BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
Thông tư số 18/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địaChương I
1. Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (sau đây viết tắt là Nghị định số 132/2015/NĐ-CP) về việc xác định hành vi vi phạm hành chính; thủ tục, hình thức xử phạt; xác định thẩm quyền xử phạt.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa bao gồm các hành vi vi phạm quy định tại Chương II của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP.
1. Người có thẩm quyền xử phạt, lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 132/2015/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa tuân thủ theo quy định tại Điều 3 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2.Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và Thông tư này.
Đối với các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân quy định tại Nghị định số 132/2015/NĐ-CP liên quan đến phương tiện không đăng ký, không đăng kiểm thì phương pháp xác định trọng tải toàn phần, công suất của phương tiện để áp dụng xử phạt, như sau:
1. Trọng tải toàn phần của phương tiện ký hiệu là T (tấn) và được tính theo công thức T = A x K, trong đó:
a) A là giá trị của số đo chiều dài boong chính, đo từ mũi đến lái phương tiện nhân với số đo chiều rộng mép boong ở giữa phương tiện nhân với số đo chiều cao mạn, đo từ đáy đến mặt boong ở giữa phương tiện, được tính theo công thức A = L x B x D, trong đó:
L (m): Chiều dài boong chính đo từ mũi đến hết lái phương tiện;
B (m): Chiều rộng mép boong đo ở giữa phương tiện;
D (m): Chiều cao mạn đo từ đáy đến mặt boong ở giữa phương tiện.
b) K là hệ số tương ứng với giá trị A và áp dụng như sau:
Giá trị của A từ 4,55 m3 đến 18,76 m3 thì hệ số K = 0,26;
Giá trị của A từ trên 18,76 m3 đến 49,80 m3 thì hệ số K = 0,29;
Giá trị của A từ trên 49,80 m3 đến 387,20 m3 thì hệ số K = 0,35;
Giá trị của A từ trên 387,20 m3 đến 1.119,80 m3 thì hệ số K = 0,51;
Giá trị của A trên 1.119,80 m3 thì hệ số K = 0,57.
3. Nếu phương tiện không phải là phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách thì căn cứ vào tổng công suất máy chính lắp trên phương tiện để áp dụng hình thức, mức phạt.
a) Phương tiện có chiều dài lớn nhất đến 10 m hoặc có chiều rộng lớn nhất đến 4 m thì được xác định như phương tiện có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn;
c) Chiều dài của phương tiện được tính từ điểm ngoài cùng của mũi phương tiện đến điểm ngoài cùng của lái phương tiện hoặc từ hai điểm ngoài cùng của phương tiện nơi có mặt cắt lớn nhất trên mặt boong;
Điều 5. Cách đổi các đơn vị ra dung tích (GT)
1. Phương tiện thủy có động cơ: 1,5 tấn trọng tải đăng ký bằng 01 GT.
3. Tàu kéo, tàu đẩy: 01 sức ngựa bằng 0,5 GT.
1. Phương tiện, thiết bị bị tịch thu được quy định tại Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là: xáng cạp, cuốc, hút, cẩu ngoạm và thiết bị máy nổ, máy bơm, máy hút, đường ống, các máy móc, thiết bị, dụng cụ khác được sử dụng trực tiếp khai thác cát sỏi hoặc khoáng sản khác.
3. Chủ thể vi phạm quy định tại Điều 7 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là tổ chức, cá nhân được giao hoặc trúng thầu làm nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
1. Hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 132/2005/NĐ-CP là hành vi kẻ, gắn số đăng ký trên phương tiện không đúng một trong các quy định sau đây:
a) Số đăng ký phương tiện gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số;
b) Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện phải đảm bảo điều kiện: Chiều cao tối thiểu 200 mm, chiều rộng nét tối thiểu 30 mm và khoảng cách giữa các chữ hoặc số là 30 mm;
c) Màu của chữ và số đăng ký phải khác màu nền nơi kẻ chữ và số đăng ký;
d) Vị trí số đăng ký của phương tiện:
Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;
Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
Trường hợp phương tiện không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ để kẻ, gắn số đăng ký theo quy định thì được phép thu nhỏ kích thước khi kẻ, nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất.
2. Hành vi quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là hành vi kẻ vạch dấu mớn nước an toàn không đúng vị trí trên mạn phương tiện hoặc vạch dấu mớn nước mờ hoặc màu của vạch dấu mớn nước trùng với màu của vỏ phương tiện.
3. Xử lý hành vi không có hoặc không mang giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP như sau:
a) Trường hợp tại thời điểm kiểm tra, chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện không xuất trình được các loại giấy tờ theo quy định như: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thì người có thẩm quyền lập biên bản về hành vi không có giấy tờ. Trong thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu người vi phạm xuất trình được bản chính các giấy tờ hoặc giấy xác nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực đối với trường hợp phương tiện đang thế chấp thì người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt về hành vi không mang theo giấy tờ và phải phô tô, lưu lại giấy tờ đó trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính;
b) Trường hợp giấy tờ của phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện đã bị tạm giữ để bảo đảm việc thi hành quyết định xử phạt, nếu người vi phạm xuất trình biên bản vi phạm hành chính có ghi giấy tờ bị tạm giữ còn thời hạn, thì được xem như phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện có giấy tờ theo quy định. Nếu thời hạn biên bản vi phạm hành chính đã quá quy định, thì bị xử phạt với hành vi không có giấy tờ theo quy định.
4. Xử phạt đối với hành vi không lắp đặt thiết bị an toàn quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP
a) Thời gian áp dụng xử phạt đối với hành vi không lắp thiết bị nhận dạng tự động - AIS trên phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo là từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
b) Đối với hành vi không có phao vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ tinh - S.EPIRB trên tàu hàng mang cấp VR-SB dung tích từ 300 GT trở lên và tàu khách hoạt động tuyến vận tải ven biển chỉ bị xử phạt khi có quy định của pháp luật về việc bắt buộc phải lắp phao vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ tinh - S.EPIRB.
5. Hành vi vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện quy định tại Điều 14 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP
Khi kiểm tra và trước khi ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện, người có thẩm quyền phải đối chiếu với thời hạn sử dụng phương tiện quy định tại Điều 4 và Điều 13 Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu để áp dụng xử phạt.
1. Những trường hợp không có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, gồm:
a) Không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn do cơ quan hoặc cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện có thẩm quyền cấp;
b) Sử dụng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn trong lĩnh vực hàng hải, thủy sản để đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn khác không thuộc hệ thống bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
2. Trường hợp thuyền viên có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng nhưng không phù hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là thuyền viên đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn hạng bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng theo quy định.
3. Bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP, bao gồm:
a) Bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất, hạng nhì, hạng ba, hạng ba hạn chế;
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4);
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3);
d) Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (ATCB);
đ) Chứng chỉ nghiệp vụ: Chứng chỉ thủy thủ hạng nhất (TT1), hạng nhì (TT2); chứng chỉ thợ máy hạng nhất (TM1), hạng nhì (TM2); chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất (LPT1), hạng nhì (LPT2);
e) Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt: Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao (ĐKTĐCI); chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao (ĐKTĐCII); chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển (ĐKVB); chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển (ATVB); chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu (ATXD); chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất (ATHC); chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng (ATKHL).
4. Trường hợp phương tiện được phép chở hành khách và hàng hóa, nếu thuyền viên, người lái phương tiện có vi phạm quy định về hạng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thì căn cứ vào quy định đảm nhiệm chức danh, loại chứng chỉ chuyên môn áp dụng cho phương tiện chở khách để xử phạt.
Điều 9. Vi phạm quy định đối với chủ phương tiện, người thuê phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện
Hành vi vi phạm sử dụng người không đủ điều kiện theo quy định làm thuyền viên quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là hành vi chủ phương tiện sử dụng người không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn; không đảm bảo sức khỏe; chưa đủ tuổi hoặc quá tuổi theo quy định.
Điều khiển phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa mà không có giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 132/2015/NĐ-CP là hành vi khi phương tiện vào cảng, bến mà không có giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại cảng, bến nơi phương tiện xuất phát trước khi đến cảng, bến đến.
1. Đoàn lai gồm nhiều phương tiện được ghép lại, trong đó có phương tiện lai và phương tiện bị lai. Trọng tải toàn phần của đoàn lai bao gồm tổng trọng tải toàn phần của các phương tiện bị lai.
2. Xử phạt đối với hành vi chở quá vạch dấu mớn nước an toàn của đoàn lai quy định tại Điều 28 của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP
Trường hợp trong đoàn lai có nhiều phương tiện chở quá vạch dấu mớn nước an toàn, khi xác định hành vi vi phạm phải căn cứ phương tiện bị lai có mức chìm quá mạn khô lớn nhất.
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 và Điều 42 của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP và theo quy định sau đây:
1. Đối với những vi phạm hành chính xảy ra tại cảng, bến thủy nội địa không thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc lực lượng Thanh tra giao thông, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa, Công an nhân dân.
2. Trên địa bàn giáp ranh hoặc trên cùng một tuyến có nhiều lực lượng làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, lực lượng nào có thẩm quyền xử phạt phát hiện hành vi vi phạm trước thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc lực lượng đó.
1. Trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ và chỉ tạm giữ bản chính một trong các giấy tờ theo thứ tự sau đây cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt:
a) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng, chứng chỉ lái phương tiện;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực đối với trường hợp phương tiện thế chấp;
c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
d) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của máy trưởng;
đ) Giấy tờ liên quan đến tang vật, phương tiện khác.
2. Người có thẩm quyền tạm giữ giấy tờ phải ghi đầy đủ thông tin của giấy tờ bị tạm giữ, thời gian tạm giữ trong biên bản vi phạm hành chính và giao cho người vi phạm có giấy tờ bị tạm giữ.
1. Trường hợp tạm giữ giấy tờ phương tiện, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn để bảo đảm việc xử phạt, nếu quá thời hạn ghi trong biên bản vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức không thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày hết hạn tạm giữ ghi trong giấy tờ tạm giữ hoặc biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt phải thông báo bằng văn bản hoặc bằng các hình thức khác về Cục Cảnh sát giao thông. Các trường hợp đã thông báo nhưng sau đó tổ chức, cá nhân đến thi hành quyết định xử phạt thì đơn vị xử phạt phải thông báo lại cho Cục Cảnh sát giao thông.
2. Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề thì phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc hình thức khác cho cơ quan cấp giấy tờ đó và Cục Cảnh sát giao thông.
3. Thông báo gửi cho cơ quan cấp giấy tờ, Cục Cảnh sát giao thông phải ghi rõ loại giấy tờ tạm giữ hoặc bị tước quyền sử dụng: tên, số, ký hiệu của giấy tờ, số đăng ký phương tiện, thời gian tạm giữ, thời gian tước quyền sử dụng, họ tên, địa chỉ của người có giấy tờ bị tạm giữ hoặc bị tước quyền sử dụng và hành vi vi phạm hành chính.
Điều 15. Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa 3
Ban hành kèm theo Thông tư này một số mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. Các loại mẫu biên bản, mẫu quyết định khác áp dụng theo quy định tại Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Chương III
Điều 16. Hiệu lực thi hành 4
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤCMẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤCMẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số | Mẫu biểu | |||||||||||||||||||
MQĐ01 |
MQĐ02 |
MQĐ03 |
MQĐ04 |
MQĐ05 |
MQĐ06 |
MQĐ07 |
MQĐ08 |
MQĐ09 |
MQĐ10 |
MBB01 |
MBB02 |
MBB03 |
MBB04 |
MBB05 |
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;(3).............. Tôi:.............................................. Chức vụ(4):................................................................ QUYẾT ĐỊNH: có tên sau đây: Ngày, tháng, năm sinh:..../.../.......... Quốc tịch:............................................................... Nơi ở hiện tại:............................................................................................................... Nơi cấp:....................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................ Người đại diện theo pháp luật(5):............. Giới tính:......................................................... 2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7):................................................................. 4. Địa điểm xảy ra vi phạm:............................................................................................ có):......................................... 1. Hình thức xử phạt chính(9):......................................................................................... (Bằng chữ:................................................................................................................... ) 3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):................................................................... Điều 4. Quyết định này được: a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt. b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là.... ngày; thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là........... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. c) Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(18)........... để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. 2. Gửi cho(16).................................... để thu tiền phạt. 4. Gửi cho(20).................................... để biết/.
| |||||
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(14) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Trong trường hợp quyết định, xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(20) Ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-XPVPHC | (2)..............., ngày..... tháng...... năm...... |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa(3)...............
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số....../BB-GTTT lập ngày..../..../..... (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số............/QĐ-GQXP ngày..../...../...... (nếu có),
Chức vụ(4):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
(1. Họ và tên):....................................... Giới tính:..........................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:................ ngày cấp:....../....../.......... ;
(1. Tên tổ chức vi phạm):...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;...................... nơi cấp:..........................................................
Chức danh(6):................................................................................................................
3. Quy định tại(8):...........................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
a) Hình thức xử phạt chính(9):
....................................................................................................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):............................................................
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
(Bằng chữ:...........................................................................................................................) cho(14): ............................. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 3. Quyết định này được:
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16).............................. phải nộp tiền phạt tại(17).............................. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18).................... của(19)............. trong thời hạn...... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
2. Gửi cho(19).......................... để thu tiền phạt.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm, thu tiền phạt.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ- | (3)......................, ngày.... tháng.... năm........ |
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số................/QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5);
Xét Đơn đề nghị
Chức vụ(9):...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1. Số tiền phạt mà ông (bà)(7)....................................................................................... được
2. Ông (bà) được nhận lại(10):.......................................................................................
Điều 3. Quyết định này được:
2. Gửi cho(11).................................................................... để tổ chức thực hiện./.
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt cho cá nhân quy định tại Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Trường hợp giảm tiền phạt, thì ghi «/QĐ-GTP». Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi «/QĐ-MTP».
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu giảm tiền phạt, thì ghi «giảm»; nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ».
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(8) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận.
(10) Ghi cụ thể loại giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-CCXP | (2)..............., ngày..... tháng...... năm...... |
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-XPVPHC ngày...... /...../..... của(3)..........
Chức vụ (4):...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
(1. Họ và tên):................................. Giới tính:................................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......................... ngày cấp:....../....../.....;
(1. Tên tổ chức vi phạm):...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;................. nơi cấp:...............................................................
Chức danh(6):................................................................................................................
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số...../...../NĐ-CP ngày.../.../... quy định xử phạt vi phạm hành chính.......................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(7):.....................
b).................................................................................................................................
a).................................................................................................................................
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Điều 2.
2. Địa điểm thực hiện(10):................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
1. Giao cho ông (bà)(12)................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(13)............................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(10) Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-KPHQ | (2)......................, ngày.... tháng.... năm........ |
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 75, Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:............./BB-VPHC lập ngày........./......../.......... ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu có),
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:...............................................................................................................................
Chức vụ(3):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với có tên sau đây:
:............................................ Giới tính:...................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................... Quốc tịch:..................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.....................; ngày cấp:......./......./........; nơi cấp: ......................................................................................................................
:.............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../...........................................; nơi cấp:..................................................
Người đại diện theo pháp luật(4):.................. Giới tính:....................................................
Chức danh(5):................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../................ quy định xử phạt vi phạm hành chính.....
b) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../............... quy định xử phạt vi phạm hành chính.....
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(6):.....................
a).................................................................................................................................
b).................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt(7):.........................................................................
....................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm(8):
a).................................................................................................................................
b).................................................................................................................................
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:..................................
(Bằng chữ:........................................................................................................................)
cho(9):.................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(10)................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà ông (bà)/tổ chức(11)................. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11)....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)........................................................... để tổ chức thực hiện./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính» và khoản 1 Mục 1 Điều 1 của Quyết định.
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ» và khoản 1 Điều 1 của Quyết định.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-TGTVPTGPCC | (2)..............., ngày..... tháng...... năm...... |
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày...../..../......... (nếu có),
Chức vụ(3):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
có tên sau đây:
Ngày, tháng, năm sinh:......./.../......... Quốc tịch:.............................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................
Người đại diện theo pháp luật(5):................ Giới tính:......................................................
2. Việc tạm giữ (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (4) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
4. Lý do tạm giữ(7):........................................................................................................
6. Địa điểm tạm giữ(8):...................................................................................................
Điều 3. Quyết định này được:
Ông (bà)/Tổ chức(10)................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
- Người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-TLTVPTGPCC | (2)..............., ngày..... tháng...... năm...... |
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số............./QĐ-TGTVPTGPCC ngày........../........../............ của(3)................................. ...............................................................................................................
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày...../...../..... (nếu có),
Chức vụ(5):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
(1. Họ và tên):................................. Giới tính.................................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..................... ngày cấp:....../....../.....;
(1. Tên tổ chức):............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;................ nơi cấp:................................................................
Chức danh(8):................................................................................................................
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
...........................................................................................................
Điều 3. Quyết định này được:
Ông (bà)/Tổ chức(11)........................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-GQXP | ...............(2), ngày..... tháng...... năm....... |
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý, vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Tôi:...............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Họ và tên:.....................................................................................................................
Đơn vị công tác:...........................................................................................................
2. Nội dung giao quyền(6):..............................................................................................
4. Được thực hiện các thẩm quyền của(8):........................... quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày......../....../....... đến ngày....../....../......
có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
Điều 4. (Người đứng đầu bộ phận tổ, chức, bộ phận văn phòng của đơn vị), (người được giao quyền), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-SĐXPVPHC
...............(2), ngày..... tháng...... năm......
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của(3)..........................................................................................................
Chức vụ(4):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
(1. Họ và tên):.................................. Giới tính:...............................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..................... ngày cấp:....../....../.....;
(1. Tên tổ chức vi phạm):...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;........... nơi cấp:.....................................................................
Chức danh(7):................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.... /QĐ-XPVPHC ngày...../....../......... của(5)................(9):
b) Sửa đổi Điều.... như sau:...........................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao cho ông (bà)(10)......................... là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(11)............................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
3. Gửi cho(13)........................ để tổ chức thực hiện./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../QĐ-ĐCXPVPHC | ...............(2), ngày..... tháng...... năm....... |
Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của(3)..........................................................................................................
Chức vụ(4):....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
có tên sau đây:
Ngày, tháng, năm sinh:......./....../....... Quốc tịch:............................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................
Người đại diện theo pháp luật(6):.................. Giới tính:....................................................
2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-XPVPHC ngày...../..../.......... của(5)...........................(8)...............................................................................................
a) Khoản.... Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-XPVPHC ngày...../...../..... đã viết là:
b) Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số...../QĐ-XPVPHC ngày...../..../.... đã viết là:
c)..................... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số................../QĐ-XPVPHC ngày......./....../...... đã viết là:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao cho ông (bà)(10)..................... là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(11).............................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
3. Gửi cho(13)................................. để tổ chức thực hiện./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính.
bị xử phạt.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||||||
Số:....../BB-VPHC |
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa* Căn cứ...................................................................................................................... (3) 1. Họ và tên:.......................................... Chức vụ:......................................................... 2. Với sự chứng kiến của(4): Nơi ở hiện nay:............................................................................................................. Nơi ở hiện nay:............................................................................................................. Cơ quan:...................................................................................................................... (1. Họ và tên):....................................... Giới tính:.......................................................... Nghề nghiệp:................................................................................................................ Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:......................... ngày cấp:....../....../.....; (1. Tên tổ chức vi phạm):............................................................................................... Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................... Ngày cấp:....../......./........;...................... nơi cấp:.......................................................... Chức danh(6):................................................................................................................ 3. Quy định tại(8)............................................................................................................ 5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: 6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): 7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): 8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm. ....................................................................................................................................
| |||||||||
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng
| Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú | ||||
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ:
12. Trong thời hạn(11)........ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(12) ..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12)................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông (bà)(12)...... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(14): .............
| ||||||||||
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
| |||||||||
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN
| |||||||||
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
|
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; nếu điều khiển phương tiện thì phải ghi rõ tên tàu, loại tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, số IMO, tọa độ, hành trình...).
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../BB-CCXP |
|
Hôm nay, ngày..../..../........, tại(2)....................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Họ và tên:....................................................... Chức vụ:...............................................
Cơ quan:......................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của đại diện chính quyền:
Họ và tên:....................................................... Chức vụ:...............................................
Cơ quan(3):....................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản về việc vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................ Quốc tịch:................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...........................................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../.............................................; nơi cấp:................................................
Người đại diện theo pháp luật(4):.................... Giới tính:..................................................
Chức danh(5):......................................................................................................... là
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8)............................................................................................................... là đại diện của(3)..................................................................... nơi
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
* Mẫu này được sử dụng để giao trực tiếp quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../BB-TGTVPTGPCC |
|
Hôm nay, hồi....... giờ...... phút, ngày....../...../......., tại(3).................................................
1. Họ và tên:................................................ Chức vụ:...................................................
Họ và tên:.................................................. Chức vụ:....................................................
2. Với sự chứng kiến của(4):
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
(1. Họ và tên):........................................... Giới tính:......................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:................. ngày cấp:....../....../.........;
(1. Tên tổ chức vi phạm):...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;............................nơi cấp:.....................................................
Chức danh(8):................................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Đơn vị tính
Số lượng
Chủng loại
Tình trạng
Ghi chú
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... có):............................................................................................ Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../.../..., gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9)..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông (bà)(9).... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(10): .....................................................................................................................
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. có thẩm quyền lập biên bản. (3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. (5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». (7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (9) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
Hôm nay, hồi...... giờ..... phút, ngày...../..... /....., tại(3)..................................................... 1. Họ và tên:............................................. Chức vụ:...................................................... 2. Với sự chứng kiến của: Nơi ở hiện nay:............................................................................................................. Nơi ở hiện nay:............................................................................................................. (1. Họ và tên):............................................. Giới tính:.................................................... Nghề nghiệp:................................................................................................................ Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:..................... ngày cấp:....../....../.....; (1. Tên tổ chức):............................................................................................................ Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................... Ngày cấp:....../......./........;.......................... nơi cấp:...................................................... Chức danh(7):................................................................................................................ 1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có:
| ||||||||||||||||||||||
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Số lượng
| Tình trạng
| Ghi chú | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
Biên bản lập xong hồi.... giờ..... phút, ngày..../..../..., gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9)......................... là cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ(10)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giam.
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì ghi «... là chủ sở hữu, người, quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp»; nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì không phải ghi thông tin tại điểm này.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(10) Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề nghị những người này ký xác nhận vào biên bản, không bắt buộc phải có sự chứng kiến của cá nhân/tổ chức đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và chữ ký xác nhận của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../BB-XM |
|
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa*
Hôm nay, hồi...... giờ...... phút, ngày...../..... /........ tại(3)..................................................
1. Họ và tên:................................................ Chức vụ:...................................................
2. Với sự chứng kiến của(4):
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
Cơ quan:......................................................................................................................
(1. Họ và tên):.................................... Giới tính:.............................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu:....................... ngày cấp:....../....../...;
(1. Tên tổ chức vi phạm):...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Ngày cấp:....../......./........;................... nơi cấp:.............................................................
Chức danh(6):................................................................................................................
3. Quy định tại(8):...........................................................................................................
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:...........................................
7. Tình tiết tăng nặng:....................................................................................................
9. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):..........................................................
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../.../... gồm.... tờ, được lập thành....... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(10)................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà)(10)... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(11): ..................................................................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
“Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.”
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
2. Bãi bỏ Phụ lục mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 18/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
File gốc của Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 05/VBHN-BGTVT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành | 2018-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-14 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |