ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2022/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2645/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ việc điều tra, bắt giữ cho đến khi hoàn tất việc xử lý tài sản.
2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ bắt giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại, giao thông, gồm: Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị trực thuộc; Cục Quản lý thị trường; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Sở Tài chính căn cứ mức khoán quy định tại Điều 2 của Quyết định này, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thực nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và các hồ sơ, chứng từ hợp lý, hợp lệ để cấp phát cho cơ quan chủ quản của các đơn vị được giao khoán.
2. Các đơn vị được giao khoán chi phí khi thanh toán cho các đối tượng liên quan phải căn cứ vào chứng từ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, quyết toán và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính định kỳ theo quy định
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quyết định số 3913/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức khoán chi phí xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước hết hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT | Tên đơn vị, địa bàn | Mức khoán tối đa trên tổng số tiền thu được từ xử lý tài sản |
I | Đối với tài sản tịch thu do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản: Các đơn vị thực hiện (Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị trực thuộc; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng, tỉnh; Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng) áp dụng mức khoán tại địa bàn phát sinh vụ việc |
|
1 | Địa bàn huyện Quảng Ninh, Lệ Thủy | 37% |
2 | Địa bàn huyện Bố Trạch, Quảng Trạch, Ba Đồn | 35% |
3 | Địa bàn thành phố Đồng Hới | 30% |
4 | Địa bàn huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa | 38% |
| ||
1 | Cục Quản lý thị trường | 25% |
2 | Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu thuộc Công an tỉnh | 25% |
III | Đối với tài sản tịch thu do vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông (xe máy không rõ nguồn gốc, giấy tờ hợp pháp) |
|
| Lực lượng Cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh | 500.000 đồng/chiếc (Tổng giá trị thanh toán không vượt quá 40% tổng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản) |
File gốc của Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang được cập nhật.
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 32/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2022-08-17 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-01 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |