\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4289/QĐ-SQHKT \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô\r\nthị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ-TTg ngày 27\r\ntháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03\r\ntháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức\r\nvà hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng\r\n11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 13 tháng\r\n5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư\r\nliên phường 4 - 6 - 7 và Phường 15, Quận 11;
\r\n\r\nXét đề nghị của Ban quản lý đầu tư xây dựng công\r\ntrình Quận 11 tại văn bản số 95/TTr-ĐTXD ngày 21 tháng 5 năm 2015,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000\r\nKhu dân cư liên phường 4 - 6 - 7 và Phường 15, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân\r\nThành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2422/QĐ - UBND ngày 13 tháng\r\n5 năm 2013.
\r\n\r\nĐiều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này, Ủy\r\nban nhân dân Quận 11 có trách nhiệm tổ chức công bố công khai Quy định quản lý\r\nnày theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy\r\nđịnh về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu có).
\r\n\r\nĐiều 4. Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban\r\nnhân dân Phường 4, Ủy ban nhân dân Phường 6, Ủy ban nhân dân Phường 7 và Ủy ban\r\nnhân dân Phường 15, Quận 11 và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN\r\nLÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN\r\nKHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 4 - 6 - 7 VÀ PHƯỜNG 15, QUẬN 11 ĐÃ ĐƯỢC\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2422/QĐ-UBND\r\nNGÀY 13 THÁNG 05 NĂM 2013
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 4289/QĐ-SQHKT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc)
CHƯƠNG I
\r\n\r\nQUY ĐỊNH\r\nCHUNG
\r\n\r\nĐiều 1. Đối tượng áp\r\ndụng, phân công quản lý thực hiện:
\r\n\r\n1. Quy định này quy định các công tác quản\r\nlý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố, các thông số kỹ thuật và các yêu\r\ncầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư\r\nliên phường 4 - 6 - 7 và Phường 15, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ\r\nChí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 13 tháng 05 năm 2013,\r\nlàm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập\r\ncác thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong phạm\r\nvi đồ án (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực có tính chất đặc\r\nthù, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v… ).\r\n
\r\n\r\n2. Các chủ đầu tư các dự án phát triển đô thị,\r\ncác Ban quản lý các khu vực phát triển đô thị, Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở,\r\nngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan có trách nhiệm\r\ntuân thủ nội dung Quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu\r\ndân cư liên phường 4 - 6 - 7 và Phường 15.
\r\n\r\nĐiều 2. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính\r\nchất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc\r\nphường 4-6-7-15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp đường Lý Thường\r\nKiệt (giáp Quận 10).
\r\n\r\n+ Phía Tây và Tây Bắc : giáp đường\r\nNguyễn Thị Nhỏ (giáp quận Tân Bình).
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Chí\r\nThanh (giáp Quận 5).
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Thiên Phước\r\n(giáp Phường 5 -14, Quận 11).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n130,40 ha.
\r\n\r\n- Tính chất khu vực lập quy hoạch:\r\nkhu trung tâm thể dục thể thao cấp thành phố, khu dân cư hiện hữu chỉnh trang.
\r\n\r\n2. Dân số khu vực lập quy hoạch: 52.000 người.
\r\n\r\nĐiều 3. Quy định\r\nchung về hạ tầng xã hội:
\r\n\r\n1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được\r\nphân chia thành 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị\r\nngoài đơn vị ở như sau:
\r\n\r\n1.1. Các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1 (Phường 15): diện tích 81,0 ha.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Thiên Phước;
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp đường Ba Tháng\r\nHai;
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp đường Lý Thường\r\nKiệt;
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Thị\r\nNhỏ, đường Lê Đại Hành.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2 (Phường\r\n4-6-7): diện tích 49,40 ha.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Ba Tháng\r\nHai;
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Chí\r\nThanh;
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp đường Lý Thường\r\nKiệt;
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Thị\r\nNhỏ.
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các\r\nđơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 92,60 ha)
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng\r\nnhóm nhà ở: diện tích 51,71 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo:\r\ndiện tích 48,23 ha;
\r\n\r\n+ Đất nhà liên kế: diện tích\r\n41,41 ha
\r\n\r\n+ Đất nhà cao tầng: diện tích\r\n4,25 ha.
\r\n\r\n+ Đất hỗn hợp cao tầng: diện tích\r\n2,57 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\nmới (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): diện tích 3,48 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhà liên kế: diện tích 0,14\r\nha
\r\n\r\n+ Đất nhà cao tầng: diện tích\r\n0,31 ha.
\r\n\r\n+ Đất hỗn hợp cao tầng: diện tích\r\n3,03 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô\r\nthị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,77 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: diện\r\ntích 3,12 ha.
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 5.041,2 m2;\r\ngồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 736,5 m2;\r\nbao gồm trường Mầm Non 15 - 02 cơ sở có có diện tích 296,4 m2 và 293\r\nm2, trường Mầm non đường Hà Tôn Quyền có diện tích 90 m2,\r\ntrường Mầm non đường Trần Quý -có diện tích 57,1 m2.
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 3.417,1 m2;\r\nbao gồm trường Mầm Non (ngã ba Lê Đại Hành và Vĩnh Viễn) diện tích 1.686,8 m2,\r\ntrường Mầm Non hẻm 904 đường Nguyễn Chí Thanh diện tích 1.172,3 m2,\r\ntrường Mầm Non số 206 đường Trần Quý diện tích 558 m2, trường Mẫu\r\ngiáo tại Phường 7 (bãi rác Phường 7) diện tích 1.800 m2.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 6.269,7 m2;\r\ngồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 6.269,7 m2;\r\nbao gồm trường Tiểu học Trưng Trắc có diện tích 2.849,6 m2, trường\r\nTiểu học 19/5 (trường khuyết tật) có diện tích 562,8 m2, trường Tiểu\r\nhọc Âu Cơ có diện tích 2.857,3 m2 (trong tương lai dự kiến mở rộng\r\nthành 4.600 m2).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở :\r\n12.541,4 m2; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 6.859,5 m2;\r\nbao gồm trường THCS Lữ Gia có diện tích 3.020,8 m2, THCS Phạm Văn\r\nHai có diện tích 909,3 m2 và trường THCS Đề Thám có diện tích\r\n2.189,2 m2.
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 5.681,90 m2;\r\nbao gồm một trường THCS (đường 281 Lý thường kiệt) có diện tích 5.681,90 m2.
\r\n\r\n+ Trường dạy nghề hiện hữu cải tạo:\r\n1.567,50 m2;
\r\n\r\n+ Khu chức năng trung tâm hành\r\nchính cấp phường: tổng diện tích 22.257 m2; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 14.263,9 m2;\r\nbao gồm Ủy ban nhân dân Phường 15 có diện tích 152,5 m2, trạm y tế\r\nPhường 15 có diện tích 323,7 m2, Đội PCCC Quận 11 có diện tích\r\n1.426,7 m2, Công an Phường 15 có diện tích 484,30 m2,\r\nTrung tâm Thanh thiếu niên Quận 11 có diện tích 167,5 m2, Ủy ban\r\nnhân dân Phường 14, Ban chỉ huy quân sự.
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 7.993,1 m2.\r\n
\r\n\r\n+ Khu chức năng thương mại - dịch\r\nvụ: 01 ha.
\r\n\r\na.3. Khu chức năng cây xanh sử\r\ndụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện\r\ntích 1,85 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng lưới đường giao\r\nthông cấp phân khu vực: tổng diện tích 33,19\r\nha.
\r\n\r\na.5. Chức năng tôn giáo, tín\r\nngưỡng và công trình văn hóa di tích : tổng diện\r\ntích 0,0753 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn\r\nvị ở nằm đan xen trong ranh đơn vị ở tổng diện\r\ntích 37,80 ha (bao gồm chức năng cây xanh TDTT là khu trường đua Phú thọ,\r\nđất HTKT và đất sân bãi).
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô\r\nthị cấp đô thị: diện tích 36,15 ha.
\r\n\r\nKhu chức năng cây xanh TDTT cấp\r\nthành phố là trường đua Phú Thọ có diện tích 36,15 ha.
\r\n\r\nb.2. Đất đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật : diện tích 0,35\r\nha;
\r\n\r\nb.3. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 1,30 ha;
\r\n\r\n2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch (đến năm 2020):
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ | \r\n \r\n T/ chuẩn | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 92,60 \r\n | \r\n \r\n 71,0 \r\n | \r\n \r\n 17,80 \r\n | \r\n
\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 51,71 \r\n | \r\n \r\n 55,85 \r\n | \r\n \r\n 9,94 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở hiện\r\n hữu: \r\n | \r\n \r\n 48,23 \r\n | \r\n \r\n 52,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n +Đất nhà liên kế \r\n | \r\n \r\n 41,41 \r\n | \r\n \r\n 44,73 \r\n | \r\n ||
\r\n +Đất nhà cao tầng \r\n | \r\n \r\n 4,25 \r\n | \r\n \r\n 5,59 \r\n | \r\n ||
\r\n +Đất hỗn hợp cao tầng \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n 3,48 \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n ||
\r\n +Đất nhà thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n ||
\r\n +Đất nhà cao tầng \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n ||
\r\n +Đất nhà cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n 3,28 \r\n | \r\n ||
\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,77 \r\n | \r\n \r\n 6,23 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất hành chánh \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n Đất Văn hóa - TDTT. \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh phục vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây xanh nằm trong dự án \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n ||
\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 33,19 \r\n | \r\n \r\n 35,80 \r\n | \r\n \r\n 6,38 \r\n | \r\n
\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,0753 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 37,80 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 07 \r\n | \r\n \r\n Đất thể dục thể thao cấp thành phố \r\n | \r\n \r\n 36,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 08 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 09 \r\n | \r\n \r\n Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 130,40 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Lưu ý:
\r\n\r\nBảng cơ cấu sử dụng đất\r\ntoàn khu vực quy hoạch nêu trên căn cứ theo Quyết định\r\nsố 2422/QĐ-UBND ngày 13/05/2013.
\r\n\r\n3. Quy định chung:
\r\n\r\n3.1 Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở và đất ở:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo\r\nđảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở\r\n(riêng lẻ, thấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; bảo\r\nđảm sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về\r\ntổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng ô phố,\r\nkhu đất trong phạm vi đồ án.
\r\n\r\n- Các nhóm ở trong các đơn vị ở cần\r\ncó các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại\r\nhình nhà ở riêng biệt.
\r\n\r\n- Kích thước, diện tích các lô đất\r\nnhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải bảo đảm phù hợp với QCVN 01:2008/BXD\r\nhoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành hoặc các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt .
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô\r\nthị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở (thương mại,\r\nxã hội, tái định cư) đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\ntheo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, bảo đảm\r\nyêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự\r\nquá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo\r\nquy định khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu chức năng dân cư\r\nxây dựng mới hoặc khu vực tái thiết đô thị trong các nhóm ở, khu ở cần phải có\r\ncông viên vườn hoa kết hợp với sân chơi cho trẻ em với diện tích tối thiểu phù\r\nhợp QCVN 01: 2008/BXD.
\r\n\r\n- Cần kiểm soát việc phát triển\r\nkhông gian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực\r\ncó các công trình kiến trúc, di tích văn hóa cần bảo tồn; bảo đảm sự tuân thủ\r\ntheo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Khi triển khai dự án phát triển các tuyến đường\r\ngiao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu hồi đất hai\r\nbên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n+ Đầu tư thực hiện các dự án phát\r\ntriển nhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, bảo\r\nđảm phát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và\r\nhạ tầng xã hội.
\r\n\r\n+ Tại các khu dân cư hiện hữu:
\r\n\r\n• Cần có kế hoạch, lộ trình thực\r\nhiện di dời các kho tàng, cơ sở sản xuất xen cài khu dân cư (chuyển đến các\r\nkhu, cụm công nghiệp tập trung theo quy hoạch chung thành phố, quy hoạch chung\r\ncủa quận) để chuyển đổi sang chức năng sử dụng đất hỗn hợp hoặc chức năng sử dụng\r\nđất khác đã được xác định trong đồ án. Cần khai thác hiệu quả sử dụng đất tại\r\ncác khu chức năng sử dụng đất hỗn hợp, đáp ứng được mục tiêu yêu cầu phát triển\r\nkinh tế - xã hội tại từng thời điểm trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n• Đầu tư thực hiện các dự án\r\ntái thiết đô thị, các dự án cải tạo, chỉnh trang, từng bước chuyển đổi loại\r\nhình nhà ở từ nhà riêng lẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội\r\ndung quy hoạch của đồ án, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên\r\ncây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.
\r\n\r\n+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết\r\ncấu hạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa,\r\ntrường học phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình thương mại -\r\ndịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các đơn vị ở, nhóm nhà ở.
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh\r\ntrang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ\r\ntầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
\r\n\r\n+ Các dự án đầu tư xây dựng công\r\ntrình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến đường\r\ncó lộ giới nhỏ (dưới 20m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực\r\nchưa phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được\r\nduyệt;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở và các công\r\ntrình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có\r\nliên quan, trừ các công trình được cấp phép xây dựng chính thức hoặc có thời hạn\r\ncủa các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành\r\nlang bảo vệ công trình giao thông, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích lịch\r\nsử đã được công nhận; khu vực có nguy cơ sạt lỡ đất; vi phạm chỉ giới đường đỏ,\r\nchỉ giới xây dựng; các công trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo\r\nquy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây dựng chính thức hoặc\r\ncó thời hạn của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
\r\n\r\n3.2 Khu công trình dịch vụ đô thị: giáo dục,\r\ny tế, văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại - dịch vụ, chợ,…
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo\r\nquy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (m2) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non 15 - cs1 \r\n | \r\n \r\n H 10 \r\n | \r\n \r\n 296,4 \r\n | \r\n
\r\n Trường mầm non 15 - cs2 \r\n | \r\n \r\n H 9 \r\n | \r\n \r\n 293,0 \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non Hà tôn Quyền \r\n | \r\n \r\n H 16 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non Trần Quý \r\n | \r\n \r\n H 11 \r\n | \r\n \r\n 558,0 \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non (ngã ba Lê Đại Hành - Vĩnh Viễn) \r\n | \r\n \r\n H 18 \r\n | \r\n \r\n 1.686,8 \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non (hẻm 904 Nguyễn Chí Thanh) \r\n | \r\n \r\n H 14 \r\n | \r\n \r\n 1.172,3 \r\n | \r\n |
\r\n Trường MN hẻm 297 lý thường kiệt \r\n | \r\n \r\n H 2 \r\n | \r\n \r\n 1.614,6 \r\n | \r\n |
\r\n Trường MN trên khu đất XN bao bì dược phẩm (đường\r\n Nguyễn Thị Nhỏ ND) \r\n | \r\n \r\n H 4 \r\n | \r\n \r\n 3.295,7 \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non Trần Quý \r\n | \r\n \r\n H 13 \r\n | \r\n \r\n 57,1 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường TH hẻm 297 lý thường kiệt \r\n | \r\n \r\n H 1 \r\n | \r\n \r\n 1.651,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Trưng Trắc \r\n | \r\n \r\n H 3 \r\n | \r\n \r\n 2.849,6 \r\n | \r\n
\r\n Trường Tiểu học 19/5 (trường khuyết tật) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 562,8 \r\n | \r\n |
\r\n Trường Tiểu học Âu Cơ \r\n | \r\n \r\n H 12 \r\n | \r\n \r\n 2.857,3 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường THCS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trung học cơ sở Lữ gia \r\n | \r\n \r\n H 8 \r\n | \r\n \r\n 3.020,8 \r\n | \r\n
\r\n Trung học cơ sở Phạm Văn Hai \r\n | \r\n \r\n H 15 \r\n | \r\n \r\n 909,3 \r\n | \r\n |
\r\n Trung học cơ sở Đề Thám \r\n | \r\n \r\n H 19 \r\n | \r\n \r\n 2.189,2 \r\n | \r\n |
\r\n Trung học cơ sở (đường 281 Lý Thường Kiệt) \r\n | \r\n \r\n H 6 \r\n | \r\n \r\n 5.681,9 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n H 5 \r\n | \r\n \r\n 1.567,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n G 4 \r\n | \r\n \r\n 1.579,5 \r\n | \r\n
\r\n G 5 \r\n | \r\n \r\n 835,7 \r\n | \r\n ||
\r\n G 7 \r\n | \r\n \r\n 1.171,8 \r\n | \r\n ||
\r\n G 8 \r\n | \r\n \r\n 595,4 \r\n | \r\n ||
\r\n G 13 \r\n | \r\n \r\n 733,1 \r\n | \r\n ||
\r\n G 16 \r\n | \r\n \r\n 1.460,6 \r\n | \r\n ||
\r\n G 18 \r\n | \r\n \r\n 1.686,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình y tế Phường 15 \r\n | \r\n \r\n G 9 \r\n | \r\n \r\n 323,7 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình y tế Phường 7 \r\n | \r\n \r\n G 14 \r\n | \r\n \r\n 2.474,9 \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình y tế phường 4 \r\n | \r\n \r\n G 17 \r\n | \r\n \r\n 658,5 \r\n | \r\n |
\r\n Trung tâm thanh thiếu niên Quận 11 \r\n | \r\n \r\n G 3 \r\n | \r\n \r\n 167,5 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n được qui định\r\n trong từng dự án cụ thể \r\n | \r\n
- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Căn cứ vào các giai đoạn phát\r\ntriển kinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn\r\ngiải pháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất để mở rộng các\r\ncông trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao để tăng chỉ tiêu sử dụng đất\r\ncác công trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu theo QCXD Việt Nam;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các\r\ncông trình Y tế, Giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy định của pháp luật,\r\nphù hợp quy hoạch được duyệt;
\r\n\r\n+ Các phương án xây dựng công\r\ntrình với mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng\r\nxanh lớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu;
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng các công trình\r\ncó ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về\r\nkiến trúc xanh;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn\r\nthiết kế công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n+ Cần sớm có quy hoạch chi tiết tỷ\r\nlệ 1/500 khu trường đua Phú Thọ, làm cơ sở khai thác các quỹ đất về dịch vụ\r\ncông cộng, thương mại dịch vụ và các chức năng dịch vụ hỗn hợp,...
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng công trình có quy mô\r\nthay đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng\r\nđồng dân cư hoặc gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực trung tâm\r\ntrong khu vực quy hoạch;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có chức\r\nnăng trái với quy hoạch đã được phê duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây\r\ndựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích\r\nlịch sử - văn hóa đã được công nhận, khu vực có nguy cơ lỡ\r\nđất, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt\r\nNam, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của\r\ncác cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
\r\n\r\n3.3. Khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng:
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ,\r\nphân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn\r\nxây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
\r\n\r\n+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của\r\npháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự\r\nnhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, đền, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử -\r\nvăn hóa, công trình công cộng;
\r\n\r\n+ Đối với cảnh quan nhân tạo như:\r\nao, hồ, suối, kênh, thảm cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp lý, xây dựng\r\nđồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của\r\nkhu vực quy hoạch;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các\r\nkhu công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân\r\ncư tại khu vực theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n+ Tăng thêm diện tích cây xanh\r\ntrong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch\r\nđược duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu\r\nvực và tính chất của đồ án quy hoạch, bảo đảm môi trường sinh thái, lựa chọn loại\r\ncây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo\r\nnét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh;
\r\n\r\n+ Cần sớm có quy hoạch chi tiết tỷ\r\nlệ 1/500 khu trường đua Phú Thọ, làm cơ sở khai thác kiến trúc cảnh quan khu vực\r\nnày, đặc biệt là quỹ đất cây xanh chung.
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Hạn chế tối đa việc san lấp và\r\nthay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh, mặt nước\r\nsử dụng công cộng (như hồ, sông, suối, kênh, rạch, đầm trũng, gò đồi…);
\r\n\r\n+ Hạn chế xâm hại mảng xanh hoặc\r\nsử dụng không đúng chức năng cây xanh..
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại\r\ncông trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng\r\nphục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp\r\nQCXD Việt Nam);
\r\n\r\n+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm\r\nbiến dạng cảnh quan, danh thắng, thay đổi diện mạo tự nhiên;
\r\n\r\n3.4. Khu trung tâm hành chính: hiện nay trên đồ án là các công trình hành chính cấp phường\r\nvà các cơ quan liên quan nằm rãi rác.
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản\r\nlý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (m2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Uỷ ban nhân dân phường 4 \r\n | \r\n \r\n G 1 \r\n | \r\n \r\n 484,3 \r\n | \r\n
\r\n BCH quân sự Phường 15 \r\n | \r\n \r\n G 2 \r\n | \r\n \r\n 2.687,0 \r\n | \r\n |
\r\n Uỷ ban nhân dân Phường 15 \r\n | \r\n \r\n G 10 \r\n | \r\n \r\n 152,5 \r\n | \r\n |
\r\n Uỷ ban nhân dân Phường 6 \r\n | \r\n \r\n G 19 \r\n | \r\n \r\n 997,46 \r\n | \r\n |
\r\n Uỷ ban nhân dân Phường 7 \r\n | \r\n \r\n G 15 \r\n | \r\n \r\n 549,75 \r\n | \r\n |
\r\n Đội PCCC Quận 11 \r\n | \r\n \r\n G 11 \r\n | \r\n \r\n 1.426,7 \r\n | \r\n
- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng công trình tiết\r\nkiệm quỹ đất, có ứng dụng công nghệ mới kiến trúc xanh, thân thiện môi trường;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn\r\nthiết kế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n+ Cần có qui trình bảo trì các\r\ncông trình này định kỳ để bảo đảm kiến trúc cảnh quan của khu hành chính.
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có tác\r\nđộng xấu đến tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình không\r\ntiết kiệm quỹ đất;
\r\n\r\n+ Xây chèn làm ảnh hưởng đến công\r\nnăng sử dụng và khả năng phòng cháy chữa cháy, thoát hiểm công trình.
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có chức\r\nnăng trái với quy hoạch được duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây dựng\r\n(chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích\r\nlịch sử - văn hóa đã được công nhận, khu vực có nguy cơ lở đất, vi phạm chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam, trừ các công trình\r\nđược cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm\r\nquyền theo quy định;.
\r\n\r\n+ Cấm cơi nới xây dựng thêm tầng\r\nlàm gia tăng tải trọng công trình, phá vỡ kiến trúc cảnh quan công trình. Gây\r\nnguy hiểm cho các công trình xung quanh.
\r\n\r\nĐiều 4. Các quy định chủ yếu về kết\r\nnối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nchung của đô thị
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản\r\nlý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất. Hiện trong đồ án Khu\r\ndân cư liên phương 4-6-7-15 có các tuyến đường trên cao số 2 Sài Gòn - Tân Kiên\r\nvà tuyến Metro số 5 nên cần có kế hoạch quản lý hành lang an toàn trên hai tuyến\r\nnày.
\r\n\r\n- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường\r\nthủy, đường sắt, mêtro v.v…) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật\r\nsẵn có và có định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch\r\nchuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện\r\nhành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần\r\nthực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch và hệ thống, bảo đảm tính đồng\r\nbộ trong quá trình triển khai.
\r\n\r\n- Việc đấu nối hệ thống đường\r\ngiao thông vào Quốc lộ (nếu có) cần tuân thủ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày\r\n24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ.
\r\n\r\n- Các động liên quan đến quy hoạch\r\nkhông gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định\r\ncủa Nghị định 39/2010/NĐ- CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian\r\nxây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng\r\nhướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
\r\n\r\n- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ\r\ntầng kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật\r\nphù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\nĐiều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm\r\nsoát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng,\r\ncây xanh, núi…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn….
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên\r\ntrong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa\r\nhình tự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm\r\nthực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của\r\nđô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ. Việc thay đổi\r\nđịa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, đồi\r\nnúi, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch\r\nnày, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc\r\nkhu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.
\r\n\r\n- Cần bảo đảm hành lang an toàn bảo\r\nvệ sông, kênh, rạch, theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ\r\nsông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Việc san lấp các khu vực sông,\r\nkênh, rạch, đầm, hồ công cộng cần tuân thủ theo quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày\r\n26/12/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành\r\nquy định quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm,\r\nhồ công cộng trên địa bàn thành phố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày\r\n11/10/2007 của UBND Thành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
\r\n\r\n- Việc quản\r\nlý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn\r\nchuyên ngành để kiểm soát, bảo đảm việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực\r\nquy hoạch.
\r\n\r\nCHƯƠNG II
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CỤ\r\nTHỂ
\r\n\r\nĐiều 6. Ranh giới, quy mô diện tích,\r\nquy định về dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với từng ô phố\r\nhoặc từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 810.000m2; dự báo quy mô dân số: 19.483 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 432.000 \r\n | \r\n \r\n 22,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 244.273,60 \r\n | \r\n \r\n 12,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 209.906,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 150.340,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 35.455,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28-56 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 24.111 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 34.366,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 1.453,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 1.307,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28-40 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12,5-18 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 31.606 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n 35.564,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 20.834,10 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 8.590,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Trưng Trắc \r\n | \r\n \r\n 2.849,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường THCS Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 3.020,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non 15 \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non 15 \r\n | \r\n \r\n 296,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học 19/5 \r\n | \r\n \r\n 562,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 1.567,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n *Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 12.244 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non \r\n | \r\n \r\n 1.614,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1.651,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường THCS \r\n | \r\n \r\n 5.681,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non \r\n | \r\n \r\n 3.295,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 10.547,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 2.554,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân P.15 \r\n | \r\n \r\n 152,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm y tế Phường 15 \r\n | \r\n \r\n 323,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đội PCCC Quận 11 \r\n | \r\n \r\n 1.426,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Công an Phường 15 \r\n | \r\n \r\n 484,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Trung tâm thanh thiếu niên Quận\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 167,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n *Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7.993,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 4.182,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50-70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5-15 \r\n | \r\n \r\n 3,5-7,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 5.890,20 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 146.000 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường khu vực) \r\n | \r\n \r\n 146.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kể cả\r\n giao thông đối ngoại \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 378.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất thể dục thể thao cấp thành\r\n phố \r\n | \r\n \r\n 361.502 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sẽ\r\n được nghiên cứu ở 1 đồ án riêng \r\n | \r\n |
\r\n + Trường đua Phú Thọ \r\n | \r\n \r\n 361.502 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 3.541,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Điện lực Phú Thọ \r\n | \r\n \r\n 2.338,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm điện Phú Thọ \r\n | \r\n \r\n 1.203,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông. quảng trường,\r\n bến bãi, cảng \r\n | \r\n \r\n 12.956,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nghiên\r\n cứu bố trí kết hợp trong Trường đua Phú Thọ \r\n | \r\n |
\r\n - Đất bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 12.956,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 494.000m2; dự báo quy mô dân số: 35.517 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 494.000 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 284.935,33 \r\n | \r\n \r\n 12,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 270.752,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 263.713,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở cao tầng hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 7.039,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33-70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 14.182,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 2.547,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28 -\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12,5\r\n - 18 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 11.635,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2.Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 22.107,70 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 10.398,50 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 6.843,10\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Tiểu học Âu Cơ \r\n | \r\n \r\n 2.857,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường THCS Phạm Văn Hai \r\n | \r\n \r\n 909,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường THCS Đề Thám \r\n | \r\n \r\n 2.189,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường THCS Nguyễn Minh Hoàng \r\n | \r\n \r\n 740,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non đường Hà Tôn Quyền \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non đường Trần Quý \r\n | \r\n \r\n 57,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n |
\r\n *Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3.555,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non phường 4 \r\n | \r\n \r\n 1.240,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non Phường 6 (góc Hà\r\n Tôn Quyền - Trần Quý) \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Mầm non Phường 7 (góc Lê Đại\r\n Hành - Vĩnh Viễn) \r\n | \r\n \r\n 1.686,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chánh \r\n | \r\n \r\n 11.709,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Ban chỉ huy quân sự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2.629,10 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 2.629,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 753 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n 1.5. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 185.900 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực) \r\n | \r\n \r\n 185.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kể cả\r\n đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n
* Lưu ý:
\r\n\r\n- Đối với các trường học có số tầng cao hơn so với\r\ntiêu chuẩn thiết kế, quy chuẩn xây dựng, các tầng vượt\r\nchuẩn hạn chế bố trí lớp học, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh\r\nhoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố.\r\nTrong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho\r\nphép.
\r\n\r\n- Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong\r\nđơn vị ở được tính bao gồm diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng, 20% diện\r\ntích đất cây xanh trong dự án và 50% diện tích đất cây xanh trong công trình\r\ntôn giáo (do khu vực nghiên cứu quy hoạch là khu vực nội thành cũ; để tạo tính\r\nkhả thi cho đồ án, trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng\r\ntheo quy hoạch sẽ tạo thêm quỹ đất cây xanh để ngày càng tiệm cận với QCXDVN\r\n01:2008/BXD).
\r\n\r\nĐiều 7. Nguyên tắc kiểm soát phát\r\ntriển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng khu chức năng\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n1. Nguyên tắc chung:
\r\n\r\n- Việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các công\r\ntrình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan đặc thù, chuyên biệt (nếu có) trong\r\nkhu vực quy hoạch cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa hình và bảo đảm sự\r\nphát triển bền vững của môi trường tự nhiên.
\r\n\r\n- Đối với những khu vực có cảnh quan gắn với di\r\ntích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn phải căn cứ Luật\r\nDi sản văn hóa và các quy định hiện hành để tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá\r\ntrị trước khi đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp.
\r\n\r\n- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm\r\nsoát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để bảo đảm tính thống nhất,\r\nhài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ\r\ntầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn\r\nphát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm\r\nquyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch\r\nkhi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với đồ án quy hoạch\r\nnày được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng\r\ncần phải có giấy phép quy hoạch theo quy định), quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500\r\n(nếu có), giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch\r\n(hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị khu vực, tuyến đường cụ thể)\r\nhoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n- Không được chiếm dụng trái phép không gian đô thị\r\nnhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
\r\n\r\n- Đối với các công trình xây dựng được cấp phép xây\r\ndựng mới có liên quan đến các khu vực bảo tồn, các khu vực đã được công nhận là\r\ndi sản văn hóa phải nghiên cứu hình thức kiến trúc phù hợp, sử dụng vật liệu\r\ntương đồng, hài hòa về màu sắc, chất liệu với công trình di sản của khu vực.
\r\n\r\n- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô thị không được\r\nsử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu\r\nvề vệ sinh và an toàn giao thông.
\r\n\r\n2. Các khu chức năng, các công trình kiến\r\ntrúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung cần thực\r\nhiện để kiểm soát sự phát triển.
\r\n\r\nHiện nay trên khu vực quy\r\nhoạch có một số công trình tôn giáo, công trình văn hóa và di tích lịch sử cần\r\nđược quản lý chặt về mặt không gian và kiến trúc cảnh quan. Cụ thể
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên công trình \r\n | \r\n \r\n Diện tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chùa Khánh Sơn \r\n | \r\n \r\n 549,52 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 7, cần quản lý về\r\n kiến trúc cảnh quan \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chùa Đông Sơn \r\n | \r\n \r\n 102,90 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 7, cần quản lý về\r\n kiến trúc cảnh quan \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 652,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\nhoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển\r\ntrong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến\r\ntrúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và nâng cao chất\r\nlượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở\r\ncân đối hài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch\r\nsử, bản sắc truyền thống của đô thị và khu vực.
\r\n\r\nCần lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\nhoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển\r\ntrong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến\r\ntrúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị cụ thể:
\r\n\r\n- Đường Lý Thường Kiệt;
\r\n\r\n- Đường Ba Tháng Hai;
\r\n\r\n- Đường Hồng Bàng.
\r\n\r\nXây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng hệ thống hạ\r\ntầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với\r\ncác khu vực xung quanh; bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử, bản sắc truyền\r\nthống của đô thị và khu vực.
\r\n\r\nKhông gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc\r\nphải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này và các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nKhông gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc\r\nphải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này và các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt (nếu có).
\r\n\r\na. Đối với các khu phát triển mới:
\r\n\r\nCác khu phát triển mới phần lớn là các khu thương mại\r\nvà các khu thương mại hỗn hợp. Phần lớn các khu vực này là các đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng TL 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng nên đối với việc quản\r\nlý kiến trúc cảnh quan các khu này chủ yếu là quản lý lộ giới, tầng cao và các\r\nmảng xanh cần thiết phục vụ dân sinh.
\r\n\r\n- Phải bảo đảm tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác\r\nđịnh trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một\r\ncách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất,\r\nloại hình nhà ở.
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến\r\ntrúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới\r\nkiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt\r\ncác yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
\r\n\r\nb. Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo,\r\nchỉnh trang; tái thiết đô thị:
\r\n\r\n- Cần bảo đảm tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về\r\nkhông gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng\r\nmới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác\r\nđịnh trên từng ô phố trong đồ án.
\r\n\r\nc. Đối với khu vực bảo tồn:
\r\n\r\nKhu vực bảo tồn có trong danh mục bảo tồn hoặc do\r\ncơ quan có thẩm quyền quy định phải bảo đảm các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Không gian khu vực bảo tồn phải được giữ gìn,\r\nphát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có của khu\r\nvực.
\r\n\r\n- Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt nước xung\r\nquanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử - văn hóa,\r\ndanh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn hóa và\r\nphải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
\r\n\r\n- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao tối đa của công\r\ntrình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo đồ án quy hoạch\r\nnày được phê duyệt; mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc của mái, cổng,\r\ntường, rào cần được duy trì hình thức kiến trúc và cảnh quan vốn có của khu vực.
\r\n\r\n- Cần bảo đảm hài hòa, thống nhất giữa các công\r\ntrình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về hình thức\r\nkiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
\r\n\r\n- Các di tích lịch sử - văn hóa, công trình có giá\r\ntrị kiến trúc tiêu biểu, truyền thống trong khu vực phải được bảo vệ theo quy định\r\ncủa Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
\r\n\r\nd. Đối với khu vực giáp ranh nội, ngoại thành:
\r\n\r\n- Khu vực giáp ranh nội, ngoại thành cần được xác định\r\nphạm vi, ranh giới để quản lý trong Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Không gian cây xanh, mặt nước, các khu vực đặc\r\nthù sinh thái phải được bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo; không được lấn chiếm, sử dụng\r\nsai mục đích; khuyến khích tăng chỉ tiêu cây xanh, mặt nước (tạo cảnh quan, hồ\r\nđiều hòa).
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng mới phải bảo đảm gìn giữ\r\nvà phát huy truyền thống văn hóa địa phương, hài hòa với cảnh quan khu vực.
\r\n\r\ne. Đối với các khu vực khác trong đồ án:
\r\n\r\n- Các dự án tái thiết, chỉnh trang đô thị tại các\r\nkhu vực có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích\r\ndành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật\r\nđộ xây dựng.
\r\n\r\n- Tại các khu vực có tính chất đặc thù như: du lịch,\r\nthể dục - thể thao, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra\r\ncác không gian mở, bảo đảm hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp\r\nchức năng sử dụng đất.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven biển (nếu có), sông, kênh, rạch,\r\nxung quanh hồ; đồi, núi, rừng cây; khu cảnh quan đặc biệt trong khu vực quy hoạch\r\nphải giữ được tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và bảo đảm phát triển\r\nbền vững.
\r\n\r\n- Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt phố đang xuống\r\ncấp, Ủy ban nhân dân quận (hoặc Ban quản lý các khu chức năng đô thị) cần phối\r\nhợp các Sở ngành liên quan để lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới\r\ntheo quy định hiện hành; đồng thời có phương án khai thác hiệu quả sử dụng đất.
\r\n\r\n- Tại các khu vực gần đường sắt, đường sông, đường\r\ncao tốc, khu vực sân bay, đê điều, đường dây truyền tải điện, căn cứ quân sự,\r\nviệc xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ theo\r\nquy định an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường sông, đường\r\nsắt, hàng không, đê điều, đường dây truyền tải điện, độ cao tĩnh không và tuân\r\nthủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nf. Đối với các công trình kiến trúc:
\r\n\r\n- Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị:
\r\n\r\nĐối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến\r\ntrúc trong khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về công\r\nnăng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây dựng\r\nmới phải bảo đảm:
\r\n\r\n+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến\r\ntrúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo\r\nđảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng\r\ncháy, chữa cháy.
\r\n\r\n+ Chiều cao công trình phải bảo đảm\r\ntỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng,\r\nlắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công\r\ntrình.
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng mới tại góc\r\nđường phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao\r\nthông.
\r\n\r\n- Đối với nhà ở:
\r\n\r\n+ Đối với nhà ở tại khu phố cũ, biệt\r\nthự, nhà vườn có khuôn viên riêng trong đô thị có trong danh mục bảo tồn theo\r\nquy định phải giữ gìn hình ảnh nguyên trạng, bảo đảm mật độ xây dựng, số tầng,\r\nđộ cao và kiểu dáng, hình thức kiến trúc.
\r\n\r\n+ Nhà ở mặt phố xây dựng mới\r\nkhông đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết\r\nđược duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban\r\ncông, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công\r\nphù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp) để tạo sự hài hòa, thống nhất cho\r\ntoàn tuyến.
\r\n\r\n+ Cần có kế hoạch, lộ trình xây dựng\r\nlại các chung cư, nhà ở tập thể đã quá niên hạn sử dụng, đã xuống cấp thuộc\r\ndanh mục nhà nguy hiểm, bảo đảm yêu cầu kết nối, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng\r\nxã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đô thị.
\r\n\r\n- Đối với công trình đặc thù:
\r\n\r\n+ Những công trình kiến trúc đô\r\nthị mang ý nghĩa lịch sử, văn hóa quốc gia hoặc của địa phương, công trình tôn\r\ngiáo, tín ngưỡng, tượng đài danh nhân, những biểu tượng văn hóa đô thị thì phải\r\ncó quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n+ Đối với nhà ở tại khu phố cổ có\r\ngiá trị kiến trúc đặc trưng hoặc đã được xếp hạng về lịch sử, văn hóa thì phải\r\ntổ chức nghiên cứu, đánh giá trên căn cứ khoa học và có giải pháp bảo tồn.
\r\n\r\n+ Các công trình mang tính đặc\r\nthù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên … phải\r\ncó quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể\r\nhiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.
\r\n\r\n- Đối với những loại công trình kiến trúc\r\nkhác:
\r\n\r\n+ Nhà công sở, công trình thể\r\nthao, văn hóa, trường học, bệnh viện, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy\r\nhoạch phải tuân thủ đồ án quy hoạch đô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (hoặc thiết kế đô thị hoặc Quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc đô thị), khi cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ nội dung đồ án\r\nnày và quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, bảo đảm yêu cầu kết nối hạ tầng,\r\nthuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao thông.
\r\n\r\n+ Các công trình chợ, siêu thị\r\nxây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch\r\nđã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn,\r\nthuận tiện; bảo đảm trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.
\r\n\r\n+ Công trình phục vụ an ninh, quốc\r\nphòng trong khu vực quy hoạch (nếu có) khi thay đổi chức năng, mục đích sử dụng\r\nphải được cấp có thẩm quyền cho phép; việc xây dựng không được làm ảnh hưởng đến\r\nan toàn và cảnh quan, môi trường đô thị.
\r\n\r\n+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời\r\nhoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật\r\nvề quảng cáo.
\r\n\r\n3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi\r\ntrường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n3.1. Về san nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với\r\ntừng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp\r\nthoát nước mặt cần bảo đảm tuân thủ theo nội dung đồ án quy hoạch này và lưu vực\r\nthoát nước.
\r\n\r\n3.2. Về giao thông:
\r\n\r\n- Các công trình giao thông và\r\ncông trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ\r\nbảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến\r\ntrúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của\r\nđô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Công trình giao thông có quy mô\r\nlớn, vị trí quan trọng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị (cầu qua sông, cầu vượt, cầu\r\ncho người đi bộ …) phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến\r\ntrúc theo quy định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tên đường \r\n | \r\n \r\n Chiều dài | \r\n \r\n Lộ giới | \r\n \r\n Mặt cắt ngang\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt \r\n | \r\n ||
\r\n Lề \r\n | \r\n \r\n Lòng \r\n | \r\n \r\n Lề \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n ĐƯỜNG CHÍNH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lý Thường Kiệt \r\n | \r\n \r\n 926 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (2 - 2) \r\n | \r\n
\r\n 752 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (1a - 1a) \r\n | \r\n ||
\r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (2 - 2) \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lê Đại Hành \r\n | \r\n \r\n 896 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n (2a - 2a) \r\n | \r\n
\r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (2b - 2b) \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 Tháng 2 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0+(4,0)+9,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n (2c - 2c) \r\n | \r\n
\r\n 367 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0+(4,0)+9,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n (1 -1) \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thuận Kiều \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (2b - 2b) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n (3 - 3) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Chí Thanh \r\n | \r\n \r\n 1.140 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n (4 - 4) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Thị Nhỏ \r\n | \r\n \r\n 1.020 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n (4a - 4a) \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n ĐƯỜNG KHU VỰC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tạ Uyên \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n (2d - 2d) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh Viễn \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n (6 - 6) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trần Quý - Hoà Hảo \r\n | \r\n \r\n 1.080 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n (6 - 6) \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thiên Phước \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Tân Phước \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n (7a - 7a) \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tân Phước nối dài \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n (7a - 7a) \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tân Khai \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Lý Nam Đế \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phó Cơ Điều \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đỗ Ngọc Thạch \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đỗ Ngọc Thạch nối dài \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Dương Tử Giang \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Nhật Tảo \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Lê Đại Hành đoạn 3 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Hà Tôn Quyền \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 cư xá Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (5 - 5) \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 cư xá Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n (5 - 5) \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 cư xá Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n (6 - 6) \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường số 52 cư xá Lữ Gia \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n (6 - 6) \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đường số 281 Lý Thường Kiệt \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n (7 - 7) \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Thị Nhỏ nối dài \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n (8 - 8) \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đường 299 Lý Thường Kiệt \r\n | \r\n \r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n (8 - 8) \r\n | \r\n
3.3. Về cấp điện và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Việc xây dựng và cải tạo các\r\ncông trình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch phát\r\ntriển điện lực Thành phố và quy hoạch phát triển điện lực quận - huyện …….đã được\r\ncấp thẩm quyền phê duyệt . Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến\r\nchấp thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát\r\ntriển điện lực. Các trạm biến áp cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ\r\nquan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, bảo đảm an toàn, tiện dụng và\r\nmỹ quan.
\r\n\r\n- Dây cấp điện trong khu vực quy\r\nhoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu\r\ncải tạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có bọc cách điện,\r\ntiến tới ngầm hóa toàn bộ.
\r\n\r\n- Lưới điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng\r\nmặt ngoài công trình phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng,\r\nphù hợp với các quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Về thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Tháp truyền hình (nếu có) khi xây\r\ndựng mới trong khu vực quy hoạch phải chọn vị trí xây dựng thích hợp về cảnh\r\nquan, bảo đảm bán kính phục vụ, phù hợp quy hoạch đô thị được duyệt.
\r\n\r\n- Cột ăng-ten, chảo thu, phát\r\nsóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép\r\nvà bảo đảm an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Dây điện thoại, dây thông tin,\r\ntruyền hình cáp, internet phải được thay thế bằng tổ hợp dây có cùng tính năng\r\nkỹ thuật; xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây không còn sử dụng,\r\ntiến tới ngầm hóa toàn bộ.
\r\n\r\n- Công trình viễn thông công cộng,\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm\r\nđiện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè phải được bố trí theo đồ\r\nán quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố\r\nvà có kiểu dáng, màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng, không cản trở người đi bộ.
\r\n\r\n3.5. Về cấp, thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn đô thị:
\r\n\r\n- Công trình cấp, thoát nước và xử\r\nlý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng\r\nvật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường,\r\nan toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
\r\n\r\n- Bờ hồ, bờ kênh rạch, bờ sông\r\ntrong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, bảo đảm mỹ\r\nquan, môi trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn,\r\nlan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan\r\ntoàn tuyến.
\r\n\r\n- Nhà vệ sinh công cộng trên các\r\nkhu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận\r\ntiện cho mọi đối tượng sử dụng.
\r\n\r\n- Thùng thu rác trên các tuyến phố\r\nphải được bố trí hợp lý, đồng bộ, bảo đảm mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng\r\nthích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
\r\n\r\n- Đối với trạm xử lý nước thải:\r\ncó vị trí và thiết kế phù hợp nhằm bảo đảm tốt về kỹ thuật xử lý và không gây ảnh\r\nhưởng mỹ quan đô thị và môi trường.
\r\n\r\n3.6. Về đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Cần bảo đảm các tiêu chí và\r\ntiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Cần có các giải pháp giảm thiểu,\r\nkhắc phục tác động đến dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn.
\r\n\r\nĐiều 8. Quy định về nguyên tắc tổ chức\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, quảng trường không\r\ngian mở:
\r\n\r\n- Quản lý chặt chẽ các lộ giới\r\nchính, các chỉ giới xây dựng phù hợp dựa trên bản đồ quy hoạch giao thông được\r\nduyệt. Điểm nhấn giao thông trên khu vực này là các tuyến đường chính như đường\r\nLý Thường Kiệt, đường Lê Đại Hành, đường Nguyễn Thị Nhỏ, đường Ba Tháng Hai, đường\r\nNguyễn Chí Thanh, ….
\r\n\r\n- Không gian mở hiện nay chỉ có\r\nKhu vực trường đua Phú Thọ.
\r\n\r\n- Tại các khu vực hiện hữu cải tạo,\r\ntái thiết chỉnh trang, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn\r\nhơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng,\r\ncảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải\r\nbảo đảm khoảng lùi theo quy định.
\r\n\r\n- Chiều cao công trình, khối đế\r\ncông trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng,\r\nngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố bảo đảm tính liên tục,\r\nhài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
\r\n\r\n- Tại các tuyến phố chính, trục\r\nđường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì khuyến cáo việc dùng\r\nmàu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải bảo đảm sự hài hòa chung\r\ncho toàn tuyến và khu vực.
\r\n\r\n- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi\r\nnghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ\r\ndẫn phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ\r\ncông trình kiến trúc.
\r\n\r\n- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị\r\nphải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố,\r\nkhu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, bảo đảm an toàn\r\ncho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ,\r\nchăm sóc cây.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan khu vực quảng\r\ntrường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ\r\ntính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên\r\ntrong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa\r\nhình tự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm\r\nthực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của\r\nđô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.
\r\n\r\nĐiều 9. Quy định chỉ giới đường đỏ,\r\nchỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng\r\ntuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và\r\ncông trình ngầm
\r\n\r\n- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ\r\ngiới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến\r\nđường:
\r\n\r\n+ Đối với tổ hợp công trình bao gồm\r\nphần đế công trình và tháp cao phía trên thì các khoảng lùi công trình cần phù\r\nhợp theo QCXD hiện hành.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh\r\ngiới phân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất\r\nđược dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
\r\n\r\n+ Chỉ giới xây dựng là đường giới\r\nhạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường\r\ngiao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường\r\nđỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ\r\nthể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.
\r\n\r\n+ Khoảng lùi công trình (chỉ giới\r\nxây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\nchung thành phố hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng\r\nđược cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý\r\nkiến trúc đô thị có liên quan.
\r\n\r\n+ Cao độ thiết kế của hệ thống\r\ngiao thông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông\r\ntrong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
\r\n\r\n- Phạm vi bảo vệ, hành lang an\r\ntoàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù\r\nhợp với QCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành\r\ncó liên quan:
\r\n\r\n+ Hành lang bảo vệ cầu tối thiểu\r\nlà 6 m.
\r\n\r\n+ Hành lang bảo vệ tuyến điện tối\r\nthiểu là 10 m.
\r\n\r\n+ Phạm vi bảo vệ các công trình\r\nngầm tối thiểu 01 m (đối với công trình là đường dây đường ống) và đối với công\r\ntrình giao thông ngầm thì theo quy định thực tế khi triển khai công trình ngầm ấy.
\r\n\r\n+ Tại các khu vực mới phát triển\r\nvà các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng\r\ncác công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt\r\ncác đường dây, đường ống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực hiện\r\nhữu cải tạo chỉnh trang, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp Sở Giao thông vận\r\ntải và các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật\r\nhoặc hào, tuy-nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
\r\n\r\nCHƯƠNG III
\r\n\r\nTỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN
\r\n\r\nĐiều 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức\r\nnăng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).
\r\n\r\nĐiều 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình triển khai thực\r\nhiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch\r\ncần phản ánh đến Ủy ban nhân dân Quận 11 (hoặc Ban quản\r\nlý khu chức năng đô thị) hoặc Sở Quy hoạch- Kiến trúc để được xem xét, hướng dẫn\r\nhoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 4289/QĐ-SQHKT năm 2015 quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 4 – 6 – 7 và Phường 15, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2422/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định 4289/QĐ-SQHKT năm 2015 quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 4 – 6 – 7 và Phường 15, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2422/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 4289/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2015-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-16 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |