HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh:
b) Quy định đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội.
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
c) Các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo của thành phố Hà Nội.
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội làm căn cứ để xác định: mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác.
3. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội; các mức trợ giúp xã hội khác bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số.
1. Trẻ em; người từ đủ 16 đến dưới 22 tuổi đang học văn hóa, học nghề, học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên, học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất; các đối tượng này thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Có cha hoặc mẹ là người khuyết tật đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng và người còn lại thuộc một trong các trường hợp sau: bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật; đang chấp hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Người cao tuổi thuộc diện hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
4. Hệ số để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng: Phụ lục kèm theo.
a) Trẻ em theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị quyết này.
c) Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này.
đ) Người nhiễm HIV/AIDS thuộc một trong các trường hợp sau: Là thành viên thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo; từ đủ 16 tuổi trở lên đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội.
g) Trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp: trẻ em có nguy cơ bị bạo lực gia đình; trẻ em có nguy cơ bị xâm hại tình dục, thân thể.
a) Hệ số 5,0 đối với trẻ em dưới 04 tuổi.
Điều 5. Nguồn kinh phí đảm bảo
2. Kinh phí nuôi dưỡng cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do ngân sách Thành phố đảm bảo và được bố trí trong dự toán giao cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hàng năm.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách, đúng quy định và công khai, minh bạch, tránh các tiêu cực có thể xảy ra.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và tham gia giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Đối tượng “người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động của thành phố Hà Nội” quy định tại Khoản 6, Điều 1 (chi tiết theo Phụ lục số 6), Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố hưởng trợ cấp theo Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
HỆ SỐ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)
TT | ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG | Hệ số |
1 |
| |
2,5 | ||
1,5 | ||
1,5 | ||
2 |
| |
2 | ||
1,5 | ||
3 |
1,5 |
File gốc của Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội và đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 09/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-03 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |