\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2185/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Định, ngày 27 tháng 6 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH\r\nĐỊNH ĐẾN NĂM 2035
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng\r\nngày 18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nLuật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý\r\nkhông gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày\r\n07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ\r\nsơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,\r\nquy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg\r\nngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng\r\nvùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n29/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định,\r\nphê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa\r\nbàn tỉnh;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số 49/BXD-QHKT ngày\r\n8/5/2019 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận đồ án quy hoạch chung xây dựng đô\r\nthị Hoài Nhơn đến năm 2035;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ\r\ntrình số 150/TTr-SXD ngày 21/6/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng với các\r\nnội dung như sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh\r\nBình Định đến năm 2035.
\r\n\r\n2. Tính chất, mục\r\ntiêu quy hoạch:
\r\n\r\n- Là đô thị trung tâm tiểu vùng (bao\r\ngồm các huyện Phù Mỹ, Hoài Nhơn, An Lão, Hoài Ân); phát triển kinh tế nông nghiệp,\r\nchế biến công nghiệp cao tại phía Bắc tỉnh Bình Định.
\r\n\r\n- Là hạt nhân phía Bắc tỉnh Bình Định\r\ntrong hệ thống đô thị toàn tỉnh, phát triển theo hướng đô thị bền vững, đạt chuẩn đô thị loại IV.
\r\n\r\n- Là trung tâm thương mại, dịch vụ,\r\nphát triển kinh tế biển, chế biến nông lâm sản; dịch vụ du lịch cho khu vực\r\nphía Bắc tỉnh.
\r\n\r\n- Là trung tâm giáo dục, đào tạo,\r\ncung cấp nguồn lao động qua đào tạo và nhân lực chất lượng cao.
\r\n\r\n- Là đô thị có vị trí chiến lược quan\r\ntrọng về an ninh, quốc phòng.
\r\n\r\n3. Phạm vi và\r\ngiai đoạn lập quy hoạch:
\r\n\r\n- Phạm vi lập quy hoạch: Phạm vi\r\nnghiên cứu quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn bao gồm toàn bộ phần ranh\r\ngiới hành chính huyện Hoài Nhơn hiện nay với tổng diện tích đất tự nhiên là\r\n42.084,37 ha.
\r\n\r\n- Giai đoạn lập quy hoạch: Ngắn hạn từ\r\n2019 đến 2025; dài hạn từ năm 2025 đến năm 2035.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đến năm 2025,\r\nquy mô dân số toàn đô thị đạt 225.000 người trong đó: nội thị khoảng 156.400\r\nngười; ngoại thị khoảng 68.600 người.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, quy mô dân số toàn đô\r\nthị đạt 240.000 người trong đó: nội thị khoảng 168.800 người; ngoại thị khoảng\r\n71.200 người.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Định hướng phát triển:
\r\n\r\nDựa vào đặc điểm điều kiện tự nhiên,\r\ntiềm năng lợi thế và mối quan hệ vùng, đô thị Hoài Nhơn được quy hoạch phát triển\r\ntrên cơ sở địa hình tự nhiên với hệ thống sông suối và thảm\r\nsinh thái nông, lâm nghiệp phong phú, đa dạng vốn có; gắn kết không gian hai thị\r\ntrấn sẵn có là Bồng Sơn (thị trấn huyện lỵ) và Tam Quan\r\n(thị trấn thuộc huyện) bằng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và hai khu đô thị dự\r\nkiến quy hoạch phát triển mới tại xã Hoài Thanh Tây và xã Hoài Hương để trở\r\nthành đô thị trung tâm tiểu vùng phía Bắc của tỉnh Bình Định, phát triển theo\r\nhướng đô thị xanh và bền vững.
\r\n\r\nb) Mô hình phát triển:
\r\n\r\nĐô thị Hoài Nhơn được định hướng phát\r\ntriển theo mô hình: Một trục - Hai cánh - Bốn trung tâm. Trong đó:
\r\n\r\n- Trục động lực chủ đạo: Trục Bắc -\r\nNam bao gồm: Trục Quốc lộ 1 cũ (dự kiến là trục chính đô thị Hoài Nhơn) + Tuyến\r\nđường sắt Quốc gia + Các tuyến đường tránh;
\r\n\r\n- Hai cánh phát triển, gồm:
\r\n\r\n+ Cánh phía Tây: Khu vực đồi núi,\r\nphát triển lâm nghiệp, dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng vùng hồ + gò đồi...
\r\n\r\n+ Cánh phía Đông: Khu vực nông nghiệp\r\nvà vùng ven biển, phát triển nông nghiệp đô thị công nghệ cao, nông nghiệp hữu\r\ncơ, công nghiệp, cảng,...dịch vụ du lịch biển...
\r\n\r\n- Bốn trung tâm, gồm:
\r\n\r\n+ Trung tâm Bồng Sơn (gồm thị trấn Bồng\r\nSơn và các xã Hoài Xuân, Hoài Tân, Hoài Đức) là trung tâm chính trị, hành\r\nchính, kinh tế, dịch vụ thương mại... của đô thị Hoài Nhơn. Đây cũng chính là trung\r\ntâm hành chính - chính trị của thị xã Hoài Nhơn trong tương lai...
\r\n\r\n+ Trung tâm Tam Quan (Thị trấn Tam\r\nQuan và các xã Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam, Hoài Hảo) là\r\ntrung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng biển, neo đậu tàu thuyền, dịch vụ du lịch…
\r\n\r\n+ Trung tâm mới ở khu vực xã Hoài\r\nThanh Tây: là trung tâm văn hóa lịch sử kết hợp khu ở mới.
\r\n\r\n+ Trung tâm mới ở khu vực xã Hoài\r\nHương là trung trung tâm du lịch, dịch vụ thương mại và khu ở mới.
\r\n\r\nc) Định hướng tổ chức không gian:
\r\n\r\n- Định hướng tổ chức không gian: Quy\r\nhoạch phát triển đô thị Hoài Nhơn là đô thị loại IV, theo hướng đô thị xanh, bền\r\nvững, phương án tổ chức không gian. Trong đó:
\r\n\r\n+ Diện tích đô thị Hoài Nhơn là\r\n42.084,4 ha (toàn huyện Hoài Nhơn). Phần nội thị xác định gồm thị trấn Bồng\r\nSơn, thị trấn Tam Quan và 9 xã: Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây, Tam Quan Nam, Tam\r\nQuan Bắc, Hoài Hảo, Hoài Tân, Hoài Hương, Hoài Xuân, Hoài Đức. Phần ngoại thị,\r\ngồm 6 xã bao gồm: Hoài Sơn, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Hoài Phú, Hoài Mỹ, Hoài Hải.
\r\n\r\n+ Trung tâm đô thị (thị xã Hoài\r\nNhơn): Trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, dịch vụ thương mại đặt tại thị\r\ntrấn Bồng Sơn hiện hữu.
\r\n\r\n- Định hướng phân khu chức năng
\r\n\r\n+ Không gian nội thị: Gồm bốn khu vực\r\nphát triển đô thị trọng tâm là thị trấn Bồng Sơn, thị trấn Tam Quan và hai khu\r\nvực phát triển đô thị mới tại xã Hoài Thanh Tây và xã Hoài Hương. Bốn khu vực\r\nnày được kết nối với nhau bằng hệ thống giao thông Quốc lộ 1, tuyến tỉnh lộ ĐT\r\n639 và các tuyến đường hướng biển trong đó Quốc lộ 1 giữ vai trò là trục đường\r\nchính đô thị Hoài Nhơn.
\r\n\r\n+ Các khu ở: Được tổ chức tập trung tại\r\ncác khu vực định hướng phát triển là khu vực nội thành.
\r\n\r\n+ Hệ thống trung tâm:
\r\n\r\nTrung tâm chính trị, hành chính, kinh\r\ntế, dịch vụ thương mại: Tập trung chủ yếu tại thị trấn Bồng Sơn.
\r\n\r\nTrung tâm công nghiệp, cảng biển, neo\r\nđậu tàu thuyền, dịch vụ du lịch: Xây dựng cảng cá Tam Quan, đáp ứng nhu cầu\r\nphát triển tổ hợp công nghiệp và dịch vụ cảng biển phục vụ chế biến thủy hải sản,\r\nđánh bắt xa bờ và các hậu cần nghề cá. Khai thác cửa biển An Dũ ở Hoài Hương để\r\nphát triển giao thương phát triển kinh tế biển trên cơ sở đánh giá điều kiện thủy\r\nvăn phù hợp, đảm bảo thông thương tàu thuyền.
\r\n\r\nTrung tâm văn hóa lịch sử: Xây dựng tại\r\nkhu vực xã Hoài Thanh Tây trên cơ sở đền thờ danh nhân văn hóa Đào Duy Từ và di\r\ntích lịch sử Cây số 7 Tài Lương.
\r\n\r\nTrung tâm Y tế: Nâng cấp, mở rộng Bệnh\r\nviện đa khoa khu vực Bồng Sơn phục vụ cho khu vực phía Bắc tỉnh; Nâng cấp, mở rộng\r\nTrung tâm Y tế tại thị trấn Tam Quan phục vụ cho khu vực phía Bắc đô thị Hoài\r\nNhơn; Phòng khám đa khoa khu vực tại Hoài Hương sẽ được đầu tư nâng cấp nhằm\r\nđáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân dọc biển.
\r\n\r\nTrung tâm Giáo dục đào tạo: Cải tạo,\r\nnâng cấp các trường học tại khu vực Bồng Sơn và Tam Quan. Sáp nhập các Trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên vào các trường Trung cấp trên địa\r\nbàn tỉnh theo đề án sáp nhập được duyệt.
\r\n\r\nTrung tâm du lịch, nghỉ dưỡng: đặt tại\r\nhai khu vực có tiềm năng lợi thế về cảnh quan, môi trường sinh thái vùng ven biển\r\nphía Đông (xã Hoài Hương + Lộ Diêu và Tam Quan) và vùng hồ, gò đồi phía Tây của\r\nđô thị Hoài Nhơn.
\r\n\r\nTrung tâm Thể dục thể thao: Cấp khu vực\r\nđược xây dựng tại xã Hoài Đức. Các Trung tâm thể dục thể\r\nthao cấp đô thị phân bổ tại các khu vực nội thị.
\r\n\r\nTrung tâm công nghiệp: Thực hiện theo\r\nQuyết định số 52-QĐ/UBND ngày 09/01/2012 của UBND tỉnh Bình Định và theo các\r\nquyết định của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n+ Hệ thống chợ, dịch vụ thương mại cấp\r\nđô thị.
\r\n\r\nMạng lưới chợ: Hiện có 18 chợ, đến\r\nnăm 2035 có khoảng 23 chợ. Cải tạo nâng cấp hệ thống chợ truyền thống hiện có tại\r\nthị trấn Bồng Sơn, Tam Quan...
\r\n\r\nMạng lưới siêu thị đến năm 2035, quy\r\nhoạch xây dựng 2 siêu thị.
\r\n\r\nMạng lưới Trung tâm thương mại: Quy\r\nhoạch xây dựng mới bốn trung tâm dịch vụ thương mại tại Bồng Sơn, Tam Quan và\r\nhai khu vực phát triển mới tại xã Hoài Thanh Tây và xã Hoài\r\nHương. Đến năm 2020 đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại tại thị trấn Bồng Sơn.
\r\n\r\n+ Hệ thống quảng trường, vườn hoa\r\ncông viên: Ngoài các quảng trường, vườn hoa hiện có tại Bồng Sơn, Tam Quan. Định\r\nhướng quy hoạch bổ sung cho đô thị Hoài Nhơn thêm các quảng trường, vườn hoa,\r\ncông viên mới cấp đô thị tại các khu vực nội thành. Cụ thể:
\r\n\r\nQuảng trường trung tâm của đô thị\r\nHoài Nhơn được quy hoạch xây dựng gắn với không gian khu trung tâm chính trị,\r\nhành chính tại thị trấn Bồng Sơn.
\r\n\r\nQuy hoạch xây dựng mới các công viên,\r\nvườn hoa gắn với không gian quảng trường của đô thị Hoài Nhơn và công viên khu\r\nvực phát triển mới tại Tam Quan, Hoài Thanh Tây và Hoài Hương.
\r\n\r\nQuy hoạch xây dựng hệ thống vườn hoa\r\ncây xanh ở các khu ở, khu dân cư, ven các sông và khu du lịch ven biển phía Đông đô thị.
\r\n\r\nd) Quy hoạch sử dụng đất:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n HẠNG MỤC \r\n | \r\n \r\n ĐẾN\r\n NĂM 2035 \r\n | \r\n ||
\r\n Dân\r\n số 240.000 người \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n quân (m2/người) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích tự nhiên (I)+(II) \r\n | \r\n \r\n 42.084,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng đô thị (I.1) + (I.2) \r\n | \r\n \r\n 2.498,20 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 104,09 \r\n | \r\n
\r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n Đất dân dụng (1) +...+(4) \r\n | \r\n \r\n 1.671,00 \r\n | \r\n \r\n 66,89 \r\n | \r\n \r\n 69,63 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1.200,00 \r\n | \r\n \r\n 48,03 \r\n | \r\n \r\n 50,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng đô thị \r\n | \r\n \r\n 156,00 \r\n | \r\n \r\n 6,24 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục (THPT) \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 132,00 \r\n | \r\n \r\n 5,28 \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất GT - HTKT (Giao thông đô thị) \r\n | \r\n \r\n 168,00 \r\n | \r\n \r\n 6,72 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài dân dụng (1) +...+(5) \r\n | \r\n \r\n 827,20 \r\n | \r\n \r\n 33,11 \r\n | \r\n \r\n 34,47 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại (QL1, đường tránh QL1, các ĐT, ĐH...) \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất trường chuyên nghiệp \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm y tế \r\n | \r\n \r\n 8,17 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, di tích danh thắng \r\n | \r\n \r\n 47,17 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm TDTT \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất phát triển công nghiệp, cụm\r\n công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 488,24 \r\n | \r\n \r\n 19,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất cơ quan, công trình sự nghiệp\r\n ngoài dân dụng \r\n | \r\n \r\n 21,12 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất HTKT đầu mối (BCVT, XLCT, TRẠM\r\n 110kV, nhà máy nước) \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 39.586,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất KDC nông thôn \r\n | \r\n \r\n 995,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh chuyên đề (hành lang cảnh\r\n quan dọc các sông) \r\n | \r\n \r\n 242,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 12.053,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất lâm nghiệp \r\n | \r\n \r\n 17.680,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh, quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 67,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất sông suối, MNCD \r\n | \r\n \r\n 1.900,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang, nghĩa địa \r\n | \r\n \r\n 348,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp khác \r\n | \r\n \r\n 6.297,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Hệ thống giao thông:
\r\n\r\n+ Đường bộ: Cải tạo kết hợp xây dựng\r\nmới mạng lưới đường bộ hoàn chỉnh và liên thông tăng cường kết nối liên huyện,\r\nliên vùng và quốc gia. Cụ thể:
\r\n\r\nXây dựng mới các tuyến: Đường cao tốc\r\nQuảng Ngãi - Bình Định, chạy qua Hoài Nhơn về phía Tây QL1 theo quy hoạch hệ thống\r\ngiao thông quốc gia; tuyến tránh đường Trần Phú thị trấn Tam Quan, với chiều\r\ndài 7 km chạy song song QL1 về phía Tây. Xây dựng tuyến đường vào cảng Tam Quan\r\nquy mô đường 4 làn xe chạy.
\r\n\r\nCải tạo nâng cấp tuyến QL1 thành trục\r\nchính kết nối tất cả các khu chức năng, tạo động lực phát triển đô thị; tuyến\r\nđường ven biển (ĐT.639), quy mô 2 - 4 làn xe; tuyến đường Tây tỉnh (ĐT638) đảm\r\nbảo kết nối vùng cho các xã phía Tây huyện và với các huyện phía Tây tỉnh Bình\r\nĐịnh, phục vụ phát triển kinh tế và dịch vụ du lịch; nâng cấp các tuyến đường tỉnh\r\nqua đô thị phù hợp với Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt\r\nđiều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020\r\nvà định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\nCải tạo nâng cấp, kết hợp xây dựng mới\r\ntuyến kết nối từ đường cao tốc Bắc Nam tại phía Bắc huyện đi huyện An Lão nối với\r\nQuốc lộ 24 đi Tây Nguyên qua huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
\r\n\r\n+ Đường thủy: Tập trung phát triển cảng\r\ncá và khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão ở Tam Quan tạo động lực khai thác tiềm\r\nnăng phát triển kinh tế biển.
\r\n\r\n+ Đường sắt: Cải tạo nâng cấp các ga\r\nBồng Sơn và Tam Quan. Quy hoạch xây dựng mới tuyến đường sắt\r\ntốc độ cao theo định hướng quy hoạch giao thông quốc gia. Tuyến chạy qua huyện\r\nHoài Nhơn về phía Tây đường sắt hiện hữu. Xây dựng 01 ga đường sắt trên tuyến\r\nđường sắt tốc độ cao để phục vụ khu vực phía Bắc tỉnh.
\r\n\r\n+ Giao thông đô thị: Cải tạo chỉnh\r\ntrang kết hợp xây dựng mới các tuyến đường giao thông trong khu vực nội thị, điều\r\nchỉnh bổ sung để đảm bảo kết nối các khu vực nội thị và mang tính khả thi trong\r\nviệc triển khai xây dựng.
\r\n\r\n- San nền, thoát nước mưa
\r\n\r\n+ San nền: Cao độ nền tính toán theo\r\ntần suất tối thiểu là 5%. Xác định cao độ nền các khu vực nội thị đảm bảo thoát\r\nnước chung.
\r\n\r\nĐối với khu vực Bồng Sơn cơ bản ổn định,\r\ncải tạo cục bộ cao độ nền tránh ảnh hưởng của sông Lại Giang;
\r\n\r\nĐối với khu vực Tam Quan chịu ảnh hưởng\r\nthủy văn sông Tam Quan, sông Cửu Lợi, sông Tân Thành và chế độ thủy triều của\r\nbiển nên tập trung nâng nền đảm bảo thoát nước, tránh ngập\r\núng cục bộ.
\r\n\r\nĐối với xã Hoài Thanh Tây: Chịu sự\r\ntác động thủy văn sông Bàu Sấu, sông Cạn nên cao độ xây dựng\r\ntính toán theo tần suất lũ của các sông đảm bảo chống ngập úng.
\r\n\r\nKhu vực dự kiến phát triển đô thị thuộc\r\nxã Hoài Hương: Khu vực chịu tác động thủy văn sông Lại Giang và biển, cao độ nền\r\nxây dựng tính toán theo tần suất lũ đảm bảo chống ngập úng.
\r\n\r\n+ Thoát nước mưa: phân chia làm 04\r\nlưu vực thoát nước chính:
\r\n\r\nLưu vực 1 là toàn trị trấn Bồng Sơn,\r\nhướng thoát chính ra sông Cạn, Kênh Lại Giang, suối Bình Chương và sông Lại\r\nGiang.
\r\n\r\nLưu vực 2 là đô thị dự kiến phát triển\r\ntại xã Hoài Thanh Tây, hướng thoát chính ra sông Cạn, kênh Lại Giang, sông Xưởng\r\nvà sông Bàu Sấu.
\r\n\r\nLưu vực 3 là đô thị dự kiến phát triển\r\ntại xã Hoài Hương, hướng thoát chính ra sông Cạn, kênh Lại Giang, hồ Bầu Sen và\r\nsông Lại Giang.
\r\n\r\nLưu vực 4 là thị trấn Tam Quan, hướng\r\nthoát chính ra suối Bến Đợi, suối Quán Dừa, suối Găng và\r\nsông Tam Quan.
\r\n\r\n- Cấp nước: Quy hoạch mở rộng và nâng\r\ncông suất nhà máy nước hiện có, bổ sung các nguồn như Nhà máy nước Bồng Sơn;\r\nNhà máy nước sạch khu Đông Nam: Cung cấp nước sạch cho 4 xã Hoài Mỹ, Hoài Hải,\r\nHoài Xuân và Hoài Hương và định hướng một số nguồn dự trữ. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Nhà máy nước Bồng Sơn: Cung cấp nước\r\ncho thị trấn Bồng Sơn. Nguồn nước: là nguồn nước ngầm, khai thác từ giếng. Công\r\nsuất mở rộng và nâng cấp đến năm 2035 lên Q= 8.000 m3/ ngày đêm.
\r\n\r\n+ Nhà máy nước sạch khu Đông Nam để\r\ncung cấp nước sạch cho 4 xã Hoài Mỹ, Hoài Hải, Hoài Xuân và Hoài Hương: Nguồn\r\nnước: là nguồn nước ngầm, khai thác từ giếng. Công suất xử lý giai đoạn I là Q=\r\n5.600 m3/ ngày đêm. Dự kiến đến năm 2035 mở rộng nâng công suất lên\r\nQ=11.200 m3/ngày đêm.
\r\n\r\nSử dụng nguồn cấp nước mặt bổ sung từ\r\nnhà máy nước Đồng Mít. Công suất dự kiến đến năm 20.000 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Đối với khu vực Tam Quan, Tam Quan\r\nBắc, Hoài Hương trước mắt sử dụng nguồn cấp nước hiện trạng. Dự kiến bổ sung\r\nnguồn nước mặt hồ Mỹ Bình, sông Lại Giang để cấp nước bổ sung nếu thiếu.
\r\n\r\n- Thoát nước bẩn, quản lý chất thải rắn\r\nvà nghĩa trang:
\r\n\r\n+ Quy hoạch thoát nước thải: Định hướng\r\nxây dựng hệ thống thoát nước thải riêng các khu vực xây dựng mới tại đô thị\r\nHoài Nhơn. Đối với khu các khu vực hiện trạng tại đô thị Bồng Sơn và Tam Quan từng\r\nbước cải tạo, nâng cấp theo dự án cải tạo chỉnh trang phù hợp với điều kiện tại\r\nkhu vực. Tổng lưu lượng nước thải toàn đô thị đến 2035 khoảng 38.600 m3/ngày\r\nđêm.
\r\n\r\nToàn bộ hệ thống thoát nước thải được\r\nchia thành 4 lưu vực chính theo đặc thù địa hình gồm:
\r\n\r\n• Lưu vực 1: Bao gồm khu vực thị trấn\r\nBồng Sơn hiện tại và các xã lân cận. Công suất trạm xử lý nước thải khu vực Bồng\r\nSơn giai đoạn I Q= 8.500 m3/ngày đêm. Giai đoạn\r\nII Q= 12.000 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n• Lưu vực 2: Khu vực đô thị Hoài\r\nThanh Tây. Công suất trạm xử lý nước thải khu vực Hoài Thanh Tây giai đoạn I\r\nQ=5.500 m3/ngày đêm. Giai đoạn II Q= 8.500 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n• Lưu vực 3: Khu vực đô thị Tam Quan,\r\nTam Quan Bắc. Công suất trạm xử lý nước thải khu vực Tam Quan, Tam Quan Bắc\r\ngiai đoạn I Q= 9.000 m3/ngày đêm. Giai đoạn II\r\nQ= 12.500 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n• Lưu vực 4: Khu vực đô thị dịch vụ\r\nHoài Hương. Công suất trạm xử lý nước thải khu vực Hoài Hương giai đoạn I Q= 3.500 m3/ngày đêm. Giai đoạn II\r\nQ=6.500 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Nước thải công nghiệp: Phải xử lý\r\nriêng tại các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu theo quy định trước khi\r\nthoát ra môi trường.
\r\n\r\n+ Nước thải nước thải y tế: Xây dựng\r\ntrạm xử lý riêng tại các bệnh viện, trung tâm y tế, yêu cầu\r\ncó biện pháp quản lý và kiểm tra nước thải trước khi xả ra\r\nmôi trường đạt chuẩn theo quy định.
\r\n\r\n+ Quy hoạch chất thải rắn (CTR): Tổng\r\nlượng CTR dự kiến đến năm 2035 khoảng: 534 tấn/ngày đêm. Khu chôn lấp CTR hiện\r\ntại đô thị Hoài Nhơn được xây dựng ở khu vực Thiết Đính Bắc, thị trấn Bồng Sơn.\r\nQuy hoạch mới 01 bãi chôn lấp CTR ở Hoài Châu. Chất thải rắn y tế đưa về khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh tại Cát Nhơn, Phù Cát để\r\nxử lý đảm bảo yêu cầu theo quy định.
\r\n\r\n+ Quy hoạch nghĩa trang:
\r\n\r\nCác nghĩa trang\r\nhiện có tại các đô thị, xã trên huyện Hoài Nhơn giữ nguyên theo quy mô hiện trạng\r\nđến hết quy mô, không mở rộng. Từng bước cải táng về nghĩa trang tập trung để khai thác hiệu quả quỹ đất.
\r\n\r\nXây dựng nghĩa trang chung mới phục vụ\r\nchung cho toàn đô thị tại Gò Cốc, xã Hoài Hảo, có bố trí xây dựng đài hóa thân\r\nhoàn vũ. Quy mô khoảng 15 ha.
\r\n\r\nXây dựng nhà tang lễ của đô thị tại Bồng\r\nSơn và định hướng bố trí 01 nhà tang lễ trong tương lai tại nghĩa trang xây dựng\r\nmới.
\r\n\r\n- Cấp điện:
\r\n\r\n+ Nguồn điện: TBA110kV Tam Quan: 25+40MVA; TBA 110kV Tam Quan 2:\r\n40MVA; TBA 110kB Hoài Nhơn: 25+40MVA; các nhà máy điện mặt\r\ntrời theo quy hoạch. Tổng nhu cầu sử dụng điện: 222MVA.
\r\n\r\n+ Lưới điện: Lưới 110kV: Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn, Phù Mỹ- Tam Quan, Tam Quan- Đức Phổ. Lưới\r\n35kV: nâng cấp cải tạo về 22kV. Mạng lưới điện tại các khu quy hoạch mới tổ chức\r\nđi ngầm. Đối với các khu hiện trạng, từng bước hạ ngầm để đảm bảo không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan tại khu vực.
\r\n\r\n- Thông tin liên lạc: Tổng nhu cầu\r\nthuê bao điện thoại đến năm 2035 khoảng 180.000 lines, tương ứng khoảng 18 trạm.
\r\n\r\nTuyến cáp điện thoại, cáp internet,\r\ncáp truyền hình trong các khu vực trung tâm, có yêu cầu về không gian kiến trúc cao phải đi ngầm trong gen kỹ thuật; các khu vực khác từng\r\nbước ngầm hóa.
\r\n\r\nĐối với hệ thống viễn thông thụ động\r\nsẽ được xem xét cụ thể trong các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000\r\nvà các đồ án quy hoạch chi tiết.
\r\n\r\n6. Quy định quản\r\nlý theo đồ án quy hoạch: Ban\r\nhành kèm theo hồ sơ quy hoạch xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quyết định này làm căn cứ để quản\r\nlý quy hoạch, làm cơ sở để lập các đồ án quy hoạch tiếp theo theo quy định.
\r\n\r\n2. Giao UBND huyện Hoài Nhơn tổ chức\r\ncông bố, công khai đồ án quy hoạch được duyệt, nộp hồ sơ\r\nlưu trữ theo quy định và chủ trì tổ chức quản lý, lập các đồ án quy hoạch tiếp\r\ntheo để cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt và triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\n3. Giao Sở Xây dựng và các ngành có\r\nliên quan theo phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm\r\nphối hợp với UBND huyện Hoài Nhơn tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung quy\r\nhoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hoài Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 đang được cập nhật.
Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 2185/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2019-06-27 |
Ngày hiệu lực | 2019-06-27 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |