\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5046/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chính quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày\r\n12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4622/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân,\r\nquận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ\r\nĐức);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2715/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh\r\nXuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ\r\nĐức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm\r\n2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chinh như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông \r\n: giáp suối Nhum (tên cũ: suối Cái), tỉnh Bình Dương và đường\r\nVành đai Đại học Quốc gia.
\r\n\r\n+ Phía Tây \r\n: giáp khu dân cư.
\r\n\r\n+ Phía Nam \r\n: giáp khu dân cư.
\r\n\r\n+ Phía Bắc \r\n: giáp suối Nhum (tên cũ: suối Cái) và ranh tỉnh Bình Dương.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n31,91 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và Trung tâm tiếp chuyển\r\nhàng hóa.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền\r\nNam (ACSA).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan\r\nvà đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.400 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tàng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 227,93 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 74,57 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n khu ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 39,50 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 12,43 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 12,43 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 9,29 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 14,46 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10,85 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30-35 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n khoảng\r\n 1,50 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được bố trí thành\r\n01 khu ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài khu ở được xác định như sau:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc khu ở (tổng diện tích khu ở: 10,44 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n5,53 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 2,66 ha;
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 2,87 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 1,74 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mẫu giáo xây dựng mới : diện\r\ntích 0,50 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học xây dựng mới : diện\r\ntích 1,24 ha
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi):\r\ntổng diện tích 1,30 ha.
\r\n\r\na. 4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 1,87 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm\r\nđan xen trong khu ở: tổng diện tích 21,47 ha:
\r\n\r\nb.1. Giao thông đối ngoại (cấp khu vực trở lên): diện tích 3,44 ha.
\r\n\r\nb.2.\r\nTrung tâm tiếp chuyển hàng hóa: diện tích 16,94 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ncây xanh cảnh quan dọc suối: diện tích 0,89 ha.
\r\n\r\nb.4. Suối:\r\ndiện tích 0,20 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n 10,44 \r\n | \r\n \r\n 32,72 \r\n | \r\n \r\n 74,57 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 5,53 \r\n | \r\n \r\n 17,33 \r\n | \r\n \r\n 39,50 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 5,45 \r\n | \r\n \r\n 12,43 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,43 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 9,29 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông từ đường cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n 5,86 \r\n | \r\n \r\n 14,46\r\n km/km2 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n 21,47 \r\n | \r\n \r\n 67,28 \r\n | \r\n \r\n 153,36 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giao thông đối ngoại (cấp khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n 3,44 \r\n | \r\n \r\n 10,78 \r\n | \r\n \r\n 24,57 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm tiếp chuyển hàng hóa \r\n | \r\n \r\n 16,94 \r\n | \r\n \r\n 53,09 \r\n | \r\n \r\n 121,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cảnh quan dọc suối \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n 6,36 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Suối \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 31,91 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 227,93 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Khu ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Khu ở\r\n 1 (diện tích: 10,44 ha; dự báo quy mô dân số: 1.400 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 104.400 \r\n | \r\n \r\n 32,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55.300 \r\n | \r\n \r\n 17,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 19.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.400 \r\n | \r\n \r\n 12,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 3,57 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12.400 \r\n | \r\n \r\n 8,86 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n (**) \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.000 \r\n | \r\n \r\n 9,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 13.000 \r\n | \r\n \r\n 9,29 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23.400 \r\n | \r\n \r\n 14,46\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 214.700 \r\n | \r\n \r\n 153,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Trung tâm tiếp chuyển hàng hóa \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 169.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh cảnh quan dọc suối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Suối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34.400 \r\n | \r\n \r\n 10,85%\r\n (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- (*) Đối với trường mầm non, tầng cao\r\ntối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an\r\ntoàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày\r\nvà thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được\r\ncơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n- (**) Đối với trường tiểu học, tầng\r\ncao tối đa 04 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế trên\r\n4 tầng phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho thoát nạn khi có sự cố và phải được\r\nsự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền - tầng trên cùng không bố trí phòng học\r\ncho học sinh lớp 1.
\r\n\r\n7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thôn^ suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải\r\ntạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ\r\ncho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới\r\ngiáo dục của toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những\r\nnghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức\r\ncông viên cây xanh và bố trí công trình (chung cư và các công trình dịch vụ khác,...).
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới\r\nmột số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Dọc trục giao thông chính và khu vực,\r\nnhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công\r\ntrình công cộng, chung cư.
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực hiện hữu: Tại\r\ncác khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định\r\nquản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, càn khống chế\r\ntầng cao tối đa trong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm:\r\ntầng lửng và mái che cầu thang). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu\r\ncó), các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch\r\nchi tiết được duyệt. Tron| trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định\r\nđược cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
\r\n\r\n* Tại trung tâm các khu ở: bố trí các\r\ncông trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh\r\nquan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng\r\ncây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu\r\nlân cận trong tương lai.
\r\n\r\n* Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên\r\ntrong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng được tập trung ven trục giao\r\nthông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với\r\ncác trục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự\r\nnhiên khí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
\r\n\r\n* Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n* Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những\r\nkhông gian sống sinh động và bền vững.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực tập trung các\r\ncông trình trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ, trong các\r\ngiai đoạn tiếp theo, cằn nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị khu vực\r\ncụ thể phù hợp cho từng khu vực.
\r\n\r\nYêu cầu về kiến trúc công trình trong\r\nkhu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch phần lớn là khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1-7 tầng (tính cả các yếu tố cộng\r\nthêm: tàng lửng và mái che cầu thang).
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -\r\nkiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt\r\nNam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng toàn khu: khoảng\r\n30% - 35%, đối với khu nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70%\r\n- 90%, công trình công cộng: 40%.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy\r\nhoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đô án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu\r\nchuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp\r\nhiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông cấp\r\nkhu vực trở lên: đường A có lộ giới 30m là các tuyến chính giúp phân phối lưu thông\r\ncho khu vực.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\ncấp phân khu vực: là các tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả\r\ntrong bảng thống kê giao thông sau đây:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n đường \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường cấp khu vực trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai Đại học Quốc gia \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7,5+3 \r\n+7,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai Đại học Quốc gia \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư\r\nvấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức căn cứ\r\ntheo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể.\r\nViệc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các công trình công\r\ncộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập\r\ntrung, cao tầng.
\r\n\r\n- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội còn lại.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các\r\nkhu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo\r\nNghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm\r\n2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế\r\nquy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc\r\ndự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong\r\nkhu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thảnh phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân\r\ndân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,\r\nphù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)\r\nhoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu\r\nvực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 -\r\nXuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để\r\ntrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày\r\n03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính\r\nPhủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều\r\nchỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2020 tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc\r\ngiới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày\r\n08 tháng 4 năm 2013, trường hợp có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí,... thì\r\nđồ án quy hoạch quy hoạch phân khu này càn được cập nhật và thực hiện điều chỉnh\r\ncục bộ quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp,\r\nphường Linh Xuân, quận Thủ Đức (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh\r\nXuân, quận Thủ Đức), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân phường Linh Xuân và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 5046/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 – Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân – cụm 2 – Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức) (quy hoạch sử dụng đang được cập nhật.
Quyết định 5046/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 – Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân – cụm 2 – Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức) (quy hoạch sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 5046/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2013-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2013-09-16 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |