\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1097/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Nhuận, ngày 13 tháng 10 năm 2011 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN\r\nPHÚ NHUẬN
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản\r\nlý hội và Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ\r\nquy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010\r\ncủa Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n54/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về phân công\r\nquản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Trưởng phòng Nội\r\nvụ tại Tờ trình số 743/TTr-NV ngày 12 tháng 10 năm 2011,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\nTăng cường công tác quản lý nhà nước\r\nđối với tổ chức hội nhằm bảo đảm việc thành lập và hoạt động của các tổ chức hội\r\ncó hiệu quả, đúng pháp luật và đúng Điều lệ đã được Ủy ban nhân dân quận phê\r\nduyệt, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của quận và thành phố;
\r\n\r\nĐối tượng quản lý nhà nước quy định\r\ntrong Quyết định này bao gồm các hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn quận được\r\nỦy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân quận quyết định cho phép thành lập\r\ntheo sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định\r\nquyền lập hội, Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 và Nghị định\r\nsố 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt\r\nđộng và quản lý hội.
\r\n\r\nĐiều 2. Giao trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tổ chức\r\nhội
\r\n\r\nTrưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc\r\nquận quản lý nhà nước các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận (theo\r\ndanh sách đính kèm tại thời điểm ban hành và các quyết định thành lập hội phát\r\nsinh sau thời điểm ban hành Quyết định này);
\r\n\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân phường quản\r\nlý nhà nước đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong địa bàn phường.
\r\n\r\nĐiều 3. Nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tổ chức hội\r\ncủa Trưởng các phòng ban chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường gồm các nội\r\ndung như sau:
\r\n\r\nCó ý kiến bằng văn bản về việc thành\r\nlập, chia tách, sát nhập, hợp nhất, giải thể, tổ chức đại hội nhiệm kỳ và phê\r\nduyệt Điều lệ của các hội;
\r\n\r\nCung cấp các thông tin cần thiết về\r\nchính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển\r\ncủa ngành, lĩnh vực hoặc địa phương để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế\r\nhoạch hoạt động của các hội trên địa bàn quận; tạo điều kiện để hội tham gia\r\ncác hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ,\r\nthể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực\r\nhiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực và của địa\r\nphương;
\r\n\r\nLấy ý kiến của các hội để hoàn thiện\r\ncác quy định quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội\r\ntham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội với các chủ trương, chính\r\nsách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác sắp tới của quận,\r\ncủa ngành, của địa phương;
\r\n\r\nRà soát, lập danh sách những tổ chức\r\nhội của quận thuộc lĩnh vực và địa phương được thành lập không đúng thẩm quyền\r\nhoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua phòng Nội vụ\r\ntổng hợp) xem xét giải quyết;
\r\n\r\nCó ý kiến bằng văn bản với các cơ\r\nquan chức năng về việc tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài\r\nnước theo quy định của pháp luật và những vấn đề có liên quan đến tổ chức và hoạt\r\nđộng của các tổ chức hội;
\r\n\r\nPhối hợp với các cơ quan chức năng có\r\nliên quan kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính của các tổ chức hội, đảm bảo\r\nviệc sử dụng tài chính đúng mục đích đã đề ra;
\r\n\r\nHướng dẫn tổ chức xã hội xây dựng, sửa\r\nđổi Điều lệ;
\r\n\r\nKiểm tra hoạt động của các tổ chức hội\r\ntrong việc chấp hành pháp luật và thực hiện Điều lệ hội, đề xuất biện pháp xử\r\nlý đối với các vi phạm của các tổ chức hội;
\r\n\r\nĐiều 4. Phòng Tài chính - kế hoạch\r\ncó trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận:
\r\n\r\nThực hiện cấp kinh phí hoạt động theo\r\nbiên chế được giao đối với các hội được công nhận là hội đặc thù;
\r\n\r\nPhối hợp với các phòng ban liên quan\r\ntrình Ủy ban nhân dân quận xem xét hỗ trợ đối với tổ chức hội theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\nĐịnh kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo\r\nỦy ban nhân dân quận tình hình cấp kinh phí hoạt động cho các hội đặc thù và\r\nxem xét hỗ trợ đối với các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương.
\r\n\r\nĐiều 5. Phòng Nội vụ có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban\r\nnhân dân quận:
\r\n\r\nXem xét, thẩm định trình Ủy ban nhân\r\ndân quận hồ sơ xin phép thành lập, chia tách, sát nhập, hợp nhất, giải thể, đổi\r\ntên và trình phê duyệt điều lệ hội đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động\r\ntrong quận;
\r\n\r\nXem xét, có văn bản chấp thuận việc tổ\r\nchức Đại hội nhiệm kỳ đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận;
\r\n\r\nTheo dõi quản lý và phối hợp với các\r\nsở ngành, phòng ban có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá\r\ntrình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận;
\r\n\r\nPhối hợp các phòng ban có liên quan\r\nkiểm tra, thanh tra việc thực hiện Điều lệ và chấp hành pháp luật; kiến nghị việc\r\nxử lý vi phạm của các tổ chức hội trên cơ sở đề nghị của\r\ncác phòng ban trình Ủy ban nhân dân quận xem xét quyết định;
\r\n\r\nBáo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất\r\n(khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội trên\r\nđịa bàn quận cho Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\nĐiều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng\r\nphòng Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp có liên quan\r\nthuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành quyết\r\nđịnh này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỘI QUẬN PHÚ NHUẬN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
Hội Chữ Thập đỏ quận
\r\n\r\nỦy ban đoàn kết công giáo
\r\n\r\nBan đại diện phật giáo
\r\n\r\nTổ công tác người Hoa
\r\n\r\nHội Liên hiệp Thanh niên quận
\r\n\r\nCâu lạc bộ Sao bắc đẩu
\r\n\r\n\r\n\r\nHội Luật gia
\r\n\r\n3. Phòng Lao động\r\nthương binh và xã hội.
\r\n\r\nBan Liên lạc Cựu tù chính trị - Tù\r\nbinh
\r\n\r\nCâu lạc bộ truyền thống Kháng chiến -\r\nHưu trí
\r\n\r\nBan đại diện Hội người cao tuổi
\r\n\r\nCâu lạc bộ Nữ Cựu tù chính trị - Tù\r\nbinh
\r\n\r\nCâu lạc bộ Cựu quân nhân
\r\n\r\nHội Cựu thanh niên xung phong
\r\n\r\nHội người mù
\r\n\r\nCâu lạc bộ Cán bộ\r\nCông vận Công đoàn hưu trí quận
\r\n\r\n4. Phòng Giáo dục\r\nvà đào tạo.
\r\n\r\nHội khuyến học quận
\r\n\r\nHội Cựu giáo chức
\r\n\r\nCâu lạc bộ Khuyến học - khuyến tài
\r\n\r\n\r\n\r\nHội Đông y quận
\r\n\r\nHội Nha công quận
\r\n\r\n\r\n\r\nCâu lạc bộ Nữ doanh nghiệp
\r\n\r\nHội Doanh nghiệp quận
\r\n\r\nChi hội Mỹ nghệ kim hoàn quận
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ trách các hội quần chúng đăng ký\r\nhoạt động trong phạm vi phường
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2011 về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2011 về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận Phú Nhuận |
Số hiệu | 1097/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Công Nghĩa |
Ngày ban hành | 2011-10-13 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-13 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |