Số hiệu | 2691/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Người ký | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2691/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Trà Vinh,\r\n ngày 26 tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM\r\n2040
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
\r\n\r\nCăn cứ Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày\r\n07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày\r\n30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định\r\nchi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của\r\nnhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng\r\nkhu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam\r\nQCXDVN 01:2008 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của\r\nBộ trưởng Bộ Xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày\r\n21/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng thị trấn Tiểu Cần đạt tiêu chí\r\nđô thị loại IV vào năm 2020, định hướng phát triển huyện Tiểu Cần thành thị xã\r\ntrực thuộc tỉnh sau năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1443/QĐ-TTg ngày\r\n31/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng\r\nthể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm\r\n2030.
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày\r\n20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung\r\nđô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày\r\n26/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Điểm b, c Khoản 1 Điều 1\r\nQuyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu\r\nCần tại Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 12/11/2019 về việc đề nghị thẩm định, phê\r\nduyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040 và Báo\r\ncáo số 451/BC-UBND\r\nngày 18/12/2019 của UBND huyện Tiểu Cần về việc giải trình ý kiến đóng góp dự\r\nthảo Quyết định (kèm theo Báo cáo 08/BCTĐQH-SXD ngày 23/8/2019 của Sở Xây dựng\r\nvề kết quả thẩm định đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến\r\nnăm 2030; Công văn số 1392/SXD-QHKT&PTĐT ngày 05/11/2019 của Sở Xây dựng về\r\nviệc tiếp thu, giải trình về nội dung đồ án Quy hoạch đô thị Tiểu\r\nCần theo góp ý của Bộ Xây dựng; Nghị quyết số 07/NQ-HĐND\r\nngày 14/5/2019 của Hội đồng nhân dân huyện Tiểu Cần về việc thông qua đồ án Quy\r\nhoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà\r\nVinh đến năm 2040 với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Phạm vi, ranh giới,\r\nquy mô lập quy hoạch:
\r\n\r\na) Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu\r\nCần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần,\r\nmột phần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng.
\r\n\r\nTứ cận như sau:
\r\n\r\n- Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
\r\n\r\n- Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân\r\nHòa;
\r\n\r\n- Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện\r\nChâu Thành;
\r\n\r\n- Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu\r\nTrung.
\r\n\r\nb) Quy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
\r\n\r\n2. Quan điểm, mục\r\ntiêu, tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\na) Quan điểm:
\r\n\r\n- Phát triển đô thị Tiểu Cần phù hợp với\r\nđịnh hướng điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà\r\nVinh và huyện Tiểu Cần đến năm 2020, định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh\r\nTrà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2040 và các định hướng cấp vùng liên\r\nquan.
\r\n\r\n- Phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu\r\nchuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị và nông thôn.
\r\n\r\n- Phát triển trung tâm cụm đô thị phía\r\nTây tỉnh Trà Vinh đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, chuyển dịch cơ cấu\r\nkinh tế theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
\r\n\r\n- Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nkhung phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, phù hợp với tình\r\nhình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và các định hướng có liên quan.
\r\n\r\nb) Mục tiêu:
\r\n\r\n- Xác định tính chất, quy mô về dân số\r\nvà quỹ đất phát triển\r\nđô thị cho từng giai đoạn phát triển trước mắt và lâu dài đến năm 2030, tầm nhìn đến\r\nnăm 2040;
\r\n\r\n- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu\r\nchí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần\r\nthành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
\r\n\r\n- Định hướng tổ chức không gian kiến\r\ntrúc các khu trung tâm đô thị, các phân khu chức năng đô thị;
\r\n\r\n- Xác định các hạng mục hạ tầng xã hội\r\nvà hạ tầng kỹ thuật cơ bản\r\nlàm cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n- Là cơ sở pháp lý để lập các đồ án\r\nquy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn\r\nđô thị Tiểu Cần.
\r\n\r\nc) Tính chất, chức năng khu vực lập\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính\r\ntrị - hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của huyện Tiểu\r\nCần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối giao\r\nthông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
\r\n\r\n- Đô thị Tiểu Cần là cửa ngõ, trung\r\ntâm của khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, hỗ trợ các đô thị phát triển.
\r\n\r\n3. Quy mô dân số và dự\r\nbáo đất đai:
\r\n\r\n- Dân số dự báo của đô thị Tiểu\r\nCần đến năm 2030 là 60.000 người và đến năm 2040 là 70.000 người;
\r\n\r\n- Dự kiến quy mô đất đai xây dựng đô\r\nthị như sau:
\r\n\r\n+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị\r\nđến năm 2030: 800 - 1.000 ha
\r\n\r\n+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị\r\nđến năm 2040: 1.000 - 1.500 ha
\r\n\r\n4. Các chỉ tiêu kinh\r\ntế kỹ thuật:\r\n
\r\n\r\na) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:\r\n
\r\n\r\n\r\n - Quy mô dân số đến 2040 \r\n | \r\n \r\n : khoảng 70.000 người; \r\n | \r\n
\r\n - Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n : 10 - 20%; \r\n | \r\n
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n : 0,5 - 1,0; \r\n | \r\n
\r\n - Tầng cao tối đa \r\n | \r\n \r\n : 15 tầng; \r\n | \r\n
\r\n - Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 40 - 50 m2/người \r\n | \r\n
\r\n + Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n : 30 - 40 m2/người; \r\n | \r\n
\r\n + Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 4 - 8 m2/người; \r\n | \r\n
\r\n + Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp\r\n đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người; \r\n+ Đất giao thông đơn vị ở đảm bảo\r\n quy chuẩn xây dựng. \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công cộng ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 6 - 8 m2/người \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 5 - 7 m2/người \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n : 20 - 25 m2/người \r\n | \r\n
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n\r\n - Chỉ tiêu cấp điện \r\n | \r\n \r\n : 400 - 1.000 kWh/người.năm; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu cấp nước \r\n | \r\n \r\n : 80 - 150 lít/người-ngày\r\n đêm; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n : 100% lưu lượng nước sinh hoạt; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp \r\n | \r\n \r\n : 80% lưu lượng nước công nghiệp; \r\n | \r\n
\r\n - Thông tin liên lạc: Điện thoại (cố\r\n định\r\n +\r\n di động): 113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100\r\n dân. \r\n | \r\n |
\r\n - Chỉ tiêu chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n : 0,9 - 1,0kg/người.ngđ. \r\n | \r\n
a) Cơ cấu phát triển đô thị:
\r\n\r\n- Giai đoạn ngắn hạn tập trung phát\r\ntriển tại các trung tâm hiện hữu như: Trung tâm thị trấn Tiểu Cần, trung tâm\r\nxã Hiếu Tử, trung\r\ntâm xã Phú Cần, trung tâm\r\nxã Tân Hùng; tận dụng được điều kiện cơ sở hạ tầng sẵn có của đô thị hiện hữu.
\r\n\r\n- Sau năm 2020, tiếp tục phát triển đô\r\nthị theo các trục giao thông chính như: Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, đường tỉnh 912,\r\nđường huyện 13 mới, đường nối\r\nQuốc lộ 60 - Quốc lộ 54; tận dụng lợi thế về giao thông và chức\r\nnăng đầu\r\nmối làm động lực phát triển cho các khu vực và toàn đô thị hướng tới thành\r\nlập thị xã để đảm bảo theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nb) Cơ cấu theo phân khu chức năng:
\r\n\r\nĐô thị Tiểu Cần phát triển từ trung\r\ntâm hiện hữu theo các hướng: Hướng Bắc về phía xã Hiếu Tử theo đường nối Quốc lộ\r\n60 - Quốc lộ 54 (đường động lực); hướng Nam về xã Tân Hùng và Tân Hòa theo Đường\r\ntỉnh 912 qua sông Cần Chông; hướng\r\nTây về xã Phú Cần theo Quốc lộ\r\n60; hướng Đông về phía Đường tỉnh 912 kết nối với Quốc lộ 60 mới. Hình thành 4\r\nkhu đô thị, cụ thể:
\r\n\r\n- Khu A - Khu đô thị trung tâm: Quy mô\r\nkhoảng 946,58 ha, dân số dự kiến 19.000 người. Vị trí thuộc thị trấn Tiểu Cần\r\nvà ấp Cây Hẹ thuộc xã Phú Cần. Là khu dân cư tập trung hiện hữu tại Quốc lộ 60\r\ngiao với đường tỉnh 912. Được xác định chức năng là khu trung tâm chính trị -\r\nhành chính, thương mại dịch vụ, văn hóa xã hội, tập trung các công trình chủ đạo của\r\nhuyện.
\r\n\r\n- Khu B - Khu đô thị phía Bắc: Quy mô\r\nkhoảng 1.660,74 ha, dân số dự kiến\r\n27.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Hiếu Tử, là khu dân cư trung tâm xã hiện\r\nhữu, phát triển theo hai bên trục đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới dự\r\nkiến 34 m). Được xác định chức năng là khu đô thị hiện hữu kết hợp với xây dựng\r\nmới, công nghiệp và dịch vụ công nghiệp, đóng vai trò là cửa ngõ phía Bắc của\r\nhuyện.
\r\n\r\n- Khu C - Khu đô thị phía Tây: Quy mô\r\nkhoảng 779,19 ha, dân số dự kiến 13.000\r\nngười. Vị trí thuộc một phần xã Phú Cần, tiếp giáp với sông Cần Chông, đường nối Quốc\r\nlộ 60 - Quốc lộ 54 và giao điểm Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 kết nối trung tâm đô\r\nthị Tiểu Cần với thị trấn Cầu Quan. Được xác định chức năng là khu đô thị hỗn hợp\r\nở, thương mại - dịch vụ, các công trình công cộng dự trữ dành\r\ncho phát triển thị xã trong tương lai, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây.
\r\n\r\n- Khu D - Khu đô thị phía Nam: Quy mô\r\nkhoảng 810,43 ha, dân số dự kiến 11.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Tân\r\nHùng và xã Tân Hòa, có Đường tỉnh 912 và sông Cần Chông đi qua. Được xác định\r\nchức năng là khu đô thị với các khu ở nhà vườn và biệt thự trên cơ sở khai thác\r\ncảnh quan sông nước và quỹ đất phía\r\nNam, đóng vai trò là cửa ngõ phía Nam.
\r\n\r\nc) Cơ cấu sử dụng đất:
\r\n\r\nĐến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn đô\r\nthị là:
\r\n\r\n- Đất xây dựng đô thị chiếm: 1.250,00\r\nha chiếm tỷ lệ 29,8%.
\r\n\r\n- Đất khác: 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ\r\n70,2%.
\r\n\r\nTổng hợp cơ cấu sử dụng đất thống kê\r\ntheo bảng sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n HẠNG MỤC \r\n | \r\n \r\n QUY HOẠCH\r\n (NĂM 2040) \r\n | \r\n |
\r\n CHỈ TIÊU (m2/người) \r\n | \r\n \r\n DIỆN TÍCH (ha) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.250,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 46,4 \r\n | \r\n \r\n 325,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng ngoài đơn vị\r\n ở \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 45,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 42,60 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đô thị \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 157,40 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất trụ sở cơ quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,50 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,90 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp\r\n huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28,75 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90,80 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, cụm công nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,88 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh, quốc phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,02 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,01 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,54 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170,60 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n ĐẤT KHÁC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.946,94 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2639,09 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sông, rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 207,85 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.196,94 \r\n | \r\n
6. Định hướng phát\r\ntriển không gian:
\r\n\r\na) Định hướng cấu trúc, hướng phát triển\r\nđô thị:
\r\n\r\n- Khu đô thị trung tâm là thị trấn Tiểu\r\nCần hiện hữu mở rộng, là đô thị hạt nhân, làm động lực phát triển cho đô thị Tiểu\r\nCần và 3 khu đô thị xung quanh gồm đô thị phía Bắc, đô thị phía Nam và đô thị\r\nphía Tây.
\r\n\r\n- Đô thị Tiểu Cần sẽ phát triển mạnh\r\ntheo 3 hướng: Quốc lộ 60 theo hướng đi thành phố Trà Vinh, hướng đi thị trấn Cầu\r\nQuan và hướng Quốc lộ 54 đi Trà Cú.
\r\n\r\nb) Định hướng phát triển các khu chức\r\nnăng:
\r\n\r\n- Khu công nghiệp, kho tàng tập trung\r\nkhoảng 300 ha, bao gồm:
\r\n\r\n+ Khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ\r\nPhong: Phát triển công nghiệp giày da ở khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong hiện hữu, mở rộng về\r\nphía Bắc và phía Đông của Quốc lộ 60, hình thành nên cụm công nghiệp có quy mô lớn,\r\nđáp ứng yêu cầu mở rộng trong tương lai (quy mô 250ha) thuộc xã Hiếu Tử.
\r\n\r\n+ Cụm công nghiệp Phú Cần: Phát triển\r\ntheo quy hoạch nông thôn mới và định hướng quy hoạch cụm công nghiệp của tỉnh\r\n(quy mô 50ha), thuộc xã Phú Cần.
\r\n\r\n- Khu dịch vụ giải trí và du lịch:
\r\n\r\nKhu dịch vụ giải trí kết hợp với cây\r\nxanh mặt nước với quy mô khoảng 20ha, bao gồm:
\r\n\r\n+ Xây dựng khu dịch vụ giải trí kết hợp\r\nvới hồ điều hòa với quy mô khoảng 10ha tại khu đô thị phía Tây nằm phía Tây sông Tiểu\r\nCần.
\r\n\r\n+ Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và\r\nvui chơi giải trí ven sông Cần Chông thành từng cụm theo mô hình sinh thái mật\r\nđộ thấp với quy mô khoảng 10 ha (mật độ xây dựng không quá 15%, tầng cao từ 1-2\r\ntầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch; hình thành các khu,\r\nđiểm du lịch cộng đồng ven sông, là\r\ncác khu dịch vụ kết hợp với các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với\r\ncác hoạt động đô thị ven sông.
\r\n\r\n- Khu công trình công cộng tập trung:
\r\n\r\nCông trình công cộng dự trữ định\r\nhướng phát triển thị xã trong tương lai khoảng 15 ha, bao gồm:
\r\n\r\n+ Khu đô thị trung tâm với quy mô khoảng\r\n8 ha thuộc thị trấn Tiểu Cần.
\r\n\r\n+ Khu đô thị phía Tây với quy mô khoảng\r\n7 ha thuộc xã Phú Cần.
\r\n\r\n- Hệ thống đô thị
\r\n\r\n+ Khu đô thị trung tâm (khu A): Được\r\nnâng cấp, mở rộng từ thị trấn Tiểu Cần hiện hữu trong tương lai phát triển\r\nthành Phường Tiểu Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 300 ha, dân số 19.000 người;\r\ndân cư tập trung dọc các tuyến đường Quốc lộ 60, Đường tỉnh 912, đường huyện,\r\nlà khu trung tâm thị trấn Tiểu Cần.
\r\n\r\n+ Khu đô thị Phía Bắc (khu B): Được\r\nphát triển từ 01 phần xã Hiếu Tử trong tương lai phát triển thành Phường Hiếu Tử\r\nvới diện tích đất xây dựng đô thị 500ha, dân số 27.000 người; dân cư tập trung\r\ndọc các tuyến đường Quốc lộ\r\n60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, đường song song với đường nối Quốc lộ 60\r\n- Quốc lộ 54, đường Ô Trao - Ô Trôm.
\r\n\r\n+ Khu đô thị phía Tây (khu C): Được\r\nphát triển từ 01 phần xã Phú Cần trong tương lai phát triển thành Phường Phú Cần\r\nvới diện tích đất xây dựng đô thị 250ha, dân số 13.000 người; dân cư tập trung\r\ndọc các tuyến đường Quốc lộ 54, Quốc lộ 60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54,\r\nkhu vực ngã tư của Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60.
\r\n\r\n+ Khu đô thị phía Nam (khu D): Được\r\nphát triển từ 01 phần xã Tân Hùng và xã Tân Hòa trong tương lai phát triển\r\nthành Phường Phú Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 200ha, dân số 11.000 người;\r\ndân cư tập trung dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 54, Đường tỉnh 912, Đường huyện\r\n26, khu vực giao giữa Quốc lộ 54 và Đường tỉnh 912.
\r\n\r\n- Các khu vực phát triển nông nghiệp:
\r\n\r\nKhu vực phát triển nông nghiệp với diện\r\ntích 2.639,09 ha nằm phía Đông Nam khu đô thị Tiểu Cần.
\r\n\r\nc) Định hướng không gian các công cộng\r\ncấp đô thị:
\r\n\r\n- Khu trung tâm hành chính: Các công\r\ntrình hành chính hiện hữu tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, nằm\r\ntrên đường Quốc lộ 60 và đường tránh Quốc lộ 60, bao gồm các công trình phục vụ\r\ncấp huyện như: Trung tâm hành chính chính trị, Công an huyện, trung tâm bồi dưỡng\r\nchính trị, kho bạc, viện kiểm soát, thi hành án, chi cục thuế, tòa án...
\r\n\r\n- Công trình trung tâm thương mại, dịch\r\nvụ: Công trình thương mại, dịch vụ bao gồm khu chợ Tiểu Cần hiện hữu với quy mô\r\n0,58ha và công trình siêu thị hiện hữu với quy mô 0,7ha tại khu đô thị trung\r\ntâm thuộc thị trấn Tiểu Cần; xây dựng mới mạng lưới trung tâm thương mại, dịch\r\nvụ và hỗn hợp cấp đô thị với quy mô (2-3ha/công trình) tại trung tâm các khu đô\r\nthị đảm bảo phục vụ dân cư mỗi khu đô thị; công trình công cộng cấp xã cần cải\r\ntạo và nâng cấp để đáp ứng hình thành phường trong tương lai, dịch vụ theo tầng\r\nbậc phục vụ các cấp theo tiêu chuẩn.
\r\n\r\n- Trường phổ thông trung học, dạy nghề:\r\nXây dựng mới trường dạy nghề quy mô khoảng 2 ha tại khu vực thị trấn Tiểu Cần.\r\nNâng cấp mở rộng 02 trường trung học phổ thông hiện hữu và xây mới\r\nthêm 01 trường tại khu đô thị phía Bắc (khoảng 2ha/trường) đáp ứng nhu cầu và\r\nbán kính phục vụ các khu vực dân cư theo tiêu chuẩn (Trường trung học cơ sở, tiểu\r\nhọc và mầm non sẽ cụ thể trong đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết).
\r\n\r\n- Trung tâm y tế: Trung tâm y tế cấp\r\nđô thị là bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần hiện hữu khoảng 3,2 ha tại khu đô\r\nthị phía Tây, trung tâm y tế dự phòng hiện hữu khoảng 0,3ha tại thị trấn Tiểu Cần,\r\nngoài ra tại mỗi khu đô thị đều có trạm y tế của các xã và thị trấn, tuy nhiên\r\ncần xây dựng mới phòng khám đa khoa khoảng 2ha tại trung tâm đô thị phía Bắc\r\nđáp ứng cho dân số đến năm 2040 và đô thị\r\nTiểu Cần định hướng lên thị xã. Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới y tế cấp cơ sở\r\ntrên địa bàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n- Trung tâm văn hóa: Trung tâm văn hóa\r\ncấp huyện hiện hữu tại khu đô thị\r\ntrung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần với quy mô 1,2ha, tuy nhiên cần xây dựng 04\r\ntrung tâm văn hóa cấp khu vực (0,8-2,2ha/trung tâm) tại trung tâm các khu đô thị\r\nphục vụ nhu cầu mỗi khu đô thị. Cải tạo và hoàn thiện mạng lưới công trình văn\r\nhóa theo tầng bậc ở các khu ở.
\r\n\r\n- Trung tâm thể dục thể thao, công\r\nviên cây xanh: Xây dựng 04 công viên cây xanh đô thị (2,5 - 3,5ha/công\r\nviên) tại vị trí trung tâm trong các khu đô thị phải đảm bảo nhu cầu mỗi khu đô\r\nthị. Ngoài ra, khu đô thị Tiểu Cần còn định hướng khu quảng trường quy mô 6-8ha\r\nở trung tâm đô thị phía Tây thuộc xã Phú Cần và khu công viên trung tâm thể dục\r\nthể thao quy mô (10 - 12ha) tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, đảm\r\nbảo cho việc đô thị Tiểu Cần định hướng lên thị xã trong tương lai. Các khu cây\r\nxanh ngoài đô thị gồm các dải cây xanh chuyên đề chạy dọc sông, kênh, rạch.
\r\n\r\n- Các khu dịch vụ du lịch và vui chơi\r\ngiải trí: Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí ven sông Cần Chông\r\nthành từng cụm theo mô hình sinh thái mật độ thấp (mật độ xây dựng không quá\r\n15%, tầng cao từ 1-2 tầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch;\r\nhình thành các khu, điểm du lịch cộng đồng ven sông, là các khu dịch vụ kết hợp\r\nvới các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với các hoạt động đô thị\r\nven sông.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Đối với các công trình công cộng:
\r\n\r\n- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn\r\ncó thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố.
\r\n\r\n- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu\r\ntiên bố trí các công trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị\r\nnhư các siêu thị, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn,...
\r\n\r\n- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm\r\nthương mại và dịch vụ làm hạt nhân.
\r\n\r\n- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
\r\n\r\n+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng\r\n3\r\n- 5 tầng; mật độ\r\nxây dựng 30\r\n- 40%.
\r\n\r\n+ Hệ thống các trung tâm thương mại, dịch\r\nvụ: Tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng; mật độ xây dựng 30 - 50%.
\r\n\r\n+ Hệ thống công trình giáo dục đào tạo:\r\nTầng cao trung bình 1 - 5 tầng; mật độ xây dựng 30 - 40%
\r\n\r\n+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao\r\ntrung bình 2\r\n- 5 tầng; mật độ\r\nxây dựng 30 - 40%.
\r\n\r\nb) Đối với quảng trường, công viên cây\r\nxanh, không gian ven sông rạch
\r\n\r\n- Các khu vực quảng trường trước trụ sở\r\ncác cơ quan cần bố trí cây\r\nxanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến trúc của công trình.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng trong công viên\r\nkhông quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng\r\nkhu chức năng.
\r\n\r\n- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông\r\ncần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương\r\nmại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
\r\n\r\nc) Tổ chức không gian trên các trục đường\r\ncảnh quan:
\r\n\r\n- Công trình kiến trúc đô thị xây dựng\r\nmới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo\r\nkhông cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao\r\nthông.
\r\n\r\n- Vòng xoay tại các nút giao thông đề\r\nxuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp vòi phun nước và các yếu tố cảnh quan\r\nkhác.
\r\n\r\nd) Đối với các khu nhà ở:
\r\n\r\n- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ):\r\nCác công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9 - 15 tầng tùy từng trục đường.
\r\n\r\n- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có\r\nthể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước và\r\nsau khoảng 2 - 3 m, tầng cao trung bình\r\n3\r\n- 5 tầng, mật độ\r\nxây dựng 70 - 80%.
\r\n\r\n- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà\r\nvườn, biệt thự): Tầng cao 2 - 3 tầng, mật độ xây dựng 30 - 50%.
\r\n\r\ne) Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập\r\ntrung:
\r\n\r\n- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các\r\nlô đất công nghiệp:
\r\n\r\n+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt\r\ntối đa < 70% diện tích được giao.
\r\n\r\n+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện\r\ntích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
\r\n\r\n+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện\r\ntích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
\r\n\r\n- Chỉ giới xây dựng các công trình có\r\nkhoảng lùi tối thiểu tính từ chỉ giới đường đỏ là 7 - 10m để tạo mảng xanh sân\r\nvườn phía trước nhà máy.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải\r\nđạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
\r\n\r\n8. Định hướng phát\r\ntriển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\na) Giao thông:
\r\n\r\n- Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 kết nối đô\r\nthị Tiểu Cần với các huyện lân cận trong tỉnh Trà Vinh, lộ giới định hướng 42\r\nm.
\r\n\r\n- Tuyến Quốc lộ 60 mới rút ngắn kết\r\nnối giữa đô thị Tiểu Cần và các huyện lân cận, cũng như tỉnh Sóc Trăng và tỉnh\r\nBến Tre, lộ giới 60 m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 912 kết nối khu vực đô thị\r\nvới các xã phía Đông Nam huyện Tiểu Cần, định hướng lộ giới 29 m.
\r\n\r\n- Nâng cấp\r\nĐH.6, ĐH.26, xây dựng mới ĐH.13 với lộ giới 27,5 m.
\r\n\r\n- Các tuyến đường trục động lực phát\r\ntriển kinh tế: Trục Bắc Nam (lộ giới 29 m), đường Vành Đai phía Đông (lộ giới\r\n40 m), đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới 34 m),... kết nối các tuyến Quốc\r\nlộ, Đường tỉnh, Đường huyện với nhau, tạo các tuyến đường ngắn nhất, giải quyết\r\nnhu cầu giao thông\r\nnhanh chóng và thuận lợi nhất, đặc biệt là nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ các\r\nkhu công nghiệp.
\r\n\r\n- Các tuyến đường cấp khu vực kết nối\r\ncác khu dân cư, công trình công cộng\r\ntrong đô thị với các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện. Các tuyến đường\r\nkhu vực có lộ giới tối thiểu 16 m.
\r\n\r\n- Hệ thống giao thông đô thị Tiểu Cần\r\nđược thống kê trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n TÊN ĐƯỜNG \r\n | \r\n \r\n LỘ GIỚI \r\n | \r\n \r\n MẶT CẮT NGANG \r\n | \r\n |||||
\r\n KÝ HIỆU \r\n | \r\n \r\n LỀ ĐƯỜNG \r\n | \r\n \r\n LÒNG ĐƯỜNG \r\n | \r\n |||||
\r\n trái \r\n | \r\n \r\n phải \r\n | \r\n \r\n trái \r\n | \r\n \r\n Phân cách \r\n | \r\n \r\n phải \r\n | \r\n |||
\r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n ||
\r\n GIAO THÔNG CHÍNH ĐÔ\r\n THỊ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n QUỐC LỘ 60 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1-1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n \r\n 3x2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n
\r\n QUỐC LỘ 60 MỚI \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n A-A \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0+14,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0+4+2,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0+14,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 60 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1-1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n \r\n 3x2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n
\r\n QUỐC LỘ 54 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1-1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n \r\n 3x2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N19 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1-1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n \r\n 3x2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+8,0 \r\n | \r\n
\r\n GIAO THÔNG LIÊN KHU\r\n VỰC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ĐT.912 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG NỘI Ô THỊ TRẤN TIỂU CẦN - ĐT.\r\n 912 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐH.26 \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐH.13 \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐH.6 \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐH.6 (ĐƯỜNG KINH XÁNG - NGÃI TRUNG) \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐH.2 \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG NỘI QL60-QL54 \r\n | \r\n \r\n 34,0 \r\n | \r\n \r\n 3-3 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG TRỤC BẮC NAM \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2-2 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+7,0 \r\n | \r\n \r\n 3x2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0+7,0 \r\n | \r\n
\r\n GIAO THÔNG CHÍNH\r\n KHU VỰC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D3 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D6 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D6A \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N1 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N1 NỐI DÀI \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N7 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N9 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG KHÓM 5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG KHÓM 6 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N10 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D12 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG Ô TRAO - Ô TRÔM \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D15 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n GIAO THÔNG KHU VỰC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG NHỰA Ô ÉT \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D4 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D5 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D7 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG CẦU KHÓM 2 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG XÓM VÓ \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG 30/4 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG HAI BÀ TRƯNG \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG LÊ VĂN TÁM \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU NỐI DÀI \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG CHÙA CÂY HẸ - THPT TIỂU CẦN \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG BÀ LIẾP \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N3 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D13 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D16 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D17 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D18 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG D20 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N4 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N6 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG XÓM VÓ - AN CƯ - ĐỊNH BÌNH \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N8 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N11 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N12 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N13 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N14 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N16 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N17 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n ĐƯỜNG N18 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7-7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
b) Về cao độ nền - thoát nước mặt:
\r\n\r\n* Về cao độ nền:
\r\n\r\n- Các khu vực\r\nxây dựng đô thị chọn cao độ khống chế (Hxd) ≥ +2,30 m, theo định hướng quy hoạch xây dựng\r\nvùng huyện Tiểu Cần.
\r\n\r\n- Các khu vực dự trữ phát triển và khu\r\nnông nghiệp, san lấp tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất và giai đoạn đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n* Về thoát nước mưa:
\r\n\r\n- Hướng thoát theo hướng dốc cục bộ đổ\r\nra sông kênh rạch gần nhất như sông Cần Chông, sông Tiểu Cần,...
\r\n\r\n- Khu vực đô thị bố trí hệ thống thoát\r\nnước chung, nước thải sẽ được tách ra tại các giếng tách dòng ở cuối đường cống,\r\nđưa về trạm xử lý, nước mưa sẽ thải xuống kênh rạch, sông ngòi gần nhất.
\r\n\r\n- Khu vực nông nghiệp và dự trữ phát\r\ntriển, nước mưa thoát ra kênh thủy lợi, sau đó chảy về sông rạch chính.
\r\n\r\n- Các khu công nghiệp tổ chức thoát nước\r\nriêng.
\r\n\r\n- Sử dụng cống BTCT xây dựng hệ thống\r\nthoát nước, đường kính tối thiểu của cống thoát nước trên các tuyến đường cấp\r\nkhu vực trở lên là D600mm. Đối với cống\r\ncó đường kính ≥ 2000mm sử dụng\r\ncống hộp.
\r\n\r\n- Sử dụng\r\nnguyên tắc nối cống ngang đỉnh, để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt nhất về mặt\r\nthủy lực.
\r\n\r\n- Độ sâu chôn cống\r\nban đầu tối thiểu 0,5m tính đến đỉnh cống, để tránh ảnh hưởng bởi tải trọng động\r\ntừ các phương tiện giao thông.
\r\n\r\nc) Về hệ thống cấp nước:
\r\n\r\n* Chỉ tiêu cấp nước:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt (Qsh):\r\n120 lít/người-ngày đêm
\r\n\r\n- Nước cấp cho\r\ncông trình thương mại dịch vụ: 10% Qsh
\r\n\r\n- Nước cho công\r\nnghiệp: 40m3/ha
\r\n\r\n- Nước rò rỉ, thất thoát:\r\n12% lưu lượng chung (đến năm 2040).
\r\n\r\nTổng nhu cầu dùng nước khoảng 16.070 m3/ngày-đêm.
\r\n\r\n* Nguồn cấp nước:
\r\n\r\n- Nâng cấp công\r\nsuất các trạm cấp nước hiện hữu từ 5 - 150m3/h, xây mới trạm cấp nước\r\nở đô thị trung tâm với công suất 200m3/h. Đồng thời bổ sung nguồn cấp\r\nnước từ các trạm cấp nước lân cận (nâng cấp hoặc xây mới): Trạm cấp nước Hiếu Tử\r\n(CS: 60m3/h), trạm cấp nước mặt Tiểu Cần (CS: 62,5m3/h).
\r\n\r\n- Xây mới các\r\ntrạm cấp nước riêng phục vụ cho các khu công nghiệp trong khu quy hoạch với\r\ncông suất từ 50-250m3/h.
\r\n\r\n* Mạng lưới đường ống cấp nước:
\r\n\r\n- Xây mới hệ thống\r\nđường ống cấp nước dọc theo các tuyến giao thông chính. Mạng lưới đường ống cấp\r\nnước được thiết kế dạng mạch\r\nvòng bao quát toàn khu, đảm bảo cấp nước liên tục phục vụ nhu cầu dùng nước.
\r\n\r\n- Sử dụng ống cấp nước vật\r\nliệu uPVC.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp\r\nnước chữa cháy được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, ngoài ra\r\nkhi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nước mặt từ sông hoặc kênh rạch gần nhất để\r\nchữa cháy.
\r\n\r\n- Đường ống cấp nước được đặt trên vỉa\r\nhè với độ chôn sâu tối thiểu 0,5m tính\r\ntừ mặt đất đến đỉnh ống.
\r\n\r\nd) Phát triển hệ thống thoát nước thải\r\nvà vệ sinh môi trường:
\r\n\r\n* Chỉ tiêu thoát nước:
\r\n\r\n- Thoát nước thải\r\nsinh hoạt: 100% lưu lượng cấp nước sinh hoạt.
\r\n\r\n- Chất thải rắn: 0,9 kg/người.ngđ.
\r\n\r\n- Lưu lượng thoát nước thải: khoảng\r\n12.100 m3/ngđ.
\r\n\r\n- Khối lượng chất thải rắn: khoảng 76\r\ntấn/ngđ.
\r\n\r\n* Nguồn tiếp nhận nước thải:
\r\n\r\n- Đô thị trung tâm: Hệ thống cống\r\nthoát nước thải chung với nước mưa, thiết kế cống bao và các hố ga kỹ thuật qua\r\ncác miệng xả tách nước thải chảy về trạm xử lý nước thải SH1 giáp sông Cần Chông\r\n(CS: 6.000 m3/ngđ).
\r\n\r\n- Các đô thị phía Bắc, phía Tây, phía\r\nNam: Hệ thống cống thoát nước thải chung với nước mưa. Nước trước khi thoát ra\r\nmạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu\r\nchuẩn cho phép thoát ra môi trường.
\r\n\r\n- Các khu công nghiệp: Xây mới trạm xử\r\nlý nước thải riêng với công suất 1.000 - 5.000m3/ngđ.
\r\n\r\n*Mạng lưới cống thoát nước:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các tuyến cống thu gom\r\nnước thải từ các khu dân cư, các công trình sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải.
\r\n\r\n- Trên mạng lưới đường phố, các tuyến\r\ncống thoát nước là cống tự chảy dùng cống tròn bằng bê tông cốt thép, đặt\r\ndưới vỉa hè với độ sâu chôn cống nhỏ nhất là 0,5m, độ dốc tối thiểu là\r\n1/D.
\r\n\r\n*Xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\nĐô thị Tiểu Cần chuyển chất thải rắn về\r\ntrạm Phú Cần. Sau khi phân loại tại điểm trung chuyển, rác thải được đưa về khu\r\nliên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành; giai đoạn ngắn hạn khi khu\r\nliên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu\r\nThành chưa xây dựng, các điểm trung chuyển này sẽ là những bãi chôn lấp tạm thời.
\r\n\r\ne) Về cấp điện:
\r\n\r\n* Chỉ tiêu cấp điện:
\r\n\r\n- Phụ tải tiêu\r\ndùng dân cư: 400-1000kWh/người.năm
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng:\r\ntừ 30% phụ tải điện sinh hoạt.
\r\n\r\n- Phụ tải công\r\nnghiệp và xây dựng: 200kW/ha.
\r\n\r\n- Phụ tải nông-lâm-ngư nghiệp: 0,2kW/ha.
\r\n\r\n- Phần trăm tổn thất: 5%.
\r\n\r\n* Nhu cầu công suất: 24,1MW\r\n(28,4MVA).
\r\n\r\n* Định hướng cấp điện:
\r\n\r\n- Nguồn điện: khu quy hoạch sử dụng\r\nnguồn điện Quốc gia TBA 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh và TBA 110/22kV Cầu Kè thông\r\nqua tuyến trung thế 22kV hiện hữu trên đường Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và các trục\r\nđường chính hiện hữu trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới 01 trạm biến áp\r\n110/22kV 2x40MVA Tiểu Cần, thuộc giai đoạn 2021-2030. Giai đoạn 1 lắp máy 1x40MVA, giai\r\nđoạn 2 lắp máy 2x40MVA ấp Đại Mong, xã Phú Cần bổ sung nguồn điện cho khu vực.
\r\n\r\n- Lưới điện cao thế 110kV: Khu quy\r\nhoạch có tuyến đường dây 110kV Cầu Kè -\r\nTrà Cú - Duyên Hải loại dây nhôm lõi thép ACKP 240/32 đi ngang địa\r\nbàn khu quy hoạch với chiều dài 11,73km.
\r\n\r\n- Lưới điện trung thế 22kV: Chủ yếu đường\r\ndây dẫn điện trên không, sử dụng dây nhôm lõi thép, trụ bê tông ly tâm chiều\r\ncao 14m, các tuyến cáp ngầm đối với các vị trí băng đường trong trung tâm đô thị.
\r\n\r\n- Lưới điện hạ thế 0,4kV: được đấu nối\r\nthông qua trạm biến áp 22/0,4kV để cung cấp điện cho phụ tải các hộ tiêu thụ.
\r\n\r\nf) Về hệ thống thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Dự báo nhu cầu: Kết quả dự báo nhu cầu\r\nthuê bao khu quy hoạch đến năm 2040: Điện thoại (cố định + di động) khoảng:\r\n79.100 thuê bao; Internet băng thông rộng cố định và di động: 22.400 thuê bao.
\r\n\r\n- Nguồn cấp: Khu quy hoạch có tuyến\r\ncáp thông tin liên lạc liên đài hiện hữu từ bưu điện Trà Vinh đến dọc đường Quốc\r\nlộ 54 và Quốc Lộ 60; đồng thời, cung cấp nguồn tín hiệu cho Bưu điện trung tâm\r\nhuyện Tiểu Cần và vùng lân cận.
\r\n\r\n- Hạ tầng chuyển mạch, truyền dẫn, ngoại\r\nvi, di động, bưu chính được quan tâm, đầu tư phát triển; đảm bảo phục vụ tốt\r\nnhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong huyện.
\r\n\r\ng) Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n* Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ chất\r\nlượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu hành chính - công cộng đạt\r\nQCVN 05: 2013/BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100% và vận chuyển về khu liên\r\nhợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô\r\nnhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải\r\nlà 100%. Nước thải sau khi thu gom được dẫn về bể xử lý nước thải cục bộ.
\r\n\r\n- Đảm bảo diện tích đất cây xanh và\r\nđáp ứng tiện nghi môi trường.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước\r\nsạch là 100% ở những nơi có điều kiện.
\r\n\r\n* Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn\r\nkhi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu\r\nvà khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện: Quy hoạch\r\nhợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hoạch định cao độ nền thích hợp phòng chống\r\nngập lụt, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Các giải pháp\r\nkỹ thuật để kiểm\r\nsoát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm từ chất thải\r\nrắn, kiểm soát ô nhiễm nước thải; xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng\r\nmôi trường, cụ thể 2 lần trong năm.
\r\n\r\n9. Các hạng mục ưu\r\ntiên đầu tư:
\r\n\r\na) Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư các hạng\r\nmục nhằm hoàn thiện tiêu chí đô thị loại IV với các dự án có vốn đầu tư phù hợp\r\nvới nguồn lực địa phương:
\r\n\r\n- Hạ tầng khung: Mở rộng nâng cấp các\r\ntuyến Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, Trạm cấp nước, Trạm xử lý nước thải và Trạm biến\r\náp 110/22kV 40MVA Tiểu Cần (1 máy).
\r\n\r\n- Hạ tầng xã hội: Xây dựng khu trung\r\ntâm thương mại, dịch vụ Tiểu Cần, nhà tang lễ, công viên cây xanh kết hợp trung tâm thể dục thể thao.
\r\n\r\n- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư\r\nnâng cấp các tuyến đường nội ô.
\r\n\r\nb) Giai đoạn năm 2030 - 2040: Đầu tư các hạng\r\nmục công trình nhằm góp phần xây dựng huyện Tiểu Cần đạt các tiêu chuẩn thị xã:
\r\n\r\n- Hạ tầng khung: Xây dựng tuyến Quốc lộ\r\n60 mới, tuyến tránh Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và nâng trạm biến áp 110/22kV Tiểu Cần\r\nlên 2x40MVA (2 máy), bến xe huyện Tiểu Cần xây dựng mới.
\r\n\r\n- Hạ tầng xã hội:\r\nXây dựng khu công nghiệp Đại Mong, khu thương mại dịch vụ ven đường Chùa Cây Hẹ, xây\r\ndựng nghĩa trang nhân dân và các khu dân cư mới.
\r\n\r\n- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu\r\ntư nâng cấp các tuyến mở mới ra các khu đô thị mới.
\r\n\r\n(Kèm theo Quy định quản lý theo đồ án\r\nQuy hoạch).
\r\n\r\nĐiều 2. Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần chủ trì, phối hợp với các\r\ncơ quan có liên quan căn cứ nội dung quy hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố đồ\r\nán quy hoạch để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện\r\nvà giám sát việc thực hiện; lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và ban\r\nhành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây\r\ndựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện Tiểu Cần và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định\r\nthi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN\r\nLÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2040
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy định này quy định quản lý theo\r\nđồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040.
\r\n\r\n2. Quy định này áp dụng đối với các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng trong\r\nranh giới đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
\r\n\r\nĐiều 2. Phạm\r\nvi, ranh giới, quy mô và tính chất khu vực lập quy hoạch
\r\n\r\n1. Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu\r\nCần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần, một\r\nphần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng. Tứ cận được giới hạn:
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân\r\nHòa;
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện\r\nChâu Thành;
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu\r\nTrung.
\r\n\r\nQuy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
\r\n\r\n2. Tính chất, mục tiêu:
\r\n\r\n- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính\r\ntrị, hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của\r\nhuyện Tiểu Cần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối\r\ngiao thông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
\r\n\r\n- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm\r\ncủa khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, có\r\nvai trò trung tâm, hỗ trợ các đô thị phát triển và là cửa ngõ phía Tây của tỉnh\r\nTrà Vinh.
\r\n\r\n- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu\r\nchí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần\r\nthành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
\r\n\r\na) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
\r\n\r\n\r\n - Quy mô dân số đến 2040 \r\n | \r\n \r\n : khoảng 70.000 người; \r\n | \r\n
\r\n - Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n : 10 - 20%; \r\n | \r\n
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n : 0,5 - 1,0; \r\n | \r\n
\r\n - Tầng cao tối đa \r\n | \r\n \r\n : 15 tầng; \r\n | \r\n
\r\n - Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 40-50 m2/người \r\n | \r\n
\r\n + Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n : 30 - 40 m2/người; \r\n | \r\n
\r\n + Đất công trình công cộng cấp đơn vị\r\n ở: 4 - 8 m2/người; \r\n+ Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp\r\n đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người; \r\n+ Đất giao thông đơn vị ở định hướng\r\n đảm bảo quy chuẩn xây dựng. \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công cộng ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 6-8 m2/người \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n : 5-7 m2/người \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n : 20-25 m2/người \r\n | \r\n
\r\n b) Các chỉ tiêu hạ\r\n tầng kỹ thuật: \r\nCác chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng\r\n cho khu quy hoạch này được đề xuất như sau: \r\n | \r\n |
\r\n - Chỉ tiêu cấp điện \r\n | \r\n \r\n : 400 - 1.000 kWh/người.năm; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu cấp nước \r\n | \r\n \r\n : 80 - 150 lít/người.ngày đêm; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n : 100% lưu lượng nước sinh hoạt; \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp \r\n | \r\n \r\n : 80% lưu lượng nước công nghiệp; \r\n | \r\n
\r\n - Thông tin liên lạc: điện thoại (cố định+di động):\r\n 113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100 dân. \r\n | \r\n |
\r\n - Chỉ tiêu chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n : 0,9 - 1,0kg/người.ngđ. \r\n | \r\n
\r\n 2. Chỉ tiêu về sử dụng\r\n đất: \r\n | \r\n |
\r\n Đến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn\r\n đô thị là: \r\n | \r\n |
\r\n - Đất xây dựng đô thị chiếm \r\n | \r\n \r\n : 1.250,00 ha chiếm tỷ lệ 29,8%. \r\n | \r\n
\r\n - Đất khác \r\n | \r\n \r\n : 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ 70,2%. \r\n | \r\n
Tổng hợp sử dụng đất thống kê theo bảng\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n HẠNG MỤC \r\n | \r\n \r\n QUY HOẠCH (NĂM 2040) \r\n | \r\n |
\r\n CHỈ TIÊU (m2/người) \r\n | \r\n \r\n DIỆN TÍCH (ha) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.250,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 46,4 \r\n | \r\n \r\n 325,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng ngoài đơn vị\r\n ở \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 45,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 42,60 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đô thị \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 157,40 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất trụ sở cơ quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,50 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,90 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp\r\n huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28,75 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90,80 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, cụm công nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,88 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh, quốc phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,02 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,01 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,54 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170,60 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n ĐẤT KHÁC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.946,94 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2639,09 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sông, rạch, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 207,85 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.196,94 \r\n | \r\n
Bảng - Bảng thống kê cơ cấu từng\r\nkhu đô thị
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n PHÂN KHU \r\n | \r\n \r\n DIỆN TÍCH (ha) \r\n | \r\n \r\n QUY HOẠCH\r\n (NĂM 2040) \r\n | \r\n |
\r\n DÂN SỐ (NGƯỜI) \r\n | \r\n \r\n ĐẤT XÂY DỰNG (HA) \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n ĐÔ THỊ TRUNG TÂM (KHU\r\n A) \r\n | \r\n \r\n 946,58 \r\n | \r\n \r\n 19.000 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n ĐÔ THỊ PHÍA BẮC (KHU B) \r\n | \r\n \r\n 1.660,74 \r\n | \r\n \r\n 27.000 \r\n | \r\n \r\n 500,0 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n ĐÔ THỊ PHÍA TÂY\r\n (KHU C) \r\n | \r\n \r\n 779,19 \r\n | \r\n \r\n 13.000 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n ĐÔ THỊ PHÍA NAM\r\n (KHU D) \r\n | \r\n \r\n 810,43 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG \r\n | \r\n \r\n 4.196,94 \r\n | \r\n \r\n 70.000 \r\n | \r\n \r\n 1.250,0 \r\n | \r\n
3. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan:
\r\n\r\n- Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,\r\nquy định hiện hành;
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan phù hợp với điều kiện địa hình và cảnh quan tự nhiên;
\r\n\r\n- Đảm bảo phù hợp theo đồ án quy hoạch\r\nchung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
\r\n\r\n- Bảo vệ hành lang và môi trường cảnh\r\nquan ven sông, bảo vệ hành lang thoát nước các tuyến kênh xung yếu.
\r\n\r\n- Kiểm soát hình thái không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan, các công trình điểm nhấn, công trình biểu tượng, kiểm soát mật\r\nđộ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tỷ lệ diện tích cây xanh, không gian mở, công\r\ntrình dịch vụ công cộng, các trục giao thông chủ đạo tại các vùng kiểm soát.
\r\n\r\n- Các trục cảnh quan, trục phố chính là khu\r\nvực có ảnh hưởng khá nhiều đến không gian kiến trúc của khu đô thị. Trên các trục\r\nphố này cho phép\r\nvà khuyến khích xây dựng\r\ncông trình dịch vụ - chung cư cao tầng.
\r\n\r\n- Công trình kiến trúc đô thị xây mới\r\ntại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản\r\ntrở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n- Tại vị trí\r\ncác vòng xoay tại các nút giao thông đề xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp\r\nvòi phun nước và các yếu tố cảnh quan khác.
\r\n\r\n- Hệ thống các trục chính, trục cảnh\r\nquan đô thị định hình khung phát triển đô thị, cụ thể:
\r\n\r\n+ Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54: Trục đối\r\nngoại, liên kết đô thị Tiểu Cần với các vùng và đô thị lân cận..
\r\n\r\n+ Quốc lộ 60 mới: Là trục giao thông đối\r\nngoại chính hướng về cầu Đại Ngãi qua tỉnh sóc Trăng; hướng về Quốc lộ 60 hiện hữu đi thành phố\r\nTrà Vinh.
\r\n\r\n+ Trục Tiểu Cần - Cầu Quan (đường nối\r\nQuốc lộ 60 - Quốc lộ 54): Trục động lực để phát triển đô thị Tiểu Cần.
\r\n\r\n+ Đường vành đai phía Đông: Là tuyến cảnh\r\nquan kết nối Quốc lộ 60 với Đường tỉnh 912, đồng thời định hướng mở rộng không\r\ngian đô thị về phía Đông.
\r\n\r\n+ Đường tỉnh 912: Là tuyến giao thông\r\nliên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
\r\n\r\n+ Đường huyện 13: Là tuyến giao thông\r\nliên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
\r\n\r\n+ Sông Cần Chông - sông Tiểu Cần: Trục\r\ncảnh quan gắn kết không gian khu chức năng đô thị. Tuyến giao\r\nthông thủy vận tải, trung chuyển quan trọng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với công trình công cộng, thương\r\nmại - dịch vụ:
\r\n\r\n- Đối với các công trình hành chính,\r\ncơ quan, cần ưu tiên giải\r\npháp hợp khối trong bố cục tổng thể, có thể hình thành các khối tập trung\r\nnhư:
\r\n\r\n+ Khối Huyện ủy.
\r\n\r\n+ Khối mặt trận, đoàn thể.
\r\n\r\n+ Khối văn phòng HĐND, UBND.
\r\n\r\n- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn\r\ncó thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố như nhà bưu\r\nđiện, đài phát thanh truyền hình, ngân hàng, nhà văn hóa,...
\r\n\r\n- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu\r\ntiên bố trí các công\r\ntrình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị như các siêu thị, cao\r\nốc văn phòng, Nhà hàng, khách sạn,...Các khu vực này có thể xây cao 9-15 tầng\r\ntùy theo lộ giới đường.
\r\n\r\n- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm\r\nthương mại và dịch vụ làm hạt nhân. Các công trình trung tâm khu ở bố trí thấp tầng\r\n4-5 tầng, là tâm điểm bố cục không gian cho các công trình nhà ở và dịch vụ\r\nxung quanh.
\r\n\r\n- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
\r\n\r\n+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng\r\n3-5 tầng; mật độ xây dựng: 30-40%.
\r\n\r\n+ Hệ thống các trung tâm thương mại dịch\r\nvụ: Tầng cao xây dựng 1-9 tầng; mật độ xây dựng 30-50%.
\r\n\r\n+ Hệ thống công trình giáo dục - đào tạo:\r\nTầng cao trung bình 1-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
\r\n\r\n+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao\r\ntrung bình 2-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
\r\n\r\n2. Đối với khu nhà ở:
\r\n\r\nTrong các khu nhà ở cần phối hợp hài\r\nhòa giữa các loại hình nhà ở,\r\ntùy theo vị trí, chức năng, tầng cao của mỗi loại hình nhà
\r\n\r\n- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ):\r\nCác công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9-15 tầng tùy từng trục đường.
\r\n\r\n- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có\r\nthể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước\r\nvà sau khoảng 2-3m, tầng cao trung bình\r\n3-5 tầng, mật độ xây dựng 70-80%.
\r\n\r\n- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà\r\nvườn, biệt thự): Tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng 30-50%.
\r\n\r\n3. Đối với quảng trường, công viên cây\r\nxanh:
\r\n\r\n- Các khu vực quảng trường trước trụ sở\r\ncác cơ quan cần bố trí cây xanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến\r\ntrúc của công trình.
\r\n\r\n- Các khu công viên cây xanh cần bố\r\ntrí nhiều cổng vào để người dân có thể tiếp cận từ nhiều phía.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng trong công viên\r\nkhông quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng\r\nkhu chức năng.
\r\n\r\n- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông\r\ncần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương\r\nmại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
\r\n\r\n4. Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập\r\ntrung:
\r\n\r\n- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các\r\nlô đất công nghiệp:
\r\n\r\n+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt\r\ntối đa <70% diện tích được giao
\r\n\r\n+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện\r\ntích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
\r\n\r\n+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện\r\ntích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
\r\n\r\n- Chỉ giới xây dựng các công trình có\r\nkhoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ là 7-10m để tạo mảng xanh sân vườn phía trước nhà\r\nmáy.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải\r\nđạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
\r\n\r\n5. Quản lý cao độ nền:
\r\n\r\n- Cao độ san lấp: +2,30m.
\r\n\r\n- Cao độ nền các khu vực phải đảm bảo\r\ntuân thủ theo quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật được duyệt, hướng dốc về cống thu gom\r\nnước.
\r\n\r\n- Các khu vực cây xanh đô thị, cây\r\nxanh cách ly, đất dự trữ phát triển, đất nông nghiệp sẽ giữ lại theo địa hình tự\r\nnhiên.
\r\n\r\n- Đối với cốt xây dựng\r\ncông trình trong tường rào có thể điều chỉnh phù hợp với thiết kế công trình cụ\r\nthể, tuy nhiên phải tuân thủ nguyên tắc hạn chế đào đắp.
\r\n\r\n6. Quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
\r\n\r\n- Chỉ giới đường đỏ: Theo hồ sơ lộ giới\r\ncủa quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ của hầu hết các tuyến đường đều\r\ntrùng với lộ giới.
\r\n\r\n- Chỉ giới xây dựng: Đảm bảo thực hiện\r\nđúng theo đồ án quy hoạch được duyệt và quy chuẩn xây dựng hiện hành:
\r\n\r\n+ Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập\r\ntrung: Khoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ: 7-10m.
\r\n\r\n+ Đối với các khu ở cần có khoảng lùi\r\nphía trước và sau khoảng 2-3m.
\r\n\r\n+ Đối với loại công trình thương mại dịch\r\nvụ khoảng lùi tối thiểu là 10m.
\r\n\r\n7. Quy định về bố trí, tổ chức hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\na) Giao thông:
\r\n\r\n- Tại các nút\r\ngiao nhau, góc vát phải đảm bảo tầm nhìn xe chạy.
\r\n\r\n- Các mặt cắt giao thông tuân thủ theo\r\nquy hoạch giao thông.
\r\n\r\n- Quản lý cao độ thiết kế tại các nút\r\ngiao lộ đúng theo quy hoạch giao thông.
\r\n\r\nb) Quản lý cấp nước, thoát nước:
\r\n\r\n- Các tổ chức khai thác nước ngầm phải\r\nxin phép theo quy định.
\r\n\r\n- Các hộ gia đình khai thác nước ngầm\r\nphục vụ cho sinh hoạt gia đình phải cung cấp các thông tin về công suất khai\r\nthác theo yêu cầu của cơ quan\r\nchức năng.
\r\n\r\n- Hệ thống thoát nước thải xây dựng đồng\r\nbộ cùng hệ thống giao thông các khu vực, đảm bảo kết nối thoát nước đã qua xử\r\nlý cục bộ từ các khu vực công trình.
\r\n\r\nc) Công trình cấp điện, chiếu sáng và\r\nthông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Công trình cấp điện:
\r\n\r\n+ Các trạm biến áp bố trí trên vỉa hè\r\nhoặc trong các khu cây xanh.
\r\n\r\n+ Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới\r\ncác tuyến điện trung\r\nthế và hạ thế, nhằm tuân thủ đồ án quy hoạch được duyệt và đảm bảo mỹ quan đô\r\nthị.
\r\n\r\n- Công trình chiếu sáng công cộng:
\r\n\r\n+ Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường,\r\nchiếu sáng công viên, vườn hoa là hệ thống ngầm.
\r\n\r\n+ Sử dụng loại đèn tiết kiệm điện hiệu\r\nsuất cao, cường độ chiếu sáng đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông\r\ntrên địa bàn.
\r\n\r\n- Công trình thông tin liên lạc: Đầu\r\ntư xây dựng mới, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc, đồng bộ với các\r\ncông trình hạ tầng khác và đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn\r\nthông.
\r\n\r\n8. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn của\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Không được xây dựng trên đất hành\r\nlang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Trạm biến áp: Đối với các trạm biến\r\náp 22kV không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ trạm điện 2m. Đối với\r\ntrạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, chiều rộng hành lang bảo vệ\r\nđược giới hạn đến mặt ngoài tường hoặc hàng rào; Khoảng cách an toàn theo chiều\r\nthẳng đứng là 2m.
\r\n\r\n- Bố trí các đường dây đường ống hạ tầng\r\nkỹ thuật ngầm\r\nphải cách chỉ giới đường đỏ 0,5m và khoảng cách các công trình ngầm phải tuân\r\ntheo QCXDVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n9. Biện pháp bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Hạn chế phá vỡ cảnh quan thiên nhiên\r\nhiện trạng, lấn chiếm sông, rạch.
\r\n\r\n- Tận dụng nguyên vật liệu tại chỗ; vận\r\nchuyển vật liệu phải có biện pháp hạn chế rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n- Hạn chế tiếng ồn, bụi và có biện\r\npháp bảo đảm các chất thải xây dựng không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
\r\n\r\n- Các dự án đầu tư xây dựng thực hiện\r\nđánh giá tác động môi trường đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực lập quy\r\nhoạch, thực hiện tập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5. Thủ\r\ntrưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần và các\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung của Quy định này tổ chức triển\r\nkhai thực hiện.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức triển khai thực\r\nhiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh kịp\r\nthời về Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần tổng hợp, gửi Sở Xây dựng thẩm định, báo cáo\r\nđề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
\r\n\r\nSố hiệu | 2691/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Người ký | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2691/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Người ký | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |