ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2792/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển chợ;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 40/TTr-SCT ngày 04/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI VÀ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. “Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn nông thôn, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định cụ thể đối với từng loại hình tại nội dung hướng dẫn này.
2. Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã và thành phố (theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).
3. Chợ nông thôn là chợ truyền thống ở các vùng nông thôn thuộc khu vực địa giới hành chính cấp xã không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã và thành phố và đáp ứng các tiêu chí quy định tại nội dung Hướng dẫn này.
4. Cơ sở bán lẻ khác:
4.1. Siêu thị mini ở nông thôn là loại hình siêu thị mini theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Chương II của Hướng dẫn này.
4.2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Chương II của Hướng dẫn này.
4.3. Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng, ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.
1. Tiêu chí hạ tầng thương mại nông thôn
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt |
2. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
2.1. Xã được công nhận đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới khi đáp ứng một trong các nội dung sau:
2.2. Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định.
2.3. Xã có nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: Trường hợp xã không có chợ nông thôn thì phải có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
3. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
3.1. Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
3.2. Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
1. Chợ nông thôn
1.1. Đối với các chợ nông thôn được đầu tư xây dựng mới giai đoạn 2021 - 2025
Chợ nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
1.2. Đối với các chợ nông thôn đang hoạt động, phù hợp với quy hoạch, chưa đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Công Thương: Trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, các yêu cầu về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ, các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình như: Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ theo quy định, khu vệ sinh bố trí nam nữ riêng, địa điểm trông giữ xe, hệ thống cấp điện... ở một số chợ chưa có sẽ hoàn thiện sau vẫn được xem xét đánh giá chợ đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Về mặt bằng, diện tích xây dựng chợ:
Có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định.
b. Về kết cấu nhà chợ chính:
- Nhà chợ chính phải bảo đảm được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định.
- Nền chợ phải được bê tông hóa
c. Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
- Có khu vệ sinh.
- Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
- Có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
- Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc.
- Bảo đảm phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
d. Về điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định.
- Có Nội quy chợ được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cơ sở bán lẻ khác
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
2.1. Siêu thị mini
- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu là 200m2; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên; hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh toán, kiểm tra, theo dõi và quản lý.
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (giá, kệ, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...); có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo việc phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu là 50m2 và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.
- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, thuận tiện cho khách hàng.
- Có trang thiết bị cần thiết phù hợp với hàng hóa kinh doanh tại cửa hàng (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...).
- Tổ chức, bố trí, sắp xếp và ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, theo dõi, kiểm tra, quản lý.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đối với xã chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
1. Đối với xã có chợ nông thôn
Xã được công nhận đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng một trong hai điều điều kiện sau:
1.1. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định hướng dẫn của Quyết định này và đồng thời có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm. Trước mắt, xem xét đánh giá chợ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Yêu cầu về vị trí, địa điểm
Chợ không bị ngập nước, đọng nước; không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m.
b. Yêu cầu về bố trí
- Thực hiện bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh thuận lợi cho việc kinh doanh và bảo đảm an toàn thực phẩm. Chợ được phân khu chức năng thành từng khu vực riêng biệt nhằm tránh lây nhiễm chéo, được ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,5 m.
- Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn phân khu của chợ tại cửa ra vào chính của chợ.
c. Yêu cầu về vệ sinh môi trường
- Có hoạt động dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày; tần suất vệ sinh trong ngày bố trí phù hợp với chợ, bảo đảm giữ chợ sạch sẽ.
- Trang bị thùng chứa rác thải có nắp đậy kín tại các nơi công cộng trong chợ. Tại các vị trí đặt thùng rác công cộng có các biển thông báo giữ vệ sinh và chỉ dẫn bỏ rác đúng nơi quy định.
- Định kỳ tổ chức khử trùng và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm tại chợ.
d. Yêu cầu đối với tổ chức quản lý chợ
- Tổ chức quản lý chợ, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng nội quy chợ, trong đó bao gồm quy định về công tác bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm tại chợ.
- Hướng dẫn các hộ kinh doanh thực phẩm thực hiện nội quy kinh doanh tại chợ.
- Kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tại chợ.
- Báo cáo và lưu hồ sơ về việc kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ.
- Cán bộ quản lý về an toàn thực phẩm tại chợ phải có kiến thức bảo đảm an toàn thực phẩm.
1.2. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định hướng dẫn của Quyết định này và đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017.
2. Đối với xã không có hoặc chưa có chợ nông thôn
Trường hợp xã không có chợ nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn mới nâng cao.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
File gốc của Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đang được cập nhật.
Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 2792/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2022-10-10 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-10 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |