ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
I. Mục đích, yêu cầu, tiêu chí rà soát
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách giảm nghèo và các chính sách an sinh xã hội theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022-2025, làm cơ sở xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững hằng năm trên địa bàn tỉnh và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, theo từng địa phương, từng vùng, từng lĩnh vực.
- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ có mức sống trung bình được thực hiện tại 100% địa bàn xã, phường, thị trấn, thôn (thuộc huyện Lý Sơn); thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ, đúng quy trình, có sự tham gia của các cấp, các ngành liên quan và của người dân; bảo đảm đúng đối tượng, không trùng lắp, bỏ sót và phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân địa phương, không chạy theo thành tích. Công tác chỉ đạo tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát phải kịp thời, đầy đủ, chính xác.
3. Tiêu chí rà soát
II. Đối tượng và đơn vị, phạm vi rà soát
Toàn bộ các hộ gia đình đang sinh sống trên địa bàn tỉnh đảm bảo điều kiện theo quy định tại Quyết định 24 và Thông tư 07, các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành có liên quan.
- Đơn vị, cá nhân rà soát (rà soát viên) là: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, Ban Chỉ đạo cấp huyện đối với huyện Lý Sơn; thôn thuộc các xã, thôn thuộc huyện (đối với huyện Lý Sơn), tổ dân phố thuộc phường, thị trấn và rà soát viên.
III. Phương pháp và quy trình, thủ tục rà soát
- Xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo: Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo bảo đảm phù hợp với chuẩn nghèo theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 và khoản 1, Điều 1, Thông tư 07.
2. Quy trình, thủ tục rà soát
2. Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
V. Tổ chức lực lượng rà soát viên
Mỗi thôn, Tổ dân phố thành lập 01 tổ rà soát, gồm: Trưởng thôn/tổ trưởng Tổ dân phố, rà soát viên, mời Mặt trận và các Hội đoàn thể (Nông dân, Cựu chiến binh, Phụ nữ, Thanh niên) tham gia giám sát, phân công thành viên Ban Chỉ đạo cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra. Số lượng rà soát viên của từng thôn, tổ dân phố tùy thuộc vào số lượng hộ cần rà soát. Bên cạnh đó, rà soát viên cần những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra khảo sát, am hiểu đặc điểm, thông thuộc địa bàn rà soát, có đủ sức khỏe và nhằm để đánh giá chính xác các tiêu chuẩn theo quy định.
Riêng năm 2021, kinh phí thực hiện tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025 được sắp xếp sử dụng trong dự toán đã giao đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2021.
VII. Tổ chức thực hiện
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình cho cấp huyện và đơn vị có liên quan.
c) Kiểm tra kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của cấp huyện trong trường hợp nhận thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại theo quy định.
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh (tiếp nhận hệ thống cơ sở dữ liệu từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển giao).
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn;
- Chỉ đạo tổ chức tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn;
b) Ban hành và chỉ đạo triển khai kế hoạch tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn.
d) Có ý kiến về báo cáo kết quả tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm của Chủ tịch UBND cấp xã; tổng hợp, phê duyệt kết quả tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
e) Ngoài ngân sách tỉnh, bố trí ngân sách cấp huyện để đảm bảo kinh phí thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 theo các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn hằng năm.
- Tổ chức lực lượng rà soát viên thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
b) Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
d) Tổ chức xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình khi nhận được giấy đề nghị của hộ gia đình; báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định.
VIII. Thời gian thực hiện rà soát, xác định và chế độ báo cáo
a) Thời gian rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm (2022-2025) như sau:
- Thường xuyên hằng năm: Mỗi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hằng tháng.
c) Thời gian xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực hiện từ ngày 15 hằng tháng.
a) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Báo cáo kết quả rà soát định kỳ (kể cả kết quả tổng rà soát đầu kỳ giai đoạn 2022-2025):
+ Chủ tịch UBND cấp huyện: Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trước ngày 30 tháng 10 hằng năm; báo cáo kết quả chính thức trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình): Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tổng rà soát hộ nghèo, cận nghèo đầu kỳ; kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và báo cáo chính thức kết quả tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ, định kỳ hằng năm trên địa bàn tỉnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương tập trung tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/cáo);
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo (Bộ Lao động - TB&XH);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT. PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở: Lao động - TB&XH, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Ban Dân tộc tinh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Các tổ chức chính trị, XH tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP (KT), TH, KGVX, CBTH;
- Lưu: VTTiền471.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
File gốc của Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 126/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Võ Phiên |
Ngày ban hành | 2021-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-01 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |