Số hiệu | 18/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 23/03/2020 |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 18/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận,\r\n ngày\r\n 23\r\n tháng 3 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nQUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DU LỊCH VEN BIỂN PHÍA NAM TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM\r\n2035
\r\n\r\nHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH\r\nTHUẬN
\r\nKHÓA X KỲ\r\nHỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị số\r\n30/2009/QH12;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng số\r\n50/2014/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch số 22/2017/QH14;
\r\n\r\nCăn cứ Luật số 35/2018/QH14 về sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày\r\n06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày\r\n22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh\r\ntế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 115/NQ-TTg\r\nngày 31/8/2018 của Thủ tướng về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc\r\nthù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống\r\nnhân dân giai đoạn 2018 - 2023;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 24\r\ntháng 02 năm 2020, Báo cáo bổ sung số 59/BC-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh về nội dung quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch phía Nam tỉnh\r\nNinh Thuận đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND\r\nngày 19 tháng 3 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý\r\nkiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giao UBND tỉnh:
\r\n\r\n- Chỉ đạo các sở ngành liên quan, UBND\r\ncác huyện, thành phố rà soát các quy hoạch ngành, lĩnh vực còn hiệu lực, quy hoạch\r\ntổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, thành phố có liên quan để điều chỉnh,\r\nbổ sung, đảm bảo tính thống nhất thực hiện nghị quyết;
\r\n\r\n- Khi quy hoạch tỉnh được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt, UBND tỉnh chỉ đạo việc rà soát, cập nhật điều chỉnh nội dung quy hoạch\r\ncho phù hợp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức\r\ntriển khai thực hiện nghị quyết này theo quy định của pháp luật; hàng năm báo\r\ncáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện nghị quyết cho HĐND tỉnh tại kỳ họp\r\ncuối năm.
\r\n\r\n2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các\r\nBan của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại\r\nbiểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
\r\n\r\nNghị quyết này đã được Hội đồng nhân\r\ndân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2020./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
QUY\r\nHOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DU LỊCH VEN BIỂN PHÍA NAM TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2035
\r\n\r\n(Kèm theo Nghị\r\nquyết\r\nsố:\r\n18/NQ-HĐND ngày\r\n23 tháng 3 năm\r\n2020 của Hội\r\nđồng nhân\r\ndân tỉnh Ninh Thuận)
\r\n\r\n1. Lý do và sự\r\ncần thiết lập quy hoạch:
\r\n\r\nKhu vực ven biển phía Nam của tỉnh\r\nNinh Thuận có dải bờ biển trải dài, nhiều bãi san hô, hệ động thực vật đa dạng,\r\ntài nguyên biển khá phong\r\nphú, là nơi hội tụ nhiều tiềm năng phát triển đặc sắc về cảnh quan cồn cát, sa\r\nmạc, núi ven biển và trên đất liền, đặc biệt quỹ đất còn tương đối lớn và có tuyến đường ven biển\r\nđi ngang qua, rất có lợi thế để phát triển kết hợp giữa du lịch, đô thị, năng\r\nlượng tái tạo, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao...
\r\n\r\nTrên cơ sở định hướng chỉ đạo của Tỉnh\r\nủy và nhất là sau khi có chủ trương dừng thực hiện Nhà máy điện hạt nhân Ninh\r\nThuận 1 và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh theo Nghị\r\nquyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ, tại khu vực ven biển phía Nam\r\nhiện nay đã có nhiều Nhà đầu tư đến tìm hiểu và đề xuất triển khai thực hiện\r\ncác dự án về du lịch, phát triển đô thị, năng lượng tái tạo...ở nhiều quy mô,\r\ntính chất khác nhau. Tuy nhiên, việc xem xét giải quyết các vấn đề này gặp vướng\r\nmắc do tại khu vực chưa có quy hoạch xây dựng và xác lập ranh giới cụ thể các dự\r\nán.
\r\n\r\nVới mục tiêu nghiên cứu đề xuất các giải\r\npháp quy hoạch sử dụng đất, không gian cảnh quan cho khu vực ven biển phía Nam\r\ncủa tỉnh, qua đó khai thác các tiềm năng lợi thế của khu vực trong bối cảnh và yếu\r\ntố phát triển mới, làm cơ sở cho công tác quản lý, kêu gọi đầu tư các dự án, hướng\r\nđến hình thành một\r\nkhu vực phát triển\r\ntrọng tâm về du lịch của tỉnh dựa trên điều kiện đặc thù tự nhiên của khu vực,\r\nviệc nghiên cứu lập quy hoạch Khu du lịch ven biển phía Nam tỉnh Ninh Thuận đến\r\nnăm 2035 là hết sức cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu du lịch ven biển phía Nam tỉnh\r\nNinh Thuận thuộc địa giới hành chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (một phần\r\nphường Đạo Long và một phần phường Đông\r\nHải); huyện Ninh Phước (các xã An hải, Phước Hải, một phần xã Phước Thuận và một\r\nphần Thị trấn Phước Dân); huyện Thuận Nam (xã Phước Dinh, một phần xã Phước\r\nDiêm, một phần xã Phước Nam) và phạm vi nghiên cứu trên biển.
\r\n\r\n- Phạm vi nghiên cứu trên đất liền là\r\nkhoảng 17.750ha và được giới hạn như sau:
\r\n\r\nPhía Bắc : giáp sông Dinh;
\r\n\r\nPhía Đông : giáp biển Đông;
\r\n\r\nPhía Tây : giáp Quốc lộ 1A, núi Phước\r\nDinh và KCN Cà Ná;
\r\n\r\nPhía Nam : giáp biển Đông.
\r\n\r\n- Phạm vi nghiên cứu trên biển là khoảng\r\n15.950 ha, bao gồm:
\r\n\r\nChiều dài: Từ phía Nam sông Dinh đến\r\nMũi Dinh;
\r\n\r\nChiều rộng: từ đường bờ trở ra 6 hải\r\nlý.
\r\n\r\n3. Tính chất khu vực\r\nlập quy hoạch, tầm nhìn - mục tiêu tổng quát:
\r\n\r\n3.1. Tính chất: Là Khu du lịch\r\nven biển phía Nam tỉnh Ninh thuận, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của du\r\nkhách, bao gồm các hoạt động và chức năng như: các khu vực đô thị du lịch và\r\ncác khu dân cư nông thôn kết hợp với dịch vụ du lịch sinh thái; Năng lượng kết\r\nhợp với dịch vụ du lịch và/hoặc nông nghiệp; Nông nghiệp gắn với dịch vụ du lịch;\r\nThương mại - dịch vụ; Du lịch tập trung, dịch vụ du lịch thể dục thể\r\nthao,... nằm tại khu vực ven biển phía Nam của tỉnh Ninh Thuận, trong đó chức\r\nnăng du lịch là trọng tâm, mọi hoạt động khác đều phải chú trọng và gắn với bảo\r\ntồn, tôn tạo cảnh\r\nquan, tạo môi trường phát triển du lịch và bổ sung sản phẩm du lịch.
\r\n\r\n3.2. Tầm nhìn - mục tiêu tổng quát:
\r\n\r\nPhát triển khu du lịch với các sản phẩm\r\nđa dạng, được phát triển trên cơ sở phát huy tổng thể các tiềm năng và\r\nđa dạng các sản phẩm du lịch gắn với các ngành kinh tế, như dịch vụ thương mại\r\nvà du lịch, năng lượng tái tạo, sinh thái nông nghiệp, các giá trị văn hóa, xã\r\nhội...
\r\n\r\n3.3. Quan điểm:
\r\n\r\n- Ưu tiên cho mục tiêu phát triển dịch\r\nvụ du lịch ven biển đặc sắc, đặc thù và sản xuất năng lượng tái tạo, nhưng vẫn chú trọng\r\nphát triển hài hòa các ngành kinh tế khác, để đảm bảo phát triển bền vững.
\r\n\r\n- Định hướng và phân bố không gian\r\nphát triển hợp lý, vừa khai thác tốt các tiềm năng và lợi thế, vừa đảm bảo\r\ncơ hội phát triển cho các khu vực khác nhau trong phạm vi lập quy hoạch, đồng\r\nthời sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
\r\n\r\n- Bảo tồn và tôn tạo các giá trị văn\r\nhóa, cảnh quan thiên nhiên, các cấu trúc xây dựng của các khu dân cư hiện hữu\r\nvà kiến trúc, tạo cấu trúc không gian đặc trưng, duy trì và tôn tạo, bổ sung bản sắc\r\ncho từng khu vực.
\r\n\r\n- Chú trọng cải tạo và nâng cấp các\r\nkhu dân cư hiện hữu để khai thác tối đa các tiềm lực sẵn có về hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở và con người, đồng thời tạo ra các không gian\r\nphát triển kinh tế mới.
\r\n\r\n- Chú trọng việc đảm bảo người dân địa\r\nphương được tham gia và hưởng lợi từ\r\nquá trình phát triển.
\r\n\r\n4. Các định hướng\r\nphát triển:
\r\n\r\n4.1. Định hướng bảo tồn và phát triển\r\ncảnh quan thiên nhiên: Toàn khu vực nghiên cứu được phân thành 8 tiểu\r\nvùng đặc trưng: (1) Vùng địa hình tương đối cao và tập trung dân cư ven sông\r\nDinh; (2) Vùng đất tương đối thấp trũng phía Nam sông Dinh; (3) Vùng sản xuất\r\nnông nghiệp; (4)\r\nVùng\r\nđồng bằng cồn cát ven biển; (5) Vùng cồn cát động\r\nphía Tây Bắc và phía Tây Mũi Dinh; (6) Vùng cồn cát rộng lớn, tương đối ổn định và dốc\r\nthoải phía Đông Bắc núi Mũi Dinh; (7) Các mạch nước gắn với vùng có cây xanh;\r\n(8) Các khu vực cảnh quan sinh thái núi cần được bảo vệ làm phông nền cảnh quan\r\nchung cho toàn khu vực.
\r\n\r\n4.2. Định hướng phát triển kinh tế: Tạo được các\r\nđộng lực kinh tế mạnh, rõ nét, đủ sức cạnh tranh trong dải ven biển Duyên hải\r\nNam trung bộ, cũng như ở tầm quốc tế, mỗi hoạt động phát triển đều hướng tới sự\r\nhỗ trợ cho phát triển du lịch..
\r\n\r\n4.3. Định hướng phát triển du lịch: Kết hợp tất cả\r\ncác hoạt động sản xuất, như: năng lượng tái tạo, CN -TTCN, nông nghiệp,... theo\r\nhướng cảnh quan, phục vụ du lịch. Tất cả mọi khía cạnh cần thống nhất với nhau\r\nđể tạo thành một tổng thể không gian phát triển du lịch. Các loại hình du lịch\r\nbao gồm: Du lịch biển; Du lịch\r\ntham quan, tìm hiểu văn hóa làng\r\nnghề; Du lịch năng lượng; Du lịch khám phá đồi cát; Du lịch thể thao mạo hiểm;\r\nDu lịch sinh thái nông nghiệp.
\r\n\r\n4.4. Định hướng phát triển Nông - Lâm\r\n- Ngư nghiệp:\r\nTập trung vào các hoạt động như: Trồng cây ăn quả, hoa màu đặc trưng\r\ntrong vùng, đặc biệt là các loại cây như: măng tây, táo, nho, đỗ, dưa hấu...;\r\nĐánh bắt hải sản, sản xuất tôm giống; Trồng rừng cảnh quan trên núi và dọc theo\r\ncác hành lang sinh thái gắn với các hồ, sông, khe nước...; Nuôi chim Yến trong nhà\r\ntheo các vùng đã được quy hoạch. Hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp cần\r\nđược kết hợp với dịch vụ du lịch cộng đồng hoặc du lịch sinh thái.
\r\n\r\n4.5. Định hướng phát triển công nghiệp: Hoạt động sản\r\nxuất công nghiệp chính trong khu vực là sản xuất năng lượng tái tạo như: Điện gió\r\n(trên đất liền và trên biển);\r\nĐiện mặt trời - khuyến khích kết hợp với nông nghiệp sinh thái và/hoặc dịch vụ,\r\nđể tăng hiệu quả sử dụng quỹ đất; Chế biến và lưu trữ nông sản.
\r\n\r\nCác khu vực định hướng phát triển điện\r\ngió, điện mặt trời cần đan xen dịch vụ hoặc/và sản xuất nông nghiệp, cần tạo điều kiện\r\nđể người dân có\r\nthể tiếp tục sản xuất đan xen với hoạt động sản xuất năng lượng tái tạo.
\r\n\r\n4.6. Định hướng bảo tồn và phát triển\r\nbản sắc, văn hóa, di tích: Phát huy giá trị của các di tích, không gian\r\nlịch sử, văn hóa, đặc biệt là văn hóa Chăm, để tạo ra bản sắc riêng, lấy vấn đề bản sắc,\r\nvăn minh để hỗ trợ cho\r\nphát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, để tạo ra bản sắc riêng. Bảo tồn, tôn\r\ntạo các di tích, danh thắng, cảnh quan để đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội\r\ncủa địa phương.
\r\n\r\n5. Dự báo quy mô dân\r\nsố và lao động:
\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô dân số: Tỷ lệ tăng\r\ndân số tự nhiên tiếp tục duy trì\r\nở mức 1%/năm. Dân số tăng cơ học ở mức cao dưới tác động của các\r\nhoạt động kinh tế thuận lợi, đặc biệt là kinh tế biển, du lịch - dịch vụ, tốc độ tăng\r\nđạt trung\r\nbình\r\n3,5%/năm trong giai đoạn 2018-2025 trung bình 4,5%/năm trong giai đoạn từ\r\n2026-2035. Quy mô dân số toàn đô thị (bao gồm dân số quy đổi) đến năm 2025 là\r\n100.000 người và đến năm 2035 là khoảng 155.000 người.
\r\n\r\n\r\n Khu vực \r\n | \r\n \r\n Dự báo dân\r\n số (bao gồm dân số quy đổi) (người) \r\n | \r\n |
\r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 2035 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n 100.000 \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n
\r\n Khu I \r\n | \r\n \r\n 28.800 \r\n | \r\n \r\n 40.800 \r\n | \r\n
\r\n Khu II \r\n | \r\n \r\n 30.600 \r\n | \r\n \r\n 40.000 \r\n | \r\n
\r\n Khu III \r\n | \r\n \r\n 21.500 \r\n | \r\n \r\n 36.400 \r\n | \r\n
\r\n Khu IV \r\n | \r\n \r\n 5.900 \r\n | \r\n \r\n 9.600 \r\n | \r\n
\r\n Khu V \r\n | \r\n \r\n 3.800 \r\n | \r\n \r\n 14.300 \r\n | \r\n
\r\n Khu VI \r\n | \r\n \r\n 1.300 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n
\r\n Khu VII \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 6.500 \r\n | \r\n
\r\n Khu VIII \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n 5.900 \r\n | \r\n
5.2. Dự báo lao động đô thị: Dân số trong\r\ntuổi lao động đến năm 2025 là 65.000 người và đến năm 2035 là khoảng 109.000\r\nngười.
\r\n\r\n6. Định hướng phát\r\ntriển không gian:
\r\n\r\n6.1. Định hướng\r\nphát triển không gian trên đất liền:
\r\n\r\nGồm 08 khu vực trên đất liền. Cụ thể:
\r\n\r\na) Khu I: Khu vực ven phía Nam sông\r\nDinh (Khu đô thị phúc họp và dịch vụ du lịch ven phía Nam Sông Dinh):
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc phường Đạo Long, Phường\r\nĐông Hải, TP. Phan Rang - Tháp Chàm và thuộc một phần xã An Hải, xã Phước Thuận,\r\nthị trấn Phước Dân huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 944 ha.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch: Quy hoạch phát\r\ntriển khu vực phía Nam sông Dinh gắn với bản sắc cảnh quan đặc trưng của vùng ven\r\nsông, có vai trò hỗ trợ thoát lũ, chứa lũ, gồm các chức năng như: khu đô thị hiện trạng\r\nchỉnh trang và phát triển mới, khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf...\r\nDuy trì hệ thống sông suối và các hành lang hỗ trợ thoát lũ kết hợp công viên\r\nsinh thái hai bên các sông.
\r\n\r\nb) Khu II: Khu vực sinh thái nông nghiệp:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc một phần xã An Hải,\r\nPhước Hải, Phước Nam và thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 3.097 ha.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch:
\r\n\r\n+ Quy hoạch hệ thống mạch xanh nông\r\nnghiệp kết hợp với thủy lợi, đảm bảo mạch thoát nước và hỗ trợ trữ nước, gắn với\r\nnông nghiệp sinh thái.
\r\n\r\n+ Công nhận các diện tích đất ở trong\r\nđất canh tác nông nghiệp, nơi người dân đang sinh sống, nhưng không cho phép mở\r\nrộng diện tích đất ở. Thực hiện các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích người dân dịch\r\nchuyển nơi ở vào các khu dân cư tập trung hiện hữu hoặc phát triển mới.
\r\n\r\n+ Tại xã An Hải, khu vực dọc tỉnh lộ\r\n710 được định hướng quy hoạch là vùng nuôi chim Yến (tổng diện tích khoảng\r\n247,4ha) có thể kết hợp canh tác nông nghiệp để tạo ra nguồn thức ăn dồi dào\r\ncho chim Yến (thức ăn của\r\nchim Yến thường là\r\ncác lại côn trùng).
\r\n\r\n+ Gìn giữ và phát huy cảnh quan của\r\ncác đầm sen hiện có tại khu vực làng Mỹ Nghiệp, kết hợp quy hoạch phát triển dịch\r\nvụ du lịch sinh thái.
\r\n\r\n+ Tổ chức hệ thống không gian mở, cấu\r\ntrúc xanh trong khu vực.
\r\n\r\nc) Khu III - Đô thị du lịch ven biển:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc một phần xã An Hải và\r\nxã Phước Dinh, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 1.715 ha.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch:
\r\n\r\n+ Quy hoạch các khu đô thị du lịch với\r\ncấu trúc đô thị mở, chất lượng cao, tiếp giáp ven biển.
\r\n\r\n+ Tổ chức chuỗi không gian mở công cộng\r\nven biển (công viên, quảng trường, đường dạo, đường đi xe đạp, điểm dừng chân,\r\ncắm trại), đan xen hợp lý với các tiện ích công cộng.
\r\n\r\n+ Nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang các\r\nkhu dân cư hiện hữu, đặc biệt là các làng chài ven biển theo cấu\r\ntrúc hiện trạng.
\r\n\r\n+ Mở rộng không gian công cộng ven biển\r\nvà tổ chức các dãy phố dịch vụ ven biển tiếp cận trực tiếp với dải không gian\r\nnày.
\r\n\r\n+ Quy hoạch duy trì và mở rộng khu\r\nnuôi tôm giống An Hải với quy mô khoảng 200ha.
\r\n\r\n+ Bảo tồn và phát triển khu vực rừng\r\ndương thành công viên công cộng, tổ chức các tuyến đường dạo, đường đi xe đạp,\r\ncác khu vực cắm trại và bố trí một số điểm dịch vụ phục vụ.
\r\n\r\n+ Phát triển công nghiệp điện gió, điện\r\nmặt trời, nông nghiệp sạch, dịch vụ du lịch đặc thù tại khu vực dự kiến xây dựng\r\ndự án nhà máy điện hạt nhân 1 trước đây, không xây dựng các công trình kiên cố và không\r\nbố trí dân cư sinh sống cố định tại khu\r\nvực này.
\r\n\r\n+ Nạo vét mở rộng luồng nước vào Vịnh\r\nSơn Hải, tạo điều kiện cho tàu thuyền có thể vào neo đậu trong vịnh, khai thác\r\nkhông gian quanh mặt nước vịnh.
\r\n\r\n+ Cải tạo, nâng cấp và mở rộng các khu\r\ndân cư hiện hữu\r\ntại khu vực Vĩnh\r\nTrường,\r\nSơn Hải. Bổ sung không gian công cộng, tạo mặt tiền ven biển phục vụ giao lưu\r\ncông cộng và hoạt động dịch vụ ven biển.
\r\n\r\n+ Bảo tồn và phát triển hệ sinh thái\r\nsan hô chết cho hoạt động giải trí, như một công viên sinh thái mở công cộng.
\r\n\r\nd) Khu IV và Khu VI - Khu vực cồn cát\r\nquy mô lớn, dốc thoải và khá ổn định:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc một phần xã An Hải, Phước Hải,\r\nPhước Nam, Phước Dinh, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 4.734ha (trong đó khu IV là\r\n2.578ha và khu VI là 2.156ha).
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch:
\r\n\r\n+ Phát triển Khu vực Đồi cát Nam Cương\r\nthành công viên sinh thái tự nhiên và công cộng, đảm bảo mọi người dân đều có\r\nthể dễ dàng tiếp cận.
\r\n\r\n+ Phát triển trung tâm nghiên cứu năng\r\nlượng tái tạo cấp quốc gia, kết hợp tổ chức những điểm tham quan trong khu vực trong để\r\nngười dân cũng như khách du lịch có thể tham quan, học hỏi.
\r\n\r\ne) Khu V - Khu vực phát triển đa chức\r\nnăng dọc theo hành lang sinh thái và mạch nước nằm giữa 2 vùng cồn cát dốc thoải\r\nlớn phía Tây đường ven biển:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc xã Phước Nam, Phước Hải,\r\nPhước Dinh, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 2.216 ha
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch: Định hướng\r\nphát triển khu vực xây dựng tập trung đa chức năng về phía Tây hồ Bầu Ngứ và phía\r\nNam núi Mavieck bao gồm:
\r\n\r\n+ Đất đa chức năng phát triển mới mật\r\nđộ linh hoạt có thể bao gồm đất ở, dịch vụ.
\r\n\r\n+ Quy hoạch trung tâm Đô thị trên cơ sở\r\ntái phát triển và tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n+ Khu vực quanh Hồ Bầu Ngứ đang triển\r\nkhai dự án điện mặt trời cần kết hợp đan xen các hoạt động dịch vụ vào khu vực\r\nnày và về lâu dài, cần chuyển đổi khu vực này thành các khu chức năng đô thị để khai thác cảnh\r\nquan hồ.
\r\n\r\n+ Không gian này gắn liền với\r\nhành lang sinh thái và mạch nước nên tạo không gian giao lưu cộng cộng và thúc\r\nđẩy kinh tế dịch vụ đô thị.
\r\n\r\n+ Giai đoạn trước mắt vẫn duy trì các\r\ndự án khai thác vật liệu xây dựng để phục vụ việc cung ứng vật liệu xây dựng\r\ncho các công trình phục vụ du lịch\r\ntheo định hướng phát triển chung; trong trường hợp cần thiết khai\r\nthác dự án mới thì phải xác định giai đoạn ngắn hạn (<10 năm). Trong tương\r\nlai sẽ ngừng khai thác để tránh ảnh hưởng môi trường và cảnh quan du lịch.
\r\n\r\ng) Khu VII - Khu vực phát triển\r\nđô thị và công nghiệp năng lượng nằm phía Đông Bắc núi Mũi Dinh:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc xã Phước Dinh và xã\r\nPhước Nam, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích:\r\n1.637ha.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch:
\r\n\r\n+ Duy trì hành lang cây xanh sinh thái\r\ncông cộng gắn với khe nước theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, kết nối ra đến khu vực\r\nven biển.
\r\n\r\n+ Đề xuất phát triển mới khu vực đô thị\r\nhoặc các chức năng xây dựng, xung quanh hồ, khai thác cảnh quan mặt nước.
\r\n\r\n+ Hoàn thiện mạng lưới giao thông, gắn\r\nkết không gian đô thị mới và các không gian khác trong khu vực.
\r\n\r\n+ Thiết kế đường đi xe đạp, dạo bộ, tại\r\nnhững nơi chuyển tiếp không gian tự nhiên và nhân tạo. Bảo tồn và phát triển quỹ\r\nđất đồi núi, có thể xen cấy những điểm du lịch hấp dẫn, bám theo địa hình tự\r\nnhiên.
\r\n\r\n+ Quanh khu vực hồ Núi Một, giai đoạn\r\ntrước mắt tiếp tục thực hiện dự án phát triển điện mặt trời, nhưng cần kết hợp\r\nvới sản xuất nông nghiệp và dịch vụ. Về lâu dài cần tăng tỷ trọng đất hoặc chuyển\r\nhẳn sang sử dụng cho các chức năng đô thị và du lịch, tại khu vực này.
\r\n\r\n+ Khu vực phát triển điện gió và điện\r\nmặt trời, phải đan xen dịch vụ hoặc/và sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\nh) Khu VIII: Khu cồn cát động phía Bắc\r\nMũi Dinh và dải ven biển phía Nam Mũi Dinh:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc xã Phước Dinh và xã\r\nPhước Diêm, huyện Ninh Phước.
\r\n\r\n- Diện tích: 3.407ha.
\r\n\r\n- Định hướng quy hoạch:
\r\n\r\n+ Phát triển các khu dịch vụ du lịch tập trung\r\nkhai thác cảnh quan của các khu vực thung lũng nhỏ tựa núi, hướng biển và cảnh quan\r\nnúi ven biển; Tổ chức các\r\nđiểm dịch vụ du lịch, du lịch trải nghiệm để tăng tính trải nghiệm như: cáp treo,\r\nzipline, trượt khám phá, tuy nhiên cần lưu ý đảm bảo không gây mất ổn định kết\r\ncấu núi, không gây trượt lở đất - nguy hiểm cho các khu vực lân cận.
\r\n\r\n+ Duy trì đường tiếp cận công cộng,\r\nkhông gian công cộng gắn với dịch vụ cộng đồng tại khu vực bãi tắm phía Tây Nam\r\nMũi Dinh và khu vực Hải đăng Mũi Dinh.
\r\n\r\n+ Sử dụng đồi cát động để có thể bảo tồn\r\nđược cảnh quan mà vẫn thu được giá trị kinh tế; có thể tổ chức các hoạt động\r\nnhư: cắm trại, ngắm cảnh, thể thao trên cát (đua xe thể thao địa hình, trượt\r\ncát...)
\r\n\r\n+ Hải đăng nằm trên núi Mũi Dinh cách\r\nmặt nước biển gần 180m là nơi có thể bao quát cảnh đẹp từ trên cao, cần được\r\nduy trì là điểm đến công cộng, là một trong những sản phẩm du lịch nổi tiếng và\r\ncó bản sắc của Ninh Thuận.
\r\n\r\n6.2. Định hướng\r\nphát triển không gian trên biển:
\r\n\r\nVùng biển phía Nam tỉnh Ninh Thuận là\r\ncó tốc độ gió trung bình từ 8 m/s đến trên 10 m/s và độ sâu nước tương đối\r\nnông, là điều kiện lý tưởng cho phát triển NLG ngoài khơi. Quy hoạch sẽ là cơ sở\r\ncho việc xây dựng: (i) quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, (ii) quy hoạch phát\r\ntriển điện lực quốc gia (các Tổng sơ đồ) và (iii) quy hoạch đấu nối từ các dự\r\nán điện gió vào lưới điện quốc gia.
\r\n\r\n• Tiềm năng NLG lý thuyết:
\r\n\r\nTiềm năng gió lý thuyết vùng biển tỉnh\r\nNinh Thuận được đánh giá từ đường mực nước triều thấp trung bình nhiều năm đến\r\nđường 12 hải lý (cách bờ khoảng\r\n22 km).
\r\n\r\n• Tiềm năng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Trong vùng 3 hải lý, công suất lắp đặt\r\ncủa các tua bin gió vào khoảng từ 902 MW đến 3745 MW, tùy thuộc vào từng loại\r\ntuabin.
\r\n\r\n- Trong vùng 6 hải lý, công suất lắp đặt\r\ncủa các tua bin gió vào khoảng từ 1663 MW đến 7701 MW, tùy thuộc vào từng loại\r\ntua.
\r\n\r\n- Trong vùng 12 hải lý, công suất lắp\r\nđặt của các tua bin gió vào khoảng từ 3287 MW đến 16449 MW, tùy thuộc vào từng\r\nloại tua.
\r\n\r\n• Tiềm năng kinh tế:
\r\n\r\nGồm 3 vùng quy hoạch phát triển. Tổng\r\ndiện tích của cả ba vùng vào khoảng 67,2 km2, trong đó vùng 1 (phía bắc) khoảng\r\n13,7 km, vùng 2 khoảng 34,8 km2 và vùng 3 khoảng 18,5 km2. Hình dưới đây thể hiện vùng được\r\nlựa chọn quy hoạch phát triển\r\nNLG biển phía Nam tỉnh Ninh Thuận:
\r\n\r\n- Trong vùng 1 hải lý, công suất lắp đặt\r\ncủa các tua bin gió vào khoảng từ 54 MW đến 229 MW, tùy thuộc vào từng loại\r\ntua.
\r\n\r\n- Trong vùng 2 hải lý, công suất lắp đặt\r\ncủa các tua bin gió vào khoảng từ 116 MW đến 539 MW, tùy thuộc vào từng loại\r\ntua.
\r\n\r\n- Trong vùng 3 hải lý, công suất lắp đặt\r\ncủa các tua bin gió vào khoảng từ 68 MW đến 301 MW, tùy thuộc vào từng loại\r\ntua.
\r\n\r\nTổng công suất lắp đặt của các tua bin\r\ngió vào khoảng từ 238 MW đến 1068 MW, tùy thuộc vào từng loại tua.
\r\n\r\n7. Định hướng kế hoạch\r\nsử dụng đất:
\r\n\r\nTổng diện tích khu vực nghiên cứu lập\r\nquy hoạch phần đất liền là 17.750,82ha.
\r\n\r\nTổng diện tích đất xây dựng đến năm 2035\r\nđược dự báo là khoảng 3.654,28ha - trung bình 236m2/người; mật độ cư\r\ntrú là 4.242người/km2 đất xây dựng.
\r\n\r\n(Đính kèm phụ\r\nlục Bảng tổng hợp định hướng kế hoạch sử dụng đất).
\r\n\r\n8. Định hướng phát\r\ntriển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n8.1. Định hướng\r\nphát triển giao thông:
\r\n\r\n- Điều chỉnh một số tuyến đường so với\r\nQuy hoạch chung xây dựng vùng tỉnh Ninh thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm\r\n2030 và Quy hoạch giao thông đã duyệt trước đây.
\r\n\r\n- Quy hoạch giao thông đường bộ:
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến đường tỉnh 709 kéo dài kết nối\r\ntuyến QL1 với đường tỉnh 710. Quy mô bề rộng đường:
\r\n\r\nĐoạn qua đô thị rộng 30m: Lòng đường\r\n18m; Hè đường 2x6m.
\r\n\r\nĐoạn ngoài đô thị nền đường 20m, lòng\r\nđường 18m.
\r\n\r\n- Xây dựng đường tỉnh 710 kết nối đường\r\nven biển phía Đông, phía Bắc kết nối sang thành phố Phan Rang Tháp Chàm theo\r\nnhư Quy hoạch vùng tỉnh Ninh Thuận. Quy mô bề rộng đường:
\r\n\r\nĐoạn qua đô thị rộng\r\n30m: Lòng đường 18m; Hè đường 2x6m.
\r\n\r\nĐoạn ngoài đô thị nền đường 20m, lòng\r\nđường 18m.
\r\n\r\n- Xây dựng các tuyến đường Huyện lộ hướng\r\nĐông-Tây, Bắc- Nam với bề rộng đường 17m-25m.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống đường khu vực tại\r\ncác khu vực phát triển đô thị, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông nội khu và\r\nxung quanh.
\r\n\r\n* Quy hoạch bến thủy nội địa:
\r\n\r\nNgoài khu vực phía Nam ngoài ranh giới\r\ncòn có Cảng Cà Ná dự kiến mở rộng thêm với công suất 500.000-700.000 tấn/ năm\r\nvà ngoài các bến thủy nội địa đã duyệt theo Quyết định 1475/QĐ-UBND ngày\r\n06/09/2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ngành giao\r\nthông vận tải tỉnh Ninh Thuận\r\ngiai đoạn 2011-2020, quy hoạch thêm bến thủy nội địa tại Vịnh Sơn Hải.
\r\n\r\n* Giao thông công cộng: Khu vực nghiên\r\ncứu hiện nay có 2 tuyến bus đang hoạt động là: Tuyến 03: Lộ trình Phan Rang -\r\nCà Ná và Tuyến 04: Lộ trình Phan Rang - Sơn Hải. Đề xuất xây dựng thêm hệ thống\r\ntuyến xe buýt theo hướng sau:
\r\n\r\n- Tuyến 12: Phan Rang - Làng nghề thổ\r\ncẩm Chăm Mỹ Nghiệp.
\r\n\r\n- Tuyển 13: Phan Rang - Lữ Thiện - Bầu\r\nNgứ- khu vực phát triển mới phía Nam Phước Dinh- Hồ Núi Một- Ecopark.
\r\n\r\n- Tuyến 14: Phan Rang - ĐT\r\n710- Thôn Sơn Hải.
\r\n\r\n8.2. Định hướng\r\nchuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\n- San nền: Lựa chọn cao độ xây dựng\r\ncho từng vùng như sau:
\r\n\r\n+ Khu vực dân cư, dự kiến xây dựng mới\r\nphía Nam sông Dinh từ đập ngăn mặn đến cầu Đạo Long 1 cao độ nền xây dựng tối\r\nthiểu từ 4,8m-6,6m.
\r\n\r\n+ Khu vực dân cư, dự kiến xây dựng mới\r\ntừ cầu Đạo Long 1 đến cầu Đạo Long 2, cao độ nền xây dựng từ 6,6m-8,9m.
\r\n\r\n+ Khu vực hạ lưu nam sông Dinh Hxd ≥ 4,5m.
\r\n\r\n+ Khu vực ven biển Hxd ≥ 2,6m
\r\n\r\n- Quy hoạch thoát nước mưa: Khu vực\r\nchia làm 5 lưu vực thoát nước chính:
\r\n\r\nLưu vực 1: khu vực đồng bằng phía\r\nNam sông Dinh, thoát về sông Lu, sông Quao rồi thoát ra sông Dinh.
\r\n\r\nLưu vực 2 : khu vực giáp biển xã An Hải,\r\nthoát ra biển.
\r\n\r\nLưu vực 3: khu vực núi Mavieck thoát về\r\nphía suối Cò kè, suối Cạn rồi thoát ra biển.
\r\n\r\nLưu vực 4: Khu vực Vịnh Sơn hải, thoát\r\nra hệ thống suối, hồ Núi Một, Vịnh Sơn Hải rồi ra biển.
\r\n\r\nLưu vực 5: Sườn núi và các thung lũng\r\nphía Nam thoát ra biển.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Dự báo nhu cầu nước:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Quy mô người \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n lít/ng.ngđ \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu\r\n m3/ngđ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nước sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 18.600 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nước công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15% \r\n | \r\n \r\n 2.790 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nước tưới cây rửa đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n 1.860 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23.250 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước dự phòng rò rỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20% \r\n | \r\n \r\n 4.650 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27.900 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nước bản thân nhà máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n \r\n 1.395 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 29.295 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nước tưới sân golf 36 lỗ (dự án\r\n chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.000 m3\r\n cho sân gôn 18 lỗ \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39.295 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Làm tròn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40.000 \r\n | \r\n
Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu vực đến\r\nnăm 2035 khoảng 40.000 m3/ngđ.
\r\n\r\n- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước sông\r\nDinh tại vị trí thượng lưu đập Nha Trinh - Lâm Cấm.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tổng nhu cầu phụ tải khu vực qua các\r\ngiai đoạn:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đến năm 2025: 26,5MW tương\r\nđương với 29,5 MVA.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn 2035: 54,9 MW tương\r\nđương với 61 MVA.
\r\n\r\n- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho Khu vực\r\nđô thị ven biển phía Nam Ninh Thuận là hệ thống điện quốc gia thông qua các trạm\r\nnguồn sau:
\r\n\r\n+ Trạm 110/22KV Ninh Phước - công suất\r\n2x25MVA (Trạm hiện có).
\r\n\r\n+ Trạm 110/22KV Tháp Chàm -\r\ncông suất 2x40MVA (Trạm hiện có).
\r\n\r\n+ Trạm 110/22KV Ninh Thuận 1 - công suất\r\n1x25MVA (Trạm\r\nhiện có), giai đoạn dài hạn nâng công suất trạm thành 25+40MVA.
\r\n\r\n+ Trạm 110/22kV Thuận Nam - công suất\r\n1X40MVA, đang được đầu tư\r\nxây dựng.
\r\n\r\n8.5. Định hướng\r\nthoát nước thải - quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
\r\n\r\n* Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Nước thải sinh hoạt: Dự báo nhu cầu\r\ndùng nước:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Quy mô người \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n lít/ng.ngđ \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu\r\n m3/ngđ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nước sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 18.600 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nước công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15% \r\n | \r\n \r\n 2.790 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21.390 \r\n | \r\n
- Xây dựng trạm xử lý tại các điểm đô\r\nthị tập trung, nước thải sau xử lý cần đảm bảo quy chuẩn môi trường hiện\r\nhành, có thải tái sử dụng làm nguồn nước cho tưới cây, rửa đường.
\r\n\r\n- Dự kiến xây dựng 11 trạm xử lý nước\r\nthải sinh hoạt trong phạm vi khu vực nghiên cứu. Nước thải sau xử lý phải đạt\r\nQCVN 08-MT/2015/BTNMT và dự kiến làm nguồn cung cấp cho tưới cây, rửa đường.
\r\n\r\n* Quản lý chất thải rắn (CTR):
\r\n\r\nBảng tính khối lượng chất thải rắn\r\nphát sinh:
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Quy mô \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n (tấn/ngđ) \r\n | \r\n
\r\n CTR Sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n \r\n 0,9kg/ng.ngđ \r\n | \r\n \r\n 139,5 \r\n | \r\n
\r\n CTR công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15% \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160,4 \r\n | \r\n
CTR sau khi thu gom sẽ được đưa về khu xử lý\r\ntại thôn Kiền Kiền, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.\r\nQuy mô khu xử lý 20ha, bao gồm các hạng mục: Phân loại, tái chế, chế biến phân\r\nvi sinh, chôn lấp hợp vệ sinh...Hiện khu xử lý đang xin chủ trương mở rộng diện\r\ntích.
\r\n\r\n* Quản lý nghĩa trang: nhu cầu đất\r\nnghĩa trang:
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Quy mô \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n
\r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n \r\n 0,06ha/1.000 người \r\n | \r\n \r\n 9,3 \r\n | \r\n
- Khu vực Ninh Phước: Theo quy hoạch\r\nnghĩa trang toàn tỉnh xác định khu vực Ninh Phước sẽ sử dụng nghĩa trang Chung\r\nMỹ (nghĩa trang cấp huyện) tại thị trấn Phước Dân, quy mô hiện trạng 20ha, dự\r\nkiến mở rộng lên 30ha.
\r\n\r\nNgoài ra: Tiếp tục sử dụng nghĩa trang\r\nPhước Lập phục vụ cho nhu cầu của đồng bào Chăm Bà Ni.
\r\n\r\n- Khu vực Thuận Nam: Theo quy hoạch\r\nnghĩa trang toàn tỉnh xác định khu vực Thuận Nam sẽ sử dụng nghĩa trang chung của\r\nhuyện (nghĩa trang phục vụ tái định cư nhà máy điện hạt nhân NT1), quy mô hiện\r\ntrạng 10ha, dự kiến mở\r\nrộng lên 30ha. Tương lai, cần khuyến khích người dân sử dụng hình thức hỏa táng\r\nđể hạn chế diện tích chiếm đất.
\r\n\r\n8.6. Định hướng\r\nphát triển hệ thống thông tin liên lạc: Thực hiện Quy hoạch\r\nhạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Ninh Thuận.
\r\n\r\n9. Các dự án ưu tiên\r\nđầu tư:
\r\n\r\nGiai đoạn trước mắt, cần triển khai\r\ncác dự án dự kiến kêu gọi đầu tư gồm: Các dự án chỉnh trang, nâng cấp chất lượng\r\ncủa các đô thị hiện hữu; Các dự án quan trọng trong việc thực hiện các chiến lược\r\nphát triển đô thị; Các dự án có khả năng thúc đẩy sự hình thành và phát triển của\r\ncác dự án khác trong đô thị.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại dự án \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phát triển năng lượng gió, năng lượng\r\n mặt trời, nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ du lịch sinh thái đặc thù, dịch\r\n vụ thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 1 đến 18 \r\n(TB\r\n 200ha/DA) \r\n | \r\n \r\n 3.630 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phát triển đô thị du lịch mới ven biển \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 19 đến 34 \r\n(TB 65ha/DA) \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phát triển đô thị du lịch mới ven\r\n sông Dinh \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 35 đến 40 \r\n(TB\r\n 45ha/DA) \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phát triển đô thị du lịch mới \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 41 đến 50 \r\n(TB 40ha/DA) \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện\r\n hữu \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 51 đến 59 \r\n(TB 50ha/DA) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nông nghiệp sinh thái vườn \r\n | \r\n \r\n Có thể tổ\r\n chức theo xã \r\n | \r\n \r\n 2.200 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dự án bảo tồn cảnh quan đồi cát và rừng\r\n dương \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 60 đến 61 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phát triển năng lượng tái tạo (năng\r\n lượng gió, năng lượng mặt trời...), nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ du lịch\r\n sinh thái đặc thù, dịch vụ thể dục thể thao tại khu vực đã dừng dự án điện hạt\r\n nhân \r\n | \r\n \r\n Các dự án từ\r\n 62 đến 65 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n
(Đính kèm Phụ lục Bảng đồ\r\ncác dự án kêu gọi đầu tư).
\r\n\r\n10. Dự báo nhu cầu vốn\r\nđầu tư:
\r\n\r\n- Các dự án về hạ tầng kỹ thuật ưu\r\ntiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2025 khoảng 1040 tỷ đồng.
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng\r\n9.621,7 tỷ đồng:
\r\n\r\n+ Nhu cầu vốn đầu tư công trình hạ tầng\r\nxã hội khoảng 1.710,0 tỷ đồng;
\r\n\r\n+ Nhu cầu vốn đầu tư công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật khoảng 5.691,3 tỷ đồng;
\r\n\r\n+ Chi phí khác 30% khoảng 2.220,4 tỷ đồng”.
\r\n\r\n11. Đánh giá môi trường\r\nchiến lược:
\r\n\r\n* Các giải pháp kiểm soát và bảo vệ\r\nmôi trường:
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi\r\ntrường không khí và tiếng ồn;
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường\r\nnước;
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn;
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường\r\nđất.
\r\n\r\n* Đánh giá tác động đến môi trường khi\r\nthực hiện đồ án quy hoạch:
\r\n\r\n- Tác động của đồ án đến môi trường nước;
\r\n\r\n- Tác động của dự án đến môi trường đất;
\r\n\r\n- Tác động đến môi trường không khí;
\r\n\r\n- Tác động đến môi trường tiếng ồn;
\r\n\r\n- Tác động đến cảnh quan đô thị;
\r\n\r\n- Tác động đến môi trường sức khoẻ cộng\r\nđồng;
\r\n\r\n- Tác động tới kinh tế xã hội;
\r\n\r\n+ Tác động đến môi trường văn hóa,\r\ngiáo dục;
\r\n\r\n+ Tác động đến tâm lý, tín ngưỡng cộng\r\nđồng;
\r\n\r\n+ Các tác động tích cực chính tạo ra bởi\r\nviệc phát triển đô thị;
\r\n\r\n+ Các tác động tiêu cực.
\r\n\r\n* Phân vùng môi trường: quy hoạch được\r\nchia thành các khu vực môi trường chính như sau:
\r\n\r\nKV1: Khu vực đất dân cư hiện trạng, đa\r\nchức năng, trung tâm đô thị, dịch vụ du lịch: Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường\r\ndo rác thải, nước thải;
\r\n\r\nKV2: Khu vực công nghiệp, tiểu thủ\r\ncông nghiệp: Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do rác thải, nước thải, khí thải;
\r\n\r\nKV3: Khu vực đất nông nghiệp: Nguy cơ\r\ngây ảnh hưởng môi trường do phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật;
\r\n\r\nKV4: Khu vực đất nuôi trồng thủy sản:\r\nNguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do dư thừa thức ăn chăn nuôi và hóa chất bảo vệ\r\nvật nuôi;
\r\n\r\nKV5: Khu vực du lịch nghỉ dưỡng, khu\r\nphức hợp thể dục thể\r\nthao: Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do rác thải, nước thải khu dịch vụ sân\r\ngôn; Nguy cơ ảnh hưởng môi trường nước do dư thừa phân bón, thuốc bảo vệ có khu thể dục\r\nthể thao;
\r\n\r\nKV6: Khu vực phát triển năng lượng tái\r\ntạo (điện gió, điện mặt trời): Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do tiếng ồn từ\r\ntuabin điện gió; Nguy cơ ảnh hưởng môi trường do pin thải khi hết thời gian sử\r\ndụng;
\r\n\r\nKV7: Khu vực nghĩa trang: Nguy cơ ô\r\nnhiễm nguồn nước;
\r\n\r\nKV8: Khu vực đất quân sự, tôn giáo : cần\r\nbảo vệ;
\r\n\r\nKV9: Khu vực cây xanh, mặt nước: Tạo cảnh\r\nquan, cải thiện vi khí hậu; Nước thải cần được xử lý trước khi xả ra môi trường;
\r\n\r\nKV10: Khu vực bến bãi: Nguy cơ ô nhiễm\r\nkhông khí, tiếng\r\nồn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\nTỔNG ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
\r\n(Kèm\r\ntheo Quy hoạch chung xây dựng Khu du\r\nlịch phía\r\nNam\r\ntỉnh Ninh\r\nThuận\r\nđến năm 2035)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch sử\r\n dụng đất đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch sử\r\n dụng đất đến năm 2035 \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện tích đất\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Diện tích đất\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n (m2/người) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng diện\r\n tích khu vực quy hoạch trên đất liền \r\n | \r\n \r\n 17.750,82 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 1.775 \r\n | \r\n \r\n 17.750,82 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 1.145 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n I. Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 2.428,72 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.654,28 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II. Đất khác \r\n | \r\n \r\n 15.322,10 \r\n | \r\n \r\n 86,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.096,54 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 2.428,72 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 3.654,28 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất các khu đô thị du lịch đa chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n 882,56 \r\n | \r\n \r\n 36,3 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 1.604,44 \r\n | \r\n \r\n 43,9 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư hiện\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n 511,07 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 511,07 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất khu đô thị du lịch\r\n đa chức năng phát triển mới mật độ linh hoạt \r\n | \r\n \r\n 274,28 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 848,84 \r\n | \r\n \r\n 23,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất khu đô thị du lịch\r\n đa chức năng khuyến khích phát triển dịch vụ và mật độ cao, yêu cầu dạng cấu\r\n trúc đô thị mở \r\n | \r\n \r\n 97,20 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 228,58 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất đô thị du lịch\r\n đa chức năng phát triển trên\r\n cơ sở thu hồi quỹ đất để tái phát triển và tái định cư tại chỗ \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,95 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đơn vị ở trong các khu đa chức năng \r\n | \r\n \r\n 437,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 772,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng và hành\r\n chính ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất ngoài đơn vị ở khác trong các\r\n khu đa chức năng \r\n | \r\n \r\n 444,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 831,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng đặc thù \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh công cộng trong các khu\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 390,75 \r\n | \r\n \r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 390,75 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ du lịch \r\n | \r\n \r\n 506,03 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 759,56 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Đất khu phức hợp đô thị, du lịch\r\n sinh thái, dịch vụ thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 267,23 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 267,23 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp sạch hoặc dịch vụ\r\n thương mại \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105,67 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, TTCN, kho tàng, bến\r\n bãi \r\n | \r\n \r\n 99,10 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 99,10 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông khu vực xây dựng \r\n | \r\n \r\n 281,21 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 425,70 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 12,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 15.322,10 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.096,54 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp sinh thái vườn, có\r\n thể kết hợp nhà ở (đất ở) gắn với vườn nhưng không cho phép gia tăng mật độ xây dựng\r\n so với hiện trạng \r\n | \r\n \r\n 1.911,35 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.911,35 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông ngoài khu vực xây dựng \r\n | \r\n \r\n 228,35 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 326,22 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 9,51 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,51 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Đất quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 30,73 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30,73 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển \r\n | \r\n \r\n 2.212,62 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 987,06 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Đất phát triển năng lượng gió, điện\r\n mặt trời, nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ du lịch sinh thái đặc thù,\r\n dịch vụ thể dục thể thao,\r\n trung tâm nghiên cứu năng\r\n lượng quốc gia \r\n | \r\n \r\n 2.396,07 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.320,58 \r\n | \r\n \r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Đất phát triển năng lượng gió, điện\r\n mặt trời, nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ du lịch sinh thái đặc thù, dịch\r\n vụ thể dục thể thao tại khu vực đã dừng dự án điện hạt nhân \r\n | \r\n \r\n 287,42 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 287,42 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm giống thủy sản \r\n | \r\n \r\n 200,06 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200,06 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh mặt nước - công viên\r\n sinh thái công cộng đô thị (đảm bảo mạch thoát nước) \r\n | \r\n \r\n 2.304,91 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.505,20 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.11 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp - cần duy trì để\r\n đảm bảo mạch thoát nước \r\n | \r\n \r\n 730,37 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 510,37 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.12 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sinh thái núi \r\n | \r\n \r\n 4.288,09 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.285,42 \r\n | \r\n \r\n 23,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.13 \r\n | \r\n \r\n Bãi cát \r\n | \r\n \r\n 286,93 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 286,93 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.14 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang, nghĩa địa \r\n | \r\n \r\n 26,83 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,83 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n Đất có mặt nước \r\n | \r\n \r\n 408,85 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 408,85 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 18/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 23/03/2020 |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 18/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 23/03/2020 |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |