HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2014 |
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Luật Thủ đô)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
(từ ngày 08/7 đến ngày 11/7 năm 2014)
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở (viết tắt là Nghị định số 121/2013/NĐ-CP) ở nội thành thành phố Hà Nội.
3. Những hành vi không quy định trong Nghị quyết; các hình thức xử phạt khác không phải là phạt tiền, thủ tục xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và những nội dung khác được thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 121/2013/NĐ-CP.
1. Mức tiền phạt quy định đối với hành vi vi phạm hành chính trong Nghị quyết bằng 02 lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính tương ứng trong Nghị định số 121/2013/NĐ-CP.
MỨC TIỀN PHẠT MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b Khoản này (theo hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13);
điểm b khoản 1 Điều 13).
a) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13);
trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13).
a) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13);
với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13).
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13);
5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:
b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13).
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 6 Điều 13);
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình sai thiết kế được phê duyệt hoặc sai quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều 13).
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thi công xây dựng không có phương tiện che chắn; để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh; để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27).
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27);
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây sau khi công trình đã bị lập biên bản vi phạm hành chính và ngừng thi công xây dựng:
b) Thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27);
4. Phạt tiền đối với nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng đối với công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình như sau:
b) Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều 27).
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (theo hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều 27);
trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều 27).
Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thi công sai thiết kế đã được phê duyệt (theo hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều 29).
Đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị quyết, xảy ra trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết, thì áp dụng mức tiền phạt theo quy định của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP đối với cá nhân, tổ chức vi phạm.
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Trong trường hợp có sự điều chỉnh Nghị định số 121/2013/NĐ-CP hoặc căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô trong từng giai đoạn, Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức nghiên cứu, xem xét trình Hội đồng nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị quyết cho phù hợp.
hóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP QH, VP CP;
- Ban Công tác ĐBQH;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; UBND TP; UBMTTQ TP;
- Đại biểu HĐND TP; Các Ban HĐND TP;
- VPTU, VPĐĐBQH&HĐNDTP; VPUBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
File gốc của Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 07/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành | 2014-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-21 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |