ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị báo cáo về công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố: ………………………………..
Căn cứ Nghị định số: 13/2017/NĐ-CP, ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc và Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số: 971/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện.
(Nội dung báo cáo theo Đề cương kèm theo)
Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, phối hợp thực hiện./.
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, PC (03 bản)
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số: 766/UBDT-PC ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 2020 |
1. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện
b) Tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản (Phụ lục 02):
- Kết quả đạt được;
- Nguyên nhân.
a) Đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp của công tác tập huấn chính sách, pháp luật;
c) Đánh giá về tình hình bảo đảm điều kiện thực hiện chính sách, pháp luật
- Tồn tại, hạn chế;
b) Tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân
- Kết quả đạt được:
- Nguyên nhân
1. Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về Công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Số lượng và chất lượng đội ngũ Nghệ nhân người dân tộc thiểu số
2. Tồn tại, hạn chế.
- Nguyên nhân chủ quan
- Về hoàn thiện chính sách, pháp luật;
- Về nguồn lực;
2. Kiến nghị.
TM. UBND TỈNH,TP
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THEO DÕI TÍNH KỊP THỜI, ĐẦY ĐỦ CỦA VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
STT | Văn bản được quy định chi tiết | Văn bản quy định chi tiết | Ghi chú | |||||||||
Tên, số, ký hiệu văn bản | Ngày có hiệu lực | Tổng số nội dung giao quy định chi tiết | Tổng số nội dung giao quy định chi tiết | Tên văn bản quy định chi tiết | Thời gian hành (theo kế hoạch) | Tình trạng hiện nay | ||||||
Đã ban hành (Ngày có hiệu lực) | Chưa ban hành | |||||||||||
Đang soạn thảo | Thẩm định | Thẩm tra | Đã trình | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
1. Cột (2): Ghi tên, số, ký hiệu văn bản.
3. Cột (4): Ghi tổng số nội dung giao quy định chi tiết, đồng thời ghi tắt tên điều, khoản giao quy định chi tiết. Ví dụ: K2 Đ3, K5 Đ7,...
5. Cột (6): Ghi lần lượt từng văn bản quy định chi tiết theo thứ tự hiệu lực từ cao tới thấp.
Điều 1 Thông tư 14/2014/TT-BTP) hoặc nội dung về ban hành văn bản quy định chi tiết trong kế hoạch triển khai (chỉ thị hoặc văn bản khác) triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
8. Cột (9), (10), (11), (12): Đối với văn bản quy định chi tiết chưa được han hành, chính dấu (X) vào cột tương ứng với tình trạng hiện nay.
10. Cột (13) cơ quan tiến hành báo cáo có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÓ NỘI DUNG KHÔNG BẢO ĐẢM TÍNH KHẢ THI TRONG LĨNH VỰC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
STT | Tên văn bản quy định chi tiết | Điều khoản không bảo đảm tính khả thi | Lý do không bảo đảm tính khả thi | Tình trạng xử lý | Ghi chú | ||||||
a | b | c | d | đ | Đã xử lý theo thẩm quyền | Đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý | Đã phát hiện nhưng chưa xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Tên của cơ quan lập Báo cáo.
2. Cột (3): Nêu rõ tên và nội dung điều, khoản, điểm trong văn bản không đảm bảo tính khả thi.
điểm a, b, c, d, đ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 14/2014/TT-BTP, cụ thể:
b) Sự phù hợp của các quy định với điều kiện thực tế về tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, nguồn tài chính để thi hành;
d) Sự rõ ràng của các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức và trình tự, thủ tục thực hiện;
4. Cột (5), (6): Ghi rõ hình thức xử lý; hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ thi hành.
6. Cột (8) cơ quan tiến hành báo cáo có thể ghi và giải thích thêm một số vấn đề liên quan, giải thích lý do không điền được thông tin vào các cột trước đó.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CỦA ĐỒNG BÀO DTTS&MN
(Kèm theo Báo cáo số …./BC-…(1)…ngày …/…/…… của …(2)…)
Số lượng và dân số các dân tộc thiểu số | Số lượng các mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể | Số lượng các Lễ hội truyền thống (có danh mục kèm theo) | Tổng số các Nghệ nhân người dân tộc thiểu số (Theo từng dân tộc) | Số lượng các di sản văn hóa phi vật thể quốc gia | Số lượng các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận (có danh mục kèm theo) | Tổng số các lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể và số lượng học viên | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan lập Báo cáo.
File gốc của Công văn 766/UBDT-PC năm 2020 đề nghị báo cáo về công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Công văn 766/UBDT-PC năm 2020 đề nghị báo cáo về công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 766/UBDT-PC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Sơn Hải |
Ngày ban hành | 2020-06-29 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-29 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |