\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 39/2021/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà Tĩnh, ngày 24\r\n tháng 9 năm 2021 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nBan hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giá ngày\r\n20/6/2012;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Quản lý thị\r\ntrường ngày 08/3/2016;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày\r\n24/02/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06\r\ntháng 8 năm 2013 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP\r\nngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số\r\n109/2013/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của\r\nChính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, lệ\r\nphí, hóa đơn;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định\r\nsố 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn\r\nthi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số\r\n177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa\r\nđổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n44/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước\r\nvề giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Tài\r\nchính tại Văn bản số: 3091/STC-GCS ngày 06/8/2021, 3362/STC-GCS ngày 23/8/2021,\r\n3703/STC-GCS ngày 15/9/2021; Báo cáo thẩm định số 299/BC-STP ngày 23/7/2021 của\r\nSở Tư pháp.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sửa đổi\r\nĐiều 16 như sau:
\r\n\r\n“Điều 16. Trường hợp Nhà nước\r\nthực hiện thẩm định giá
\r\n\r\n1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nthực hiện thẩm định giá tài sản theo yêu cầu hoặc đề nghị bằng văn bản của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, đi\r\nthuê tài sản nhà nước sử dụng vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác, cụ\r\nthể như sau:
\r\n\r\na. Mua sắm tài sản nhà nước hoặc\r\nđi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước sử dụng vốn nhà nước và\r\ncác nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài\r\nsản công;
\r\n\r\nb. Không thuê được doanh nghiệp\r\nthẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị\r\nđược giao mua, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười\r\nlăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định\r\ngiá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về\r\nđấu thầu;
\r\n\r\nc. Mua tài sản thuộc bí mật nhà\r\nnước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước.
\r\n\r\n2. Mua sắm tài sản nhà nước hoặc\r\nđi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước sử dụng vốn nhà nước và\r\ncác nguồn vốn hợp pháp khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc\r\n500 triệu đồng/01 gói thầu (gói tài sản) trở lên yêu cầu phải có ý kiến thẩm định\r\nđộc lập của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân công thẩm định giá\r\ntài sản nhà nước.
\r\n\r\n3. Đối với mua sắm tài sản nhà\r\nnước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước sử dụng vốn\r\nnhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị\r\ntài sản hoặc dưới 500 triệu đồng/01 gói thầu (gói tài sản) thuộc thẩm quyền quyết\r\nđịnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi thuê doanh nghiệp thẩm định giá:\r\nGiao cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp\r\nvới các cơ quan liên quan thực hiện rà soát chứng thư thẩm định giá, báo cáo kết\r\nquả thẩm định giá đảm bảo tiêu chuẩn thẩm định giá và các quy định của pháp luật\r\ncó liên quan; chịu trách nhiệm về nội dung và giải trình rõ trong hồ sơ trình\r\nUBND tỉnh phê duyệt; cụ thể:
\r\n\r\na. Sở Tài chính thực hiện đối với\r\ntrường hợp mua sắm tài sản thuộc hoạt động mua sắm thường xuyên và trường hợp\r\nđi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước.
\r\n\r\nb. Các Sở chuyên ngành có thẩm\r\nquyền thẩm định dự án đầu tư thực hiện đối với trường hợp mua sắm tài sản thuộc\r\ndự án đầu tư.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp xử lý tài sản\r\ncông theo các hình thức bán, thanh lý, cho thuê việc xác định giá trị tài sản\r\nđược thực hiện theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm 2017 và\r\ncác văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.”
\r\n\r\n2. Sửa đổi\r\nĐiều 17 như sau:
\r\n\r\n“Điều 17. Phân công trách\r\nnhiệm thẩm định giá
\r\n\r\n1. Hội đồng thẩm định giá nhà\r\nnước cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, thực hiện thẩm định\r\ngiá trong trường hợp: cơ quan, tổ chức, đơn vị là các sở, ban, ngành, đoàn thể\r\ncấp tỉnh và tương đương; các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các sở, ban,\r\nngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương được giao mua, đi thuê tài sản thuộc\r\ncác trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, điều 16 Quyết định này.
\r\n\r\n2. Hội đồng thẩm định giá nhà\r\nnước cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, thực hiện thẩm\r\nđịnh giá trong trường hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị là Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (bao gồm cả cơ quan,\r\nđơn vị của Đảng ở huyện); các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân\r\ndân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được\r\ngiao mua, đi thuê tài sản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2,\r\nđiều 16 Quyết định này.
\r\n\r\n3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ thẩm\r\nđịnh giá của Nhà nước được quy định tại Mục 4, Chương 2, Nghị định số\r\n89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ.”
\r\n\r\nĐiều 2. Điều\r\nkhoản thi hành
\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực\r\nthi hành từ ngày 05/10/2021.
\r\n\r\n2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị cấp\r\ntỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các tổ\r\nchức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 39/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2021-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-05 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |