnh quan đô thị.\r\nKhai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường và ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Tạo môi trường sống\r\nchất lượng tốt cho dân cư đô thị, đảm bảo lợi ích cộng đồng, hài hòa với lợi\r\ních của Nhà nước và nhà đầu tư; lập danh mục thứ tự dự án đầu tư xây dựng theo\r\nkế hoạch, lộ trình và chiến lược cụ thể trong từng giai đoạn phát triển đảm bảo\r\nphù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra.
\r\n\r\n2.2. Mục tiêu:
\r\n\r\na) Mục tiêu tổng quát:
\r\n\r\n- Cụ thể hóa Chương trình phát\r\ntriển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020 và các Chương trình, kế hoạch khác có\r\nliên quan đã được phê duyệt nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển\r\nkinh tế, xã hội.
\r\n\r\n- Từng bước đầu tư xây dựng\r\nhoàn chỉnh mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn phát triển,\r\ntrên cơ sở Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng huyện và các\r\nquy hoạch ngành đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Huy động các nguồn lực để đầu\r\ntư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn những giá\r\ntrị, bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.
\r\n\r\nb) Mục tiêu cụ thể:
\r\n\r\n- Hiện trạng: Toàn tỉnh có 17\r\nđô thị, trong đó có 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại IV, 15 đô thị loại V.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2025: Toàn\r\ntỉnh Nam Định có 21 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại I, 3 đô thị loại IV và\r\n17 đô thị loại V. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2030: Toàn\r\ntỉnh có 26 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại III, 5 đô thị\r\nloại IV và 19 đô thị loại V. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 45%.
\r\n\r\n3. Các chỉ\r\ntiêu phát triển đô thị theo giai đoạn
\r\n\r\n3.1. Giai đoạn 2020 -\r\n2025:
\r\n\r\n- Diện tích sàn nhà ở bình quân\r\nđô thị toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 33,9m2/người, tỷ lệ nhà kiên cố\r\ntrung bình đạt khoảng 98%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ đất giao thông đô thị\r\nloại I đạt trên 25% đất xây dựng đô thị; loại IV, V đạt 11-18% trở lên. Tỷ lệ vận\r\ntải hành khách công cộng đô thị loại I đạt 25%; loại IV đạt trên 5%, V đạt từ\r\n2% trở lên.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp\r\nnước sạch tại các đô thị loại I đến loại V đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đối với\r\nđô thị loại I đạt 150 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ thất thoát nước dưới 15%; đô thị\r\nloại IV, V tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ thất thoát nước\r\nđô thị loại I dưới 15%, đô thị loại IV dưới 20%, đô thị loại V dưới 25%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống\r\nthoát nước đạt 80-90% diện tích lưu vực; tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt 60%\r\ntrở lên; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các\r\nthiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý\r\nđạt 95-100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải\r\nrắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn KCN phát sinh đạt 95%; chất thải rắn y tế\r\nnguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường\r\nchính và khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng tại đô thị loại I đạt 95-100%. Từng\r\nbước phát triển đồng bộ hệ thống chiếu sáng đối với đô thị loại IV, loại V đạt\r\n90% chiều dài các tuyến đường chính và đạt 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ\r\nxóm.
\r\n\r\n- Đất cây xanh đô thị đối với\r\nđô thị loại I đạt 10 m2/người, đô thị loại IV đạt trên 6 m2/người,\r\nđô thị loại V đạt 5 m2/người; trong đó đất cây xanh công cộng khu vực\r\nnội thị đối với đô thị loại I đạt trên 6 m2/người, đô thị loại IV đạt\r\ntrên 4 m2/người, đô thị loại V đạt trên 3 m2/người.
\r\n\r\n3.2. Giai đoạn 2026 -\r\n2030:
\r\n\r\n- Diện tích sàn nhà ở đô thị\r\nbình quân đạt 35,7 m2/người, nhà ở kiên cố đạt 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ đất giao thông đô thị\r\nloại I đạt trên 25%; loại III, IV, V đạt 11-20% đất xây dựng đô thị trở lên. Tỷ\r\nlệ vận tải hành khách công cộng đô thị loại I đạt 30%, III đạt 15%; loại IV, V\r\nđạt khoảng 5-10% trở lên.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp\r\nnước sạch tại các đô thị loại I đến loại V đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước đối với\r\nđô thị loại I đạt 180 lít/người/ngày đêm, đô thị loại III đạt 125 lít/người/ngày\r\nđêm, đô thị loại V đạt 120 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát nước đối với đô\r\nthị loại I, loại III dưới 15%, đô thị loại IV, V dưới 20%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống\r\nthoát nước đạt trên 90% diện tích lưu vực; tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt\r\n60-80%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các\r\nthiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý\r\nđạt 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải\r\nrắn sinh hoạt đô thị đạt 100%; chất thải rắn, khu công nghiệp chất thải rắn y tế\r\nnguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố\r\nchính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I, loại III đạt 95-100%; các đô\r\nthị loại IV, loại V đạt trên 90% chiều dài các tuyến đường chính và trên 85%\r\nchiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
\r\n\r\n- Đất cây xanh đô thị đối với\r\nđô thị loại I đạt 12 m2/người trở lên, đô thị loại III đạt trên 10 m2/người,\r\nđô thị loại IV, đô thị loại V đạt trên 7 m2/người; trong đó đất cây\r\nxanh công cộng khu vực nội thị đối với đô thị loại I đạt trên 7 m2/người,\r\nđô thị loại III đạt trên 6 m2/người, đô thị loại IV, loại V đạt trên\r\n5 m2/người.
\r\n\r\n4. Danh mục,\r\nlộ trình nâng loại đô thị theo giai đoạn
\r\n\r\n4.1. Giai đoạn 2020-2025\r\n(Phụ lục 01): Hệ thống đô thị tỉnh Nam Định có 21 đô thị, gồm:
\r\n\r\n- Nâng loại đô thị: Nâng cấp đô\r\nthị loại IV cho 02 đô thị: Thị trấn Quất Lâm mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại\r\nIV, đô thị Rạng Đông mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV.
\r\n\r\n- Thành lập mới 05 đô thị loại\r\nV gồm: Đô thị mới phía Tây tỉnh thuộc địa phận 4 xã - huyện Ý Yên (gọi tắt là\r\nđô thị mới 4 xã), đô thị Đại Đồng (xã Hồng Thuận) - huyện Giao Thuỷ, đô thị\r\nTrung Thành - huyện Vụ Bản, đô thị Xuân Ninh - huyện Xuân Trường, đô thị Đồng\r\nSơn - huyện Nam Trực.
\r\n\r\n- Giữ nguyên cấp đô thị đối với\r\n14 đô thị, gồm:
\r\n\r\n+ Loại I: Thành phố Nam Định (mở\r\nrộng địa giới hành chính, thêm huyện Mỹ Lộc, 5 xã huyện Nam Trực và 3 xã huyện\r\nVụ Bản).
\r\n\r\n+ Loại IV: Thị trấn Thịnh Long\r\nmở rộng.
\r\n\r\n+ Loại V: Gồm các thị trấn: Thị\r\ntrấn Yên Định, thị trấn Cồn, thị trấn Xuân Trường, thị trấn Ngô Đồng, thị trấn\r\nLiễu Đề, thị trấn Quỹ Nhất, thị trấn Cổ Lễ, thị trấn Cát Thành, thị trấn Ninh\r\nCường, thị trấn Nam Giang (mở rộng), thị trấn Gôi, thị trấn Lâm.
\r\n\r\n- Lập đề án thành lập thị trấn\r\nđối với các khu vực được công nhận đô thị loại V.
\r\n\r\n- Tỷ lệ đô thị hóa đạt: 35%.
\r\n\r\n4.2. Giai đoạn 2026-2030\r\n(Phụ lục 02): Hệ thống đô thị tỉnh Nam Định có 26 đô thị, gồm:
\r\n\r\n- Nâng loại đô thị:
\r\n\r\n+ 01 đô thị loại III: Đô thị Thịnh\r\nLong + Rạng Đông.
\r\n\r\n+ 04 đô thị loại IV, gồm: đô thị\r\nthuộc địa phận 4 xã - Ý Yên, thị trấn Cổ Lễ (mở rộng), thị trấn Lâm (mở rộng),\r\nthị trấn Xuân Trường (mở rộng).
\r\n\r\n- Thành lập mới 06 đô thị loại\r\nV gồm các đô thị: Hải Phú, Hải Đông - huyện Hải Hậu; Xuân Hồng - huyện Xuân Trường;\r\nBo Yên Chính - huyện Ý Yên, Trực Nội - huyện Trực Ninh; Nghĩa Minh - huyện\r\nNghĩa Hưng.
\r\n\r\n- Giữ nguyên cấp đô thị đối với\r\n15 đô thị, gồm:
\r\n\r\n+ Loại I: Thành phố Nam Định.
\r\n\r\n+ Loại IV: Thị trấn Quất Lâm.
\r\n\r\n+ Loại V: Thị trấn Yên Định (mở\r\nrộng), Thị trấn Cồn, thị trấn Xuân Ninh, thị trấn Ngô Đồng, đô thị Đại Đồng, thị\r\ntrấn Liễu Đề (mở rộng), thị trấn Quỹ Nhất, thị trấn Cát Thành, thị trấn Ninh Cường,\r\nthị trấn Nam Giang (mở rộng), thị trấn Gôi, đô thị Trung Thành, đô thị Đồng\r\nSơn.
\r\n\r\n- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên\r\n45%.
\r\n\r\n5. Danh mục\r\nưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung
\r\n\r\n5.1. Về quy hoạch:
\r\n\r\n- Lập, phê duyệt điều chỉnh Quy\r\nhoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2040, định hướng đến năm 2050.\r\nLập, phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung các thị trấn đã đến thời hạn điều chỉnh\r\nquy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. Lập quy hoạch chung\r\nxây dựng các đô thị mới dự kiến thành lập.
\r\n\r\n- Lập Chương trình phát triển\r\nđô thị đối với các đô thị từ loại IV trở lên.
\r\n\r\n- Lập, phê duyệt Quy hoạch phân\r\nkhu, quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng các đô thị trên cơ sở các\r\nquy hoạch chung được điều chỉnh.
\r\n\r\n- Rà soát, lập điều chỉnh các\r\nquy hoạch chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Ban hành và thực hiện tốt Quy\r\nchế quản lý kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n5.2. Dự án ưu tiên đầu tư\r\nvề hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n5.2.1. Hệ thống giao thông:
\r\n\r\na) Giao thông đường bộ:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ\r\nven biển, đoạn qua tỉnh Nam Định có chiều dài 65,8 km, quy mô đường cấp III đồng\r\nbằng.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng đường cao tốc\r\nNinh Bình - Nam Định - Thái Bình (thuộc tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng -\r\nQuảng Ninh) theo hình thức PPP, đoạn qua tỉnh Nam Định có chiều dài 79,4km, quy\r\nmô 4 làn xe, Bnền= 17m.
\r\n\r\n- Các tuyến quốc lộ:
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến tránh khu di\r\ntích đền Trần thuộc QL38B đoạn từ địa phận tỉnh Hà Nam đến QL21B, chiều dài\r\n3,8km, quy mô đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n+ Xây dựng mới các cầu trên các\r\ntuyến quốc lộ, tỉnh lộ: Cầu Bến Mới (trên QL38B); cầu Đống Cao, cầu Cồn Nhất, cầu\r\nNinh Cường (trên QL37B); cầu Thanh Đại (trên QL21B), cầu Kinh Lũng trên đường\r\nvành đai II (TL485B).
\r\n\r\n+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng các\r\ntuyến quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh theo tiêu chuẩn quy mô đối với từng loại\r\ncấp đường.
\r\n\r\n- Bến xe và vận tải hành khách\r\ncông cộng:
\r\n\r\n+ Chuyển vị trí bến xe khách\r\nphía Bắc thành phố tại vị trí cầu vượt Lộc Hoà sang vị trí tiếp giáp trạm thu\r\nphí Mỹ Lộc. Nâng cấp hiện đại hóa các bến xe khách đáp ứng nhu cầu phục vụ. Quy\r\nhoạch các bãi đỗ xe.
\r\n\r\n+ Nâng cao chất lượng vận tải\r\nhành khách công cộng (xe bus, xe taxi).
\r\n\r\nb) Giao thông đường thủy:
\r\n\r\n- Xây dựng cảng sông Nam Định mới\r\n(địa phận xã Điền Xá, huyện Nam Trực)
\r\n\r\n- Nạo vét, cải tạo luồng lạch\r\ncác tuyến vận tải thủy chính.
\r\n\r\nc) Giao thông đường sắt:
\r\n\r\n- Nâng cấp hiện đại hóa đường sắt\r\nBắc - Nam hiện hữu.
\r\n\r\n- Thực hiện GPMB, tạo mọi điều\r\nkiện thuận lợi để triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc Bắc -\r\nNam, đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh khi có chủ trương\r\nthực hiện dự án.
\r\n\r\n5.2.2. Hệ thống cấp nước:
\r\n\r\n- Khu vực thành phố Nam Định: Đầu\r\ntư xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố theo Quy hoạch cấp nước thành\r\nphố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt\r\ntại Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 29/3/2017.
\r\n\r\n- Khu vực các đô thị, thị trấn\r\ntrên địa bàn các huyện:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà máy nước tại thị\r\ntrấn Quất Lâm - huyện Giao Thuỷ.
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà máy nước tại xã\r\nXuân Ninh - huyện Xuân Trường.
\r\n\r\n+ Hoàn thiện xây dựng các công\r\ntrình cấp nước, đấu nối cấp nước tại các thị trấn (nhà máy nước Hoàng Kim - xã\r\nHải Minh - Hải Hậu, nhà máy nước để cấp nước cho 7 xã huyện Ý Yên, nhà máy nước\r\nsạch tại thị trấn Ninh Cường, công trình cấp nước thô mới cho nhà máy nước Vụ Bản,\r\ngiai đoạn 2 công trình cấp nước Phú Mỹ Tân - Nghĩa Sơn - Nghĩa Hưng, xây dựng\r\ntrạm bơm tăng áp tại xã Hải Cường, thị trấn Yên Định, thị trấn Thịnh Long - Hải\r\nHậu, ...).
\r\n\r\n5.2.3. Hệ thống thoát nước\r\nmưa và nước thải:
\r\n\r\na) Khu vực thành phố Nam Định:
\r\n\r\nThực hiện đầu tư xây dựng, nâng\r\ncấp hệ thống thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành phố Nam Định theo Quy\r\nhoạch thoát nước mưa, thoát nước thải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày\r\n10/12/2018.
\r\n\r\nb) Khu vực các đô thị, thị\r\ntrấn trên địa bàn các huyện:
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước mưa: Đầu\r\ntư xây dựng, cải tạo các tuyến cống thoát nước mưa dọc theo các trục giao thông\r\nchính (dọc các tuyến QL, TL, huyện lộ).
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước thải:
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống thu gom, xử\r\nlý nước thải tại các đô thị, thị trấn trên địa bàn các huyện.
\r\n\r\n- Xây dựng khu xử lý nước thải\r\ntại KCN Rạng Đông, KCN Mỹ Thuận, CCN Đồng Côi. Cải tạo nâng cấp các trạm xử lý\r\nnước thải tại các KCN hiện nay.
\r\n\r\n- Thu hút đầu tư, tập trung mọi\r\nnguồn lực đầu tư xây dựng, đảm bảo tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước. Đối với\r\nnước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt tại các đô thị, thị trấn phải được xử\r\nlý sơ bộ bằng bể tự hoại thu gom bằng đường cống riêng hoặc cống bao trước khi\r\nthoát ra hệ thống cống chung.
\r\n\r\n5.2.4. Thu gom xử lý chất thải\r\nrắn (CTR), nghĩa trang:
\r\n\r\na) Thu gom, xử lý CTR:
\r\n\r\nDự án ưu tiên đầu tư các khu xử\r\nlý CTR trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Khu xử lý CTR vùng tỉnh: Mở rộng,\r\nđầu tư công nghệ đối với khu xử lý CTR Lộc Hoà quy mô 35,5 ha, đảm bảo xử lý\r\nCTR công nghiệp nguy hại toàn tỉnh Nam Định, xử lý CTR thông thường cho thành\r\nphố Nam Định mở rộng.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các khu xử lý\r\nCTR vùng huyện, liên huyện
\r\n\r\n+ Xây dựng các khu xử lý CTR tại\r\nNam Toàn, Mỹ Thắng (thành phố Nam Định mở rộng).
\r\n\r\n+ Xây dựng khu xử lý cấp vùng\r\nliên huyện tại Thịnh Long, khu xử lý CTR cấp vùng tại thị trấn Rạng Đông, khu xử\r\nlý CTR tại Liên Bảo - Vụ Bản.
\r\n\r\n+ Xây dựng khu xử lý Yên Minh\r\n(Ý Yên), Việt Hùng - Liêm Hải (Trực Ninh), Xuân Ninh (Xuân Trường), Giao Châu\r\n(Giao Thuỷ), Minh Tân, Thành Lợi (Vụ Bản), Đồng Sơn (Nam Trực).
\r\n\r\nb) Nghĩa trang:
\r\n\r\n- Tiếp tục đầu tư nâng cấp khu\r\ncông viên nghĩa trang Thanh Bình, mở rộng nghĩa trang nhân dân Cánh Phượng.
\r\n\r\n- Thực hiện các biện pháp cải tạo,\r\ncách ly đối với các khu nghĩa trang hiện hữu. Mở rộng một số nghĩa trang nhân\r\ndân trên địa bàn đô thị, di dời các nghĩa địa cá nhân vào khu tập trung.
\r\n\r\n5.2.5. Hệ thống cấp điện: Nâng\r\ncấp, cải tạo và xây dựng mới các tuyến đường dây, các trạm 500kV, 220kV, 110kV\r\ncấp điện quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
\r\n\r\n5.2.6. Hệ thống đê điều, thủy\r\nlợi:
\r\n\r\nTập trung chỉ đạo thực hiện các\r\ndự án ưu tiên đầu tư về hệ thống đê điều, thủy lợi, cụ thể:
\r\n\r\n- Đầu tư tu bổ, nâng cấp đê điều\r\nhàng năm tỉnh Nam Định thuộc dự án Cấp bách, xung yếu đê điều phòng chống thiên\r\ntai giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n- Nâng cấp hệ thống công trình\r\nphòng chống lụt bão Hữu sông Hồng và Tả sông Đào - thành phố Nam Định.
\r\n\r\n- Củng cố, nâng cấp một số tuyến\r\nđê sông tỉnh Nam Định (đê Hữu Hồng, đê Tả Đào, đê Hữu Đào, đê Tả Đáy, đê Tả\r\nNinh).
\r\n\r\n- Tu sửa mái kè, xây dựng thềm\r\ncơ giảm sóng và hệ thống mỏ kè gây bồi, tạo bãi trên tuyến Cồn Tròn, Hải Thịnh\r\n2, Hải Thịnh 3 thuộc tuyến đê biển Hải Hậu.
\r\n\r\n- Xây dựng khẩn cấp hệ thống trạm\r\nbơm Hùng Hải, huyện Nghĩa Hưng tiêu thoát nước trực tiếp ra sông Đáy.
\r\n\r\n- Nâng cấp khẩn cấp hệ thống đê\r\nđiều huyện Trực Ninh (gia cố mặt đê, làm kè hộ bờ, xây dựng cống dưới đê, làm\r\nđường hành lang chân đê trên các tuyến đê Hữu Hồng, hữu Ninh Cơ, tả Ninh Cơ).
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp hệ thống\r\ncông trình thủy lợi phía Bắc tỉnh (Xây mới trạm bơm Cống Mý, Độc Bộ; Xây lại trạm\r\nbơm Yên Quang, Yên Bằng, Đống Cao; Cải tạo nâng cấp các tuyến kênh Chính Tây,\r\nT3, T5, Tiên Hương, Lữ Đô và các công trình trên kênh).
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp hệ thống\r\ncông trình thủy lợi Nam Ninh (Xây mới trạm bơm Rõng, Quỹ Ngoại; cải tạo nâng cấp\r\ntrạm bơm Kinh Lũng; Xây dựng 31 cống dưới đê, gồm cống Ngô Xá, Cát Chử, Bà Nữ\r\nvà 28 cống khác có khẩu độ 3-6m; Cải tạo nâng cấp kênh Châu Thành - Rõng, kênh\r\nCổ Lễ - Bà Nữ - Cát Chử - Thống Nhất, xây dựng công trình trên kênh)
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp trạm bơm\r\nTân Lập và một số công trình thuộc hệ thống tưới trạm bơm Cốc Thành, huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Lữ\r\nĐô và sông Sinh thuộc hệ thống thủy nông Ý Yên.
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy\r\nlợi Xuân Thuỷ, Hải Hậu, Nghĩa Hưng.
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp mở rộng khu\r\nneo đậu Thịnh Long và cảng cá Ninh Cơ - huyện Hải Hậu. Đầu tư xây dựng cảng cá\r\nQuần Vinh - huyện Nghĩa Hưng, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền kết hợp\r\ncảng cá cống Doanh Châu - huyện Hải Hậu.
\r\n\r\n5.2.7. Hệ thống thông tin\r\nliên lạc: Nâng cao chất lượng bưu chính viễn thông, hạ tầng thông tin liên\r\nlạc, đảm bảo thông tin liên suốt, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử\r\nsâu rộng cũng như phục vụ nhu cầu người sử dụng, nâng cao chất lượng sống người\r\ndân.
\r\n\r\n5.3. Hạ tầng phát triển\r\nkinh tế - xã hội:
\r\n\r\n5.3.1. Hạ tầng kinh tế:
\r\n\r\na) Công nghiệp:
\r\n\r\n- Tập trung chỉ đạo khởi công\r\nNhà máy Nhiệt điện BOT Nam Định 1
\r\n\r\n- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây\r\ndựng hạ tầng kỹ thuật KCN Dệt may Rạng Đông, CCN Thịnh Lâm (huyện Giao Thuỷ),\r\nCCN Yên Dương (huyện Ý Yên).
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mở rộng CCN\r\nXuân Tiến (huyện Xuân Trường), CCN Đồng Côi (huyện Nam Trực).
\r\n\r\n- Lập phương án xử lý, khai\r\nthác KCN Mỹ Trung.
\r\n\r\n- Triển khai đầu tư xây dựng\r\nKCN Mỹ Thuận.
\r\n\r\n- Hoàn thiện thủ tục để triển\r\nkhai thực hiện đầu tư các dự án CCN Yên Bằng (huyện Ý Yên), CCN Mỹ Tân (huyện Mỹ\r\nLộc), CCN Hải Vân (huyện Hải Hậu)
\r\n\r\n- Tích cực kêu gọi đầu tư hạ tầng\r\ncác CCN đã được quy hoạch theo hình thức xã hội hoá. Tạo điều kiện thuận lợi để\r\nthu hút các dự án đầu tư vào các KCN, CCN.
\r\n\r\nb) Dịch vụ, thương mại:
\r\n\r\n* Hệ thống công trình thương mại:
\r\n\r\n- Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây\r\nmới hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch đã được phê duyệt. Tăng cường\r\nxúc tiến thương mại để mở rộng thị trường xuất khẩu.
\r\n\r\n- Xây dựng 01 trung tâm Hội chợ\r\n- Triển lãm tại khu vực phường Lộc Hoà. Xây dựng siêu thị tổng hợp hạng I khu vực\r\nphía Nam sông Đào. Xây dựng khu phức hợp vui chơi giải trí và đô thị thông minh\r\ntrên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư xây dựng,\r\nnâng cấp chất lượng hệ thống thương mại dịch vụ tại khu vực đô thị Thịnh Long,\r\nRạng Đông, Quất Lâm.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng khu vực logistic\r\ntại khu vực nút giao Cao Bồ (thuộc Đô thị mới 4 xã Ý Yên) và khu vực cảng biển\r\nThịnh Long.
\r\n\r\n- Đối với các đô thị, thị trấn\r\nkhác: Phát triển hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị, cửa\r\nhàng tiện lợi) thuộc nhiều loại hình phân phối tại các đô thị, thị trấn có quy\r\nmô vừa phải phù hợp với cấp loại đô thị và quy mô dân số.
\r\n\r\n* Hệ thống công trình dịch vụ\r\ndu lịch:
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai đầu tư\r\nxây dựng Khu trung tâm lễ hội thuộc dự án Văn hóa Trần.
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp khu quần thể\r\nlưu niệm cố Tổng Bí thư Trường Chinh (khu vực xã Xuân Hồng, thị trấn Xuân Trường\r\n- huyện Xuân Trường).
\r\n\r\n- Kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng\r\nkhu du lịch văn hóa Phủ Dầy (Vụ Bản).
\r\n\r\n- Kêu gọi, thu hút đầu tư nâng\r\ncấp hệ thống các công trình lưu trú, khu quảng trường, khu dịch vụ vui chơi giải\r\ntrí tại khu du lịch biển Thịnh Long (Hải Hậu), khu du lịch biển Quất Lâm (Giao\r\nThuỷ). Đầu tư xây dựng các khu lưu trú, khu nghiên cứu phục vụ tham quan nghỉ\r\ndưỡng, nghiên cứu khoa học tại vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Thuỷ (Giao Thủy).
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng khu du lịch\r\nsinh thái Rạng Đông (Nghĩa Hưng).
\r\n\r\n5.3.2. Hạ tầng xã hội:
\r\n\r\na) Nhà ở:
\r\n\r\nThực hiện Chương trình phát triển\r\nnhà ở toàn tỉnh; Các chương trình cải tạo, tái thiết đô thị. Đẩy nhanh tiến độ\r\nthực hiện hoàn thành các khu đô thị mới, khu dân cư mới đã được chấp thuận đầu\r\ntư; phát triển các khu dân cư đô thị tại các địa phương.
\r\n\r\nĐảm bảo chỉ tiêu về nhà ở bình\r\nquân toàn tỉnh đạt 28,5m2/người vào năm 2025 và 32,5m2/người\r\nvào năm 2030.
\r\n\r\nb) Hệ thống công trình trụ sở\r\nhành chính, giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thể dục thể thao:
\r\n\r\nĐẩy mạnh công tác xã hội hóa để\r\nđầu tư phát triển giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa - thể dục thể thao. Giai đoạn\r\ntiếp theo, ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng trụ sở Thành ủy\r\n- HĐND - UBND thành phố tại vị trí mới.
\r\n\r\n- Đẩy nhanh tiến độ thủ tục, tạo\r\nđiều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện dự án xây dựng trường THPT chuyên\r\nLê Hồng Phong tại vị trí mới.
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai thực hiện\r\ndự án bệnh viện đa khoa quy mô 700 giường tại khu đô thị Mỹ Trung để làm địa điểm\r\ndi chuyển bệnh viện đa khoa tỉnh.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng hoàn thiện\r\ncác thiết chế văn hóa - thể thao cấp huyện và cấp đô thị, thị trấn trên địa bàn\r\ntỉnh.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng khu Trung\r\ntâm lễ hội thuộc khu di tích lịch sử văn hóa thời Trần.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện công tác bảo\r\nvệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, đặc biệt chú trọng lưu giữ, bảo tồn và\r\nphát huy giá trị trong thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ đã được UNESCO công\r\nnhận.
\r\n\r\n6. Nhu cầu\r\nvốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn
\r\n\r\n6.1. Nhu cầu vốn đầu tư:
\r\n\r\n- Nhu cầu vốn đầu tư tổng thể cả\r\nchương trình: Khoảng 177.468,4,4 tỷ đồng.
\r\n\r\n- Phân theo giai đoạn thực hiện:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đến 2025: Khoảng\r\n84.361,5 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Giai đoạn 2026-2030: Khoảng\r\n93.105,9 tỷ đồng.
\r\n\r\n6.2. Dự kiến cơ cấu nguồn\r\nvốn:
\r\n\r\n- Ngân sách địa phương: Khoảng\r\n11.000 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,2%.
\r\n\r\n- Ngân sách Trung ương: Khoảng\r\n9.760 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 5,5%
\r\n\r\n- Các nguồn vốn khác (vốn ODA,\r\nvốn tài trợ nước ngoài, vốn đầu tư của nhân dân, doanh nghiệp, các nguồn vốn\r\nhuy động khác...): Khoảng 156.708,4 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 88,3%.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Sở Xây dựng:
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành và UBND các huyện, thành phố Nam Định tổ chức triển khai thực hiện Chương\r\ntrình phát triển đô thị toàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\n- Chủ trì và phối hợp với Sở Nội\r\nvụ nghiên cứu phương án thành lập đô thị mới, nâng loại cho từng đô thị.
\r\n\r\n- Trên cơ sở chương trình phát\r\ntriển đô thị toàn tỉnh được phê duyệt, phối hợp với các địa phương tổ chức lập\r\nChương trình phát triển đô thị cho các đô thị loại I, III, IV và hồ sơ đề xuất\r\nkhu vực phát triển đô thị đối với đô thị loại V.
\r\n\r\n- Phối hợp hướng dẫn địa phương\r\ntriển khai lập các đề án công nhận đô thị trình cấp có thẩm quyền công nhận\r\ntheo đúng quy định pháp luật.
\r\n\r\n- Tổ chức công bố, công khai\r\nChương trình phát triển đô thị và cung cấp thông tin đến nhân dân, các tổ chức\r\nliên quan để giám sát, kiểm tra thực hiện trên từng địa bàn.
\r\n\r\n- Lồng ghép các nội dung của\r\nchương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch\r\nngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của địa phương.
\r\n\r\n- Phối hợp với UBND các huyện,\r\nthành phố Nam Định thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch điều chỉnh các quy hoạch\r\nchung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy chế quản\r\nlý kiến trúc đô thị, đồ án thiết kế đô thị, ... làm cơ sở để bố trí quỹ đất và\r\nquản lý đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n- Xác định các khu vực phát triển\r\nđô thị theo từng giai đoạn, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị.\r\nPhối hợp với các đơn vị chức năng và địa phương tham mưu cho UBND tỉnh quyết định\r\nchỉ đạo tổ chức bố trí quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu\r\nvực phát triển đô thị đã được công bố.
\r\n\r\n- Phối hợp với các Sở, ban\r\nngành rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực để xác định các dự án trọng điểm,\r\nưu tiên đầu tư; xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư\r\ngắn với lộ trình, kế hoạch phát triển đô thị; xây dựng đồng bộ khung hạ tầng cơ\r\nsở toàn tỉnh.
\r\n\r\n- Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện\r\nvà tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình, rút kinh nghiệm xây dựng thực hiện\r\nChương trình.
\r\n\r\n7.2. Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư:
\r\n\r\n- Trên cơ sở Chương trình phát\r\ntriển đô thị được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp\r\nvới các đơn vị liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các chương trình,\r\ndự án về phát triển đô thị có sử dụng nguồn vốn đầu tư công; tham mưu về nội\r\ndung bố trí vốn trung hạn và hàng năm cho các chương trình, dự án được cấp có\r\nthẩm quyền phê duyệt theo khả năng cân đối vốn, phù hợp với mục tiêu phát triển\r\nkinh tế - xã hội chung của tỉnh và đảm bảo đúng với các quy định hiện hành tại\r\nthời điểm triển khai chương trình, dự án về phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Đầu mối, tham mưu cho UBND tỉnh\r\nkiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động, tổng hợp\r\nnguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình, vận động thu hút nguồn vốn ODA cho\r\ncác hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ\r\ncác nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế. Xem xét, đề xuất triển khai đầu\r\ntư những dự án có điều kiện, cần thiết phải đầu tư theo các hình thức BT, BOT,\r\nPPP, xã hội hóa, ...
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nchính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu\r\ntư phát triển đô thị, hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh\r\ntế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của\r\nChương trình.
\r\n\r\n- Ưu tiên vốn ngân sách đầu tư\r\ncho các công trình sản xuất và hạ tầng kỹ thuật khung góp phần thực hiện đúng kế\r\nhoạch phát triển đô thị theo từng giai đoạn.
\r\n\r\n7.3. Sở Tài chính: Phối\r\nhợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ\r\nChương trình phát triển đô thị của các Sở, ngành.
\r\n\r\n7.4. Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường:
\r\n\r\n- Trên cơ sở Chương trình phát\r\ntriển đô thị được duyệt, chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn và các đơn vị liên quan rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng\r\nđất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập\r\nquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô\r\nthị, trình cấp thẩm quyền quyết định.
\r\n\r\n- Thực hiện đổi mới thủ tục\r\ngiao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho các dự án đầu\r\ntư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Hướng dẫn các địa phương xác\r\nđịnh ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất trồng lúa nước cần bảo vệ\r\nnghiêm ngặt làm cơ sở cho định hướng phát triển đô thị.
\r\n\r\n7.5. Sở Giao thông vận tải:
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây\r\ndựng rà soát các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy hoạch, kế hoạch của ngành\r\nvà chương trình phát triển đô thị, lập kế hoạch 5 năm và hàng năm để thực hiện\r\ntriển khai đồng bộ.
\r\n\r\n- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh để\r\ntiếp tục kiến nghị với Trung ương có kế hoạch và cơ chế thu hút đầu tư triển\r\nkhai các dự án hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh như: Cao tốc\r\nNinh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, đường bộ ven biển, đường sắt cao tốc Bắc -\r\nNam, đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng,....
\r\n\r\n7.6. Sở Nội vụ:
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,\r\nhướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập Đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới,\r\nnâng cấp hoặc thành lập mới đô thị, trình UBND tỉnh, trình Chính phủ quyết định.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây\r\ndựng, các Sở, ngành có liên quan và các địa phương nghiên cứu đề xuất mô hình\r\nchính quyền đô thị.
\r\n\r\n7.7. Các Sở, ngành liên\r\nquan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp\r\nnghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các\r\nchính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
\r\n\r\n7.8. Ủy ban nhân dân các\r\nhuyện, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh:
\r\n\r\n- Là cơ quan trực tiếp quản lý\r\nđầu tư xây dựng trên địa bàn, có trách nhiệm tổ chức hoặc phối hợp với các cơ\r\nquan chức năng triển khai các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị đạt hiệu\r\nquả cao.
\r\n\r\n- UBND thành phố Nam Định, UBND\r\ncác thị trấn Thịnh Long, Rạng Đông, Quất Lâm và các UBND huyện trực tiếp quản\r\nlý có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng để sớm lập Chương trình phát triển từng\r\nđô thị trên địa bàn, đề án mở rộng địa giới hành chính, nâng loại đô thị tương ứng;\r\nlồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào\r\nkế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn. Đối với đô\r\nthị còn lại cần xây dựng kế hoạch, triển khai lập Chương trình phát triển đô thị\r\ncho từng đô thị theo kế hoạch; lập đề án công nhận loại đô thị với các đô thị mới\r\ndự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Chủ động tổ chức rà soát,\r\nđánh giá thực trạng phát triển các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập\r\nQuy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết, quy\r\nchế quản lý kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị,... thuộc địa phương quản lý.\r\nTrong đó xác định ranh giới các khu vực đô thị mới, khu vực bảo tồn, tôn tạo,\r\nkhu vực cải tạo, chỉnh trang, các khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh\r\nquan, khu vực có ý nghĩa quan trọng về an ninh - quốc phòng,...để giải quyết\r\ncác vấn đề về cấp phép xây dựng tại đô thị, đề xuất khu vực phát triển, lập hồ\r\nsơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư,...
\r\n\r\n- Xây dựng các dự án ưu tiên đầu\r\ntư, có khả năng thu hút các nguồn lực đầu tư xã hội hóa. Nghiên cứu đề xuất\r\ntháo gỡ các khó khăn của các nhà đầu tư trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Phối hợp với các Sở, ngành\r\nliên quan để đánh giá các chỉ tiêu đô thị, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng\r\nnhằm khắc phục, bổ sung những chỉ tiêu còn thiếu hoặc điểm đánh giá phân loại\r\nthấp để triển khai phát triển, nâng loại đô thị hoặc công nhận đô thị hình\r\nthành mới theo đúng lộ trình được duyệt.
\r\n\r\n- Giám sát việc thực hiện chương\r\ntrình phát triển đô thị trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tăng cường trách nhiệm của bộ\r\nmáy cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn) đảm bảo thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch,\r\nngăn chặn các hành vi vi phạm.
\r\n\r\n- Rà soát, bố trí cán bộ có\r\nnăng lực trong các tổ chức, cơ quan chuyên môn cấp huyện để thực hiện hiệu quả\r\ncông tác quản lý và phát triển đô thị tại địa phương.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
\r\n\r\n- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,\r\nthành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI\r\nPHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh\r\nNam Định)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đô thị \r\n | \r\n \r\n Loại đô thị \r\n | \r\n ||
\r\n Năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Các đô thị hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Nam Định \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Mỹ Lộc \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Gôi \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Lâm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Nam Giang \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Liễu Đề \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Quỹ Nhất \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Rạng Đông \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cổ Lễ \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cát Thành \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Ninh Cường \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Yên Định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cồn \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Thịnh Long \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Ngô Đồng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Quất Lâm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đô thị thành lập mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đô thị mới 4 xã Ý Yên \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đại Đồng - Giao Thuỷ \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xuân Ninh - Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đồng Sơn - Nam Trực \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung Thành - Vụ Bản \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI\r\nPHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2026-2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /\r\n /2019 của UBND tỉnh Nam Định)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đô thị \r\n | \r\n \r\n Loại đô thị \r\n | \r\n |
\r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Các đô thị hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Nam Định \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Gôi \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Lâm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Nam Giang \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Liễu Đề \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Quỹ Nhất \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cổ Lễ \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cát Thành \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Ninh Cường \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Yên Định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cồn \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Thịnh Long + Rạng Đông \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Ngô Đồng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Quất Lâm \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đô thị thành lập mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đô thị mới 4 xã Ý Yên \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đại Đồng - Giao Thuỷ \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xuân Ninh - Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đồng Sơn - Nam Trực \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung Thành - Vụ Bản \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xuân Hồng - Xuân Trường \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hải Phú - Hải Hậu \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Hải Đông - Hải Hậu \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Trực Nội - Trực Ninh \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bo, Yên Chính - Ý Yên \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nghĩa Minh - Nghĩa Hưng \r\n | \r\n \r\n xã \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3023/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3023/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |