\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1794/QĐ-SQHKT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 4 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành\r\nlập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc\r\nban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, thẩm\r\nđịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6163/QĐ-UBND\r\nngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư\r\nliên Phường 5-14, Quận 11 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 474/QĐ-UBND\r\nngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư\r\nliên Phường 5-14, Quận 11 (Quy hoạch thông tin liên lạc và Đánh giá môi trường\r\nchiến lược);
\r\n\r\nXét đề nghị của Ban Quản lý đầu tư\r\nXây dựng Công trình Quận 11 tại Tờ trình số 160/TTr-ĐTXD ngày 08/11/2016;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Quản\r\nlý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân\r\nThành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 6163/QĐ-UBND ngày 20/12/2011\r\ncủa UBND Thành phố (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) và\r\nQuyết định số 474/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND Thành phố về duyệt bổ sung nội\r\ndung quy hoạch thông tin liên lạc và đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\nĐiều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết\r\nđịnh này, Ủy ban nhân dân Quận 11 có trách nhiệm tổ chức công bố công khai Quy\r\nđịnh quản lý này theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay\r\nthế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nĐiều 4. Ủy ban nhân dân Quận các Sở ngành có liên quan, Ủy\r\nban nhân dân Phường 5 và Ủy ban nhân dân Phường 14, Quận 11 và các đơn vị, tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ\r\nLỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 5-14, QUẬN 11 ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ PHÊ DUYỆT TẠI\r\nQUYẾT ĐỊNH SỐ 6163/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2011 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 474/QĐ-UBND NGÀY\r\n04/02/2016 VỀ DUYỆT BỔ SUNG NỘI DUNG QUY HOẠCH THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ ĐÁNH GIÁ\r\nMÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1794/QĐ-SQHKT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc)
Điều 1. Đối tượng\r\náp dụng, phân công quản lý thực hiện:
\r\n\r\n1. Quy định\r\nnày quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố,\r\ncác thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật,\r\nnguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi\r\ntrường theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\nKhu dân cư liên Phường 5-14, thuộc Phường 5, Phường 14, Quận 11 đã được Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 6163/QĐ-UBND ngày 20\r\n/12/2011 và Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 về duyệt bổ sung nội dung\r\nQuy hoạch thông tin liên lạc và Đánh giá môi trường chiến lược làm cơ sở để quản\r\nlý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/; lập các thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong phạm vi đồ\r\nán (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực có tính chất đặc thù,\r\nbảo tồn, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển)
\r\n\r\n2. Các chủ\r\nđầu tư các dự án phát triển đô thị, các Ban quản lý các khu vực phát triển đô\r\nthị, Ủy ban nhân dân quận 11, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân trong và\r\nngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá\r\ntrình tổ chức thực hiện theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\ntỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, thuộc Phường 5 và Phường 14, Quận 11.
\r\n\r\nĐiều 2. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch; thuộc Phường\r\n5, Phường 14, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Đông Nam: giới hạn bởi đường Bình\r\nThói (giáp Phường 11, Quận 11).
\r\n\r\n+ Tây và Tây Bắc giáp: giới hạn bởi\r\nđường Trịnh Đình Trọng và đường dự phóng D.
\r\n\r\n+ Nam giáp: giới hạn bởi đường Ông Ích Khiêm (giáp Phường 10, Quận 11).
\r\n\r\n+ Bắc giáp: giới hạn bởi đường Âu Cơ\r\n(giáp Quận Tân Bình).
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giới hạn bởi đường\r\nHoà Bình (giáp Phường 3, Quận 11).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n97,93ha.
\r\n\r\n- Tính chất khu vực lập quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới xen cài và khu trung tâm\r\nthương mại - dịch vụ của Quận.
\r\n\r\n2. Dân số khu vực lập quy hoạch:\r\n53.500 người
\r\n\r\n- Dân số hiện trạng : dân số hiện trạng\r\nkhoảng 48.234 người trong đó: Phường 5: 29.832 người; Phường 14: 18.402 người\r\n(theo tài liệu khảo sát năm 2012).
\r\n\r\n- Dự báo quy mô dân số trong khu vực\r\nquy hoạch: 53.500 người;
\r\n\r\n+ Dự báo quy mô dân số trung bình của\r\nhộ gia đình (theo mô hình nhà ở):
\r\n\r\n• Nhà ở chung cư: 4 người/hộ.
\r\n\r\n• Nhà ở riêng lẻ: 4 người/hộ.
\r\n\r\nĐiều 3. Quy định\r\nchung về hạ tầng xã hội:
\r\n\r\n1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch chia làm 2 đơn\r\nvị ở theo ranh hành chánh phường và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở,\r\nđược xác định như sau:
\r\n\r\n1.1. Các đơn vị ở: được phân chia lấy tuyến Bình Dương Thi Xã\r\nvà phía Đông Bắc là một phần khu dân cư hiện hữu là ranh giới chung cụ thể:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1 (Phường 5): có tổng diện tích 67,11ha. Giới hạn bởi: phía Tây và Tây Bắc là đường Trịnh Đình Trọng và đường\r\ndự phóng D, phía Tây Nam là đường Hòa Bình, phía Bắc là đường Âu Cơ, phía Đông\r\nNam là đường Bình Dương Thi Xá. Giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết xây dựng mới xen cài các khu cao tầng và hỗn hợp.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2 (Phường 14): có tổng diện tích 30,82ha. Giới hạn bởi: phía Đông Nam là\r\nđường Bình Thỏi, phía Đông Bắc là đường Âu Cơ, phía Nam là đường Ông Ích Khiêm,\r\nphía Tây Bắc là đường Bình Dương Thi Xã. Giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ\r\nyếu là khu dân cư hiện hữu, các khu đất sử dụng hỗn hợp.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 93,592 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích\r\n61,549 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng\r\ndiện tích 53,749 ha. Bao gồm:
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng: 52,092\r\nha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở cao tầng: 1,302 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp: 0,355 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 7,800 ha. Bao gồm:
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng: 0,606 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở cao tầng: 0,984 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp:\r\n6,210 hia.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,875 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,197 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1.453,9 m2;\r\ngồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 1.453,9 m2 (bao gồm: trường mầm non 5 cơ sở 1, diện tích 685 m2,\r\ntrường mầm non 5 cơ sở 2 diện tích 260,5m2, trường mầm non Phường\r\n14, diện tích 508,4 m2);
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 17.184 m2;\r\ngồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 8.835 m2 (bao gồm: trường tiểu học 1 Tháng 6, diện tích 1.676\r\nm2, trường tiểu học Hòa Bình, diện tích 1.426,7 m2, trường\r\ntiểu học Trần Văn Ơn, diện tích 2.827,3 m2,trường\r\ntiểu học Đại Thành, diện tích 885,8 m2).
\r\n\r\n• Xây dựng mới :12.387,4m2.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 14.800,4 m2\r\n; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 14.800,4 m2 (trường trung học cơ sở Nguyễn Huệ, diện tích\r\n1.692,6 m2, trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn, điện tích 13.107,8\r\nm2);
\r\n\r\n+ Trường trung học phổ thông: 16.102\r\nm2 ; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 16.102 m2 (trường trung học phổ thông Trương Vĩnh Ký, diện\r\ntích 5.400 m2, trường trung học phổ thông Trần Quang Khải diện tích\r\n10.702 m2);
\r\n\r\n+ Trung tâm giáo dục thường xuyên: 405,5 m2; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 405,5 m2.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính:\r\ntổng diện tích 5.779,9m2.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 5.779,9m2 (Ủy ban nhân dân Phường 5, diện tích 674,7 m2,\r\nLiên đoàn Lao động Quận 11, điện tích 526,4 m2, Tòa án nhân dân Quận\r\n11, diện tích 576,2 m2, công an Phường 5, diện tích 446,9m2,\r\nỦy ban nhân dân Phường 14, diện tích 1.180,2 m2, Trung đoàn cảnh sát\r\ncơ động 2.375,5m2.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện\r\ntích 108 m2.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô\r\nthị): 108 m2 (trạm y tế Phường 5);
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa): tổng diện tích 901,5m2.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 901,5 m2\r\n(nhà văn hóa Phường 5).
\r\n\r\na.3. Khu chức năng cây xanh\r\nsử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích\r\n4,258 ha.
\r\n\r\na.5. Mạng lưới đường giao thông cấp\r\nphân khu vực: tổng diện tích 21,91 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong ranh đơn vị ở tổng diện tích 4,346 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu\r\nbến, bãi để xe cấp đô thị:\r\ndiện tích 3,053 ha;
\r\n\r\nb.2. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện\r\ntích 1.293ha;
\r\n\r\n1.2. Các khu chức năng cấp đô thị\r\nnằm ngoài ranh đơn vị ở: Trung\r\ntâm giáo dục thường xuyên Quận 11, có diện tích khoảng 405,5m2
\r\n\r\n2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n LOẠI\r\n ĐẤT \r\n | \r\n \r\n DIỆN\r\n TÍCH \r\n(Ha) \r\n | \r\n \r\n TỶ\r\n LỆ \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n CHỈ TIÊU (M2/NG) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n ĐẤT ĐƠN VỊ Ở \r\n | \r\n \r\n 93,592 \r\n | \r\n \r\n 95,57 \r\n | \r\n \r\n 17,49 \r\n | \r\n
\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 61,549 \r\n | \r\n \r\n 62,76 \r\n | \r\n \r\n 11,50 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: \r\n | \r\n \r\n 53,749 \r\n | \r\n \r\n 54,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 52,092 \r\n | \r\n \r\n 53,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất\r\n nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 1,302 \r\n | \r\n \r\n 1.33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất\r\n nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,355 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n 7,800 \r\n | \r\n \r\n 7,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 0,606 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 0,984 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 6,210 \r\n | \r\n \r\n 6.34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,875 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
\r\n - Giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,197 \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n |
\r\n - Y tế \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Hành chánh \r\n | \r\n \r\n 0,577 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Văn hóa \r\n | \r\n \r\n 0,090 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 4,258 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n - Cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 0,893 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n |
\r\n - Cây xanh nằm trong dự án \r\n | \r\n \r\n 2,115 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n |
\r\n - Cây xanh trong công trình tôn\r\n giáo \r\n | \r\n \r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n |
\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 21,910 \r\n | \r\n \r\n 22,37 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở \r\n | \r\n \r\n 4,346 \r\n | \r\n \r\n 4,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đậu xe \r\n | \r\n \r\n 3,053 \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 06 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 1,293 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG\r\n CỘNG \r\n | \r\n \r\n 97,930 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3. Quy định chung:
\r\n\r\n3.1 Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm\r\nsự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ,\r\nthấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo sự tuân\r\nthủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất),\r\nyêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại\r\ntừng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
\r\n\r\n- Các nhóm ở trong các đơn vị ở cần\r\ncó các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại\r\nhình nhà ở riêng biệt.
\r\n\r\n- Kích thước, diện tích các lô đất\r\nnhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải đảm bảo phù hợp với QCVN G1:2008/BXD\r\nhoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành hoặc các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch cân xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án\r\nphát triển nhà ở (thương mại, xã hội, tái định cư,...) đồng\r\nbộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\ntheo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo\r\nyêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng,\r\ncần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án\r\nphát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu chức năng dân cư xây dựng\r\nmới hoặc khu vực tái thiết đô thị trong các nhóm ở, khu ở cần phải có công viên\r\nvườn hoa kết hợp với sân chơi cho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN\r\n01: 2008/BXD.
\r\n\r\n- Cần kiểm soát việc phát triển không\r\ngian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực có\r\ncác công trình kiến trúc, di tích văn hóa cần bảo tồn; bảo đảm sự tuân thủ theo\r\ncác quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Khi triển khai dự án phát triển các\r\ntuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu\r\nhồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn\r\nchủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển\r\nnhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, đảm bảo\r\nphát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng\r\nxã hội.
\r\n\r\n+ Tại các khu dân cư hiện hữu:
\r\n\r\n• Cần có kế hoạch, lộ trình thực hiện\r\ndi dời các kho tàng, cơ sở sản xuất xen cài khu dân cư (chuyển đến các khu, cụm\r\ncông nghiệp tập trung theo quy hoạch chung thành phố quy hoạch chung của quận)\r\nđể chuyển đổi sang chức năng sử dụng\r\nđất hỗn hợp hoặc chức năng sử dụng đất khác đã được xác định trong đồ án. Cần khai thác hiệu quả sử dụng đất tại các khu chức năng sử dụng đất hỗn\r\nhợp, đáp ứng được mục tiêu yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng thời điểm\r\ntrong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
\r\n\r\n• Đầu tư thực hiện các dự án tái thiết\r\nđô thị các dự án cải tạo, chỉnh trang, từng bước chuyển đổi loại hình nhà ở từ\r\nnhà riêng lẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội dung quy hoạch\r\ncủa đồ án, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên cây xanh, sân\r\nchơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.
\r\n\r\n+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu\r\nhạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa, trường\r\nhọc phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình thương mại - dịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các đơn vị ở,\r\nnhóm nhà ở.
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh\r\ntrang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội;
\r\n\r\n+ Các dự án đầu tư xây dựng công\r\ntrình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến đường\r\ncó lộ giới nhỏ trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực chưa phát triển\r\nđồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở và các công trình\r\nkhác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên\r\nquan trừ các công trình được cấp phép xây dựng chính thức hoặc có thời hạn của\r\ncác cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang\r\nbảo vệ công trình giao thông, tuyến điện, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích lịch sử đã được công nhận; khu vực có nguy cơ sạt lở đất; vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;\r\ncác công trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng,\r\ntrừ các công trình được cấp phép xây dựng chính thức hoặc có thời hạn của các\r\ncơ quan có thẩm quyền theo quy định.
\r\n\r\n3.2. Khu\r\ncông trình dịch vụ đô thị: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại - dịch vụ, chợ,...
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n- Cần có kế hoạch lập dự án đầu tư đối\r\nvới các quỹ đất dịch vụ đô thị và các hạng mục giáo dục và\r\ny tế một cách hợp lý và khoa học theo kế hoạch vốn phân cấp hoặc tập trung.
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển\r\nkinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn giải\r\npháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất để mở rộng các công\r\ntrình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao để tăng chỉ\r\ntiêu sử dụng đất các công trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu theo\r\nQCXD Việt Nam;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các công\r\ntrình Y tế, Giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy định của pháp luật,\r\nphù hợp quy hoạch được duyệt;
\r\n\r\n+ Các phương án xây dựng công trình với\r\nmật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng xanh lớn để\r\ncải thiện điều kiện vi khí hậu;
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng các công trình có ứng\r\ndụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng công trình có quy mô thay\r\nđổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng\r\ndân cư hoặc gây quá tải, ùn tắc giao thông tại các khu vực trung tâm trong khu\r\nvực quy hoạch;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở và các công trình\r\nkhác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên\r\nquan trừ các công trình được cấp phép xây dựng chính thức hoặc có thời hạn của\r\ncác cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích\r\nlịch sử - văn hóa đã được công nhận, khu vực có nguy cơ lở đất, vi phạm chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam, trừ các công trình\r\nđược cấp phép xây dựng chính thức hoặc có thời hạn của các cơ quan có thẩm quyền\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n3.3. Khu\r\ncông viên cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng:
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n- Cần có cơ chế quản lý chặt chẽ đối\r\nvới quỹ đất cây xanh. Hiện nay cây xanh trên khu vực được phân bổ dưới các hình\r\nthức sau:
\r\n\r\n+ Cây xanh tập trung
\r\n\r\n+ Cây xanh trong các dự án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
\r\n\r\n+ Cây xanh trong khuôn viên công\r\ntrình tôn giáo
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ,\r\nphân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn\r\nxây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
\r\n\r\n+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của\r\npháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự\r\nnhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, đền, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử -\r\nvăn hóa, công trình công cộng;
\r\n\r\n+ Đối với cảnh quan nhân tạo như: ao,\r\nhồ, suối, kênh, thảm cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng\r\nbộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực\r\nquy hoạch;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu\r\ncông viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại\r\nkhu vực theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong quá\r\ntrình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt.\r\nCác loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực và tính\r\nchất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng\r\nphù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc\r\ntrưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Hạn chế tối đa việc san lấp và thay\r\nđổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng\r\ncông cộng (như hồ, sông, suối, kênh,\r\nrạch, đầm trũng, gò đồi...);
\r\n\r\n+ Hạn chế xâm hại mảng xanh hoặc sử dụng\r\nkhông đúng chức năng cây xanh..
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại\r\ncông trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng\r\nphục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp\r\nQCXD Việt Nam);
\r\n\r\n+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến\r\ndạng cảnh quan, danh thắng, thay đổi diện mạo tự nhiên;
\r\n\r\n3.4. Khu hành chính: Hiện nay trên địa bàn khu quy hoạch các công trình hành chính cấp phường\r\nvà các cơ quan liên quan nằm rải rác, tổng diện tích các khu chức năng này khoảng\r\n0,577 ha;
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất;
\r\n\r\n- Quản lý về mặt chức năng và kiến\r\ntrúc một cách chặt chẽ;
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng công trình tiết kiệm\r\nquỹ đất, có ứng dụng công nghệ mới kiến trúc xanh, thân\r\nthiện môi trường;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết\r\nkế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n+ Cần có quy trình bảo trì các công\r\ntrình này định kỳ đế đảm bảo kiến trúc cảnh quan của khu hành chính;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có tác động\r\nxấu đến tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình không tiết\r\nkiệm quỹ đất làm phá vỡ không gian;
\r\n\r\n+ Xây chèn làm ảnh hưởng đến công\r\nnăng sử dụng và khả năng phòng cháy, chữa cháy, thoát hiểm\r\ncủa công trình;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có chức\r\nnăng trái với quy hoạch được duyệt (trừ các công trình được cấp phép xây dựng\r\nchính thức hoặc có thời hạn của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, đê điều, kênh, sông, rạch, khu di tích\r\nlịch sử - văn hóa đã được công nhận, khu vực có nguy cơ lở đất, vi phạm chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam (trừ các công trình\r\nđược cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền\r\ntheo quy định);
\r\n\r\n+ Cấm cơi nới xây dựng thêm tầng làm\r\ngia tăng tải trọng công trình, phá vỡ kiến trúc cảnh quan công trình. Gây nguy\r\nhiểm cho các công trình xung quanh;
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường\r\nthủy, V.V...) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có\r\nđịnh hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng\r\nkỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự\r\nán đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, có kế hoạch và hệ thống, bảo đảm tính đồng bộ trong quá trình triển\r\nkhai.
\r\n\r\n- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch\r\nkhông gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định\r\ncủa Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về\r\nquản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT-BXD ngày\r\n17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô\r\nthị.
\r\n\r\n- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng\r\nkỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù\r\nhợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông,\r\nmặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự\r\nphát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng\r\ndẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết)\r\nnhư: san lấp các khu đất, đồi núi, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải\r\ntuân thủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch (hoặc khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ\r\nsông, kênh, rạch, theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày\r\n09/6/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng\r\nhành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Việc san lấp các khu vực sông,\r\nkênh, rạch, đầm, hồ công cộng cần tuân thủ theo quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày\r\n26/12/2003 của UBND Thành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và xây\r\ndựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trên địa bàn thành phố\r\nvà công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND Thành phố về thoả thuận\r\nsan lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
\r\n\r\n- Việc quản lý và xây dựng công trình\r\ncần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm\r\nbảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n MĐXD\r\n tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n (m2) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 671.100m2; dự báo quy mô dân số: 34.895\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 620.831,5 \r\n | \r\n \r\n 17,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 386.726,3 \r\n | \r\n \r\n 11,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: \r\nTrong đó: \r\n | \r\n \r\n 341.852 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 325.282 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất\r\n nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 13.024,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3.545,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46,8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\nTrong đó: \r\n | \r\n \r\n 44.874,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 3.909 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 6.621,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28-55 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 34.343,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35-40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 16-25 \r\n | \r\n \r\n 6,4-7,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 51.785,3 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 48.551,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 38.183,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non 5 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non Phường 5. \r\n | \r\n \r\n 260,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học 1 Tháng 6 \r\n | \r\n \r\n 1.676 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Hoà Bình \r\n | \r\n \r\n 1.426,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Trần Văn Ơn \r\n | \r\n \r\n 2.827,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở Nguyễn Huệ \r\n | \r\n \r\n 1.692,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn \r\n | \r\n \r\n 13.107,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học phổ thông\r\n Trương Vĩnh Ký \r\n | \r\n \r\n 5.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học phổ thông Trần Quang Khải \r\n | \r\n \r\n 10.702 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n + Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 11 \r\n | \r\n \r\n 405,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 10.3\r\n 6 8 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 3.233,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải\r\n tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Ủy ban nhân dân Phường 5 \r\n | \r\n \r\n 674,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Tòa án nhân dân Quận 11 \r\n | \r\n \r\n 576,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Công an Phường 5 \r\n | \r\n \r\n 446,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Nhà văn hóa lao động quận 11 \r\n | \r\n \r\n 526,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại – dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải\r\n tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Bãi xe khách Thành phố \r\n | \r\n \r\n 30.528,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n 1.427,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Nhà Văn hóa Phường 5 \r\n | \r\n \r\n 901,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải\r\n tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trạm y tế Phường 5 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 28.946,3 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 7.798 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong dự án \r\n | \r\n \r\n 11.627,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 9.520,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 153.373,6 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kể\r\n cả giao thông đối ngoại \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông tính đến đường khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n 153.373,6 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 50.268,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất bãi đậu xe (Bãi đậu xe cao tầng) \r\n | \r\n \r\n 30.528,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 19.740 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Báo âm từ (Phước Kiến Nghĩa Từ) \r\n | \r\n \r\n 9.201,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Nhà thờ Phú Bình \r\n | \r\n \r\n 5.891 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Chùa Hưng Quốc \r\n | \r\n \r\n 3.949 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Nhà thờ Vĩnh Hòa \r\n | \r\n \r\n 698,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị ở 2 (diện tích: 308.200m2; dự báo quy mô dân số: 18.605 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 302.233,3 \r\n | \r\n \r\n 16,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 228.751,1 \r\n | \r\n \r\n 12,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải\r\n tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 195.633,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\nTrong đó: \r\n | \r\n \r\n 33.117,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 2.149,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 3.216,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 27.751,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30-38,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,8-7,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n 6.969,1 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3.413,4 \r\n | \r\n \r\n 0,184 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 1.394,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non Phường 14. \r\n | \r\n \r\n 508,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Đại Thành \r\n | \r\n \r\n 885,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2.019,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chánh \r\n | \r\n \r\n 3.555,7 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Ủy\r\n ban nhân dân Phường 14 \r\n | \r\n \r\n 1.180,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Ban chỉ huy quân sự \r\n | \r\n \r\n 2.375,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước \r\n | \r\n \r\n 13.635,3 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n 13.635,3 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n 1.133,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong dự án \r\n | \r\n \r\n 9.522,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong công trình\r\n tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 2.979,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 52.877,8 \r\n | \r\n \r\n 2,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kể cả\r\n giao thông đối ngoại \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực) \r\n | \r\n \r\n 52.877,8 \r\n | \r\n \r\n 2.84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất\r\n ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5.966,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1 Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 5.966,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Chùa Giác Sanh \r\n | \r\n \r\n 5.966,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Cơ\r\ncấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu\r\n C1 (Đất ở cao tầng hỗn hợp hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 3.545,7 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở (trong đó chỉ tiêu bình quân m2/người được\r\n xác định theo từng ô phố. Phần quỹ đất còn lại phục vụ cho thương mại hỗn hợp. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu F1,F2,F3,F4,F5 (Đất ở cao tầng\r\n hỗn hợp xây mỗi) \r\n | \r\n \r\n 62.095,3 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở và thương mại - dịch\r\n vụ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử’ dụng đất với chức năng ở ≤ 5 lần \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đơn vị ở. \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 30% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
1. Nguyên tắc chung:
\r\n\r\n- Việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang\r\ncác công trình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan đặc thù, chuyên biệt\r\n(nếu có) trong khu vực quy hoạch cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa\r\nhình và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên.
\r\n\r\n- Đối với những khu vực có cảnh quan\r\ngắn với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn phải\r\ncăn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện hành để tổ chức nghiên cứu,\r\nđánh giá về giá trị trước khi đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp.
\r\n\r\n- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần\r\nđược kiểm soát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính\r\nthống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng\r\nbộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng\r\ngiai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc trong khu\r\nvực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với\r\nđồ án quy hoạch này được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch (nếu có), quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch (hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n- Không được chiếm dụng trái phép\r\nkhông gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
\r\n\r\n- Đối với các công trình xây dựng được\r\ncấp phép xây dựng mới có liên quan đến các khu vực bảo tồn, các khu vực đã được\r\ncông nhận là di sản văn hóa phải nghiên cứu hình thức kiến\r\ntrúc phù hợp, sử dụng vật liệu tương đồng, hài hòa về màu\r\nsắc, chất liệu với công trình di sản của khu vực.
\r\n\r\n- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô\r\nthị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông;
\r\n\r\n2. Các khu chức năng, các công\r\ntrình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến\r\ntrúc cảnh quan, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển.
\r\n\r\nHiện nay, trong khu vực quy hoạch có\r\nmột số công trình tôn giáo, công trình văn hóa và di tích lịch sử cần được quản lý chặt về mặt không gian và kiến trúc cảnh quan. Cụ thể:\r\n
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n công trình \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Nhà thờ Phú Bình \r\n | \r\n \r\n 5.891 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 5, cần quản lý về kiến trúc cảnh quan \r\n | \r\n
\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Chùa Hưng Quốc \r\n | \r\n \r\n 3.949 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 5, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan \r\n | \r\n
\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Nhà thờ Vĩnh Hòa \r\n | \r\n \r\n 698,2 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 5, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan \r\n | \r\n
\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n Chùa Giác Sanh \r\n | \r\n \r\n 5.966,7 \r\n | \r\n \r\n Thuộc Phường 14, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan \r\n | \r\n
Cần lập Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị\r\ncác khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy\r\nhoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải\r\nthiện môi trường đô thị.
\r\n\r\nXây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng\r\nhệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối\r\nhài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử, bản\r\nsắc truyền thống của đô thị và khu vực.
\r\n\r\nKhông gian, cảnh quan và các công\r\ntrình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nnày và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch\r\nđược cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\na. Đối với các khu phát triển mới:
\r\n\r\nCác khu phát triển mới phần lớn là\r\ncác khu thương mại và các khu thương mại hỗn hợp. Phần lớn các khu vực này là\r\ncác đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500 nên đối với việc quản lý kiến\r\ntrúc cảnh quan các khu này chủ yếu là quản lý lộ giới, tầng cao và các mảng\r\nxanh cần thiết phục vụ dân sinh.
\r\n\r\n- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ\r\nxây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong\r\ncác khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu,\r\nkhông gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng phải có\r\nhình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến khích xây dựng các\r\nkhu đô thị mới kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
\r\n\r\nb. Đối với các khu vực hiện hữu ổn\r\nđịnh cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị:
\r\n\r\n- Cần đảm bảo tính kết nối chặt chẽ về\r\nkhông gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng\r\nmới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch,\r\nkiến trúc (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên\r\ntừng ô phố trong đồ án.
\r\n\r\nc. Đối với khu vực bảo tồn:
\r\n\r\nKhu vực bảo tồn có trong danh mục bảo tồn hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định phải đảm bảo các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n- Không gian khu vực bảo tồn phải được\r\ngiữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có\r\ncủa khu vực.
\r\n\r\n- Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt\r\nnước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử -\r\nvăn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn\r\nhóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
\r\n\r\n- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao tối\r\nđa của công trình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo đồ\r\nán quy hoạch này được phê duyệt; mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc\r\ncủa mái, cổng, tường, rào cần được duy trì hình thức kiến trúc và cảnh quan vốn\r\ncó của khu vực.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo hài hòa, thống nhất giữa\r\ncác công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về\r\nhình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài\r\nnhà.
\r\n\r\n- Các di tích lịch sử - văn hóa, công\r\ntrình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, truyền thống trong khu vực phải được bảo\r\nvệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành có\r\nliên quan.
\r\n\r\nd. Đối với khu vực giáp\r\nranh nội, ngoại thành:
\r\n\r\n- Khu vực giáp ranh nội, ngoại thành\r\ncần được xác định phạm vi, ranh giới để quản lý trong Quy\r\nchế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Không gian cây xanh, mặt nước, các\r\nkhu vực đặc thù sinh thái phải được bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo; không được lấn\r\nchiếm, sử dụng sai mục đích; khuyến khích tăng chỉ tiêu cây xanh, mặt nước (tạo\r\ncảnh quan, hồ điều hòa).
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng mới phải đảm\r\nbảo gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa địa phương, hài hòa với cảnh quan\r\nkhu vực.
\r\n\r\ne. Đối với các khu vực khác trong\r\nđồ án:
\r\n\r\n- Các dự án tái thiết, chỉnh trang đô\r\nthị tại các khu vực có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây\r\nxanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian\r\ncông cộng, giảm mật độ xây dựng.
\r\n\r\n- Tại các khu vực có tính chất đặc\r\nthù như: du lịch, thể dục – thể thao, văn hóa phải thể hiện\r\ntính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo hài hòa về tổ chức\r\nkhông gian, cảnh quan và phù hợp chức năng sử dụng đất.
\r\n\r\n- Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt\r\nphố đang xuống cấp, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp các Sở ngành liên quan\r\nđể lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định hiện hành; đồng\r\nthời có phương án khai thác hiệu quả sử dụng đất.
\r\n\r\ng. Đối với các công trình kiến\r\ntrúc:
\r\n\r\n- Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị:
\r\n\r\nĐối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm\r\ncông trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng\r\nbộ về công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình;\r\nkhi xây dựng mới phải đảm bảo:
\r\n\r\n+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến trúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây\r\ndựng hiện hành, bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao\r\nthông và công tác phòng cháy, chữa cháy.
\r\n\r\n+ Chiều cao công trình phải đảm bảo tỷ\r\nlệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp\r\nđặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng mới tại góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n- Đối với nhà ở:
\r\n\r\n+ Đối với nhà ở tại khu phố cũ, biệt\r\nthự, nhà vườn có khuôn viên riêng trong đô thị có trong danh mục bảo tồn theo\r\nquy định phải giữ gìn hình ảnh nguyên trạng, đảm bảo mật độ xây dựng, số tầng,\r\nđộ cao và kiểu dáng, hình thức kiến trúc.
\r\n\r\n+ Khuyến khích nhà ở mặt phố xây dựng\r\nmới không đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết\r\nđược duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban\r\ncông, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó đã được cấp\r\nphép xây dựng để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.
\r\n\r\n+ Cần có kế hoạch, lộ trình xây dựng lại các chung cư, nhà ở tập thể đã quá niên hạn sử dụng, đã xuống cấp\r\nthuộc danh mục nhà nguy hiểm, đảm bảo yêu cầu kết nối, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật,\r\nhạ tầng xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đô thị.
\r\n\r\n- Đối với công trình đặc thù:
\r\n\r\n+ Những công trình kiến trúc đô thị\r\nmang ý nghĩa lịch sử, văn hóa quốc gia hoặc của địa phương, công trình tôn\r\ngiáo, tín ngưỡng, tượng đài danh nhân, những biểu tượng văn hóa đô thị thì phải\r\ncó quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n+ Đối với nhà ở tại khu phố cổ có giá\r\ntrị kiến trúc đặc trưng hoặc đã được xếp hạng về lịch sử, văn hóa thì phải tổ\r\nchức nghiên cứu, đánh giá trên căn cứ khoa học và có giải pháp bảo tồn.
\r\n\r\n+ Các công trình mang tính đặc thù\r\nkhác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên ... phải\r\ncó quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể\r\nhiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.
\r\n\r\n- Đối với những loại công trình kiến\r\ntrúc khác:
\r\n\r\n+ Nhà công sở, công trình thể thao,\r\nvăn hóa, trường học, bệnh viện, cơ sở y tế xây dựng mới\r\ntrong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án quy hoạch đô thị này được duyệt.\r\nTrường hợp chưa có quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị, khi cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn\r\nvề quy hoạch đô thị, đảm bảo yêu cầu kết noi hạ tầng, thuận tiện cho việc tập kết,\r\ngiải tỏa người và phương tiện giao thông.
\r\n\r\n+ Các công trình chợ, siêu thị xây dựng\r\nmới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện;\r\nđảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.
\r\n\r\n+ Công trình phục vụ an ninh, quốc\r\nphòng trong khu vực quy hoạch (nếu có) khi thay đổi chức năng, mục đích sử dụng\r\nphải được cấp có thẩm quyền cho phép; việc xây dựng không được làm ảnh hưởng đến\r\nan toàn và cảnh quan, môi trường đô thị.
\r\n\r\n+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc\r\ngắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về\r\nquảng cáo.
\r\n\r\n3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo\r\nvệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch
\r\n\r\n3.1. Về\r\nsan nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng\r\nô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp\r\nthoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo Quyết định và bản đồ quy hoạch phân\r\nkhu đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng cho toàn khu quy hoạch:\r\nHxd ≥ 2,00m - hệ cao độ Hòn Dấu.
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước: từ giữa tiểu\r\nkhu ra xung quanh và về phía kênh rạch.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
\r\n\r\n- Nguồn thoát: tập trung thoát xả ra\r\nkênh Tân Hóa và rạch ông Buông.
\r\n\r\n3.2. Về\r\ngiao thông:
\r\n\r\n- Các công trình giao thông và công\r\ntrình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ bảo\r\nđảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến\r\ntrúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể\r\nhiện được đặc thù của đô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan\r\ntrong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Công trình\r\ngiao thông có quy mô lớn, vị trí quan trọng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị (cầu qua\r\nsông, cầu vượt, cầu cho người đi bộ ...) phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn\r\nphương án thiết kế kiến trúc theo quy định trước khi lập dự\r\nán đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n3.3. Về\r\ncấp điện và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới\r\nđiện trung và hạ thế, các trạm biến áp... cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển\r\nlưới điện TPHCM và Quy hoạch phát triển lưới điện Quận 11 đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Nguồn cấp điện: được lấy từ trạm\r\n110/15-22 KV Trường Đua hiện hữu.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Các trạm biến áp 15-22/0,4KV xây dựng\r\nmới cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử\r\ndụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.
\r\n\r\n- Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu\r\nsáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm\r\nnăng lượng và phù hợp với các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu cải\r\ntạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có\r\nbọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
\r\n\r\n- Lưới điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi\r\ncông cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn,\r\nhiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Về\r\nthông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
\r\n\r\n+ Điện thoại: 25 thuê bao/100 người.
\r\n\r\n+ Định hướng đấu nối: từ trạm thông\r\ntin bưu điện bưu điện Âu Cơ hiện hữu xây dựng các tuyến cáp quang ngầm chính đi\r\ndọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn\r\nthông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.
\r\n\r\n- Công trình viễn thông công cộng,\r\nthùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè ... phải\r\nđược bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với\r\nkích thước hè phố và kiểu dáng màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.
\r\n\r\n- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải\r\nlắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm\r\nquyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Để đảm bảo các kết nối di động có\r\nthể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động\r\nphục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị\r\nvà đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n3.5. Về\r\ncấp, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:
\r\n\r\n- Công trình cấp nước, thoát nước thải\r\nvà xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử\r\ndụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ\r\nquan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao\r\nthông.
\r\n\r\n- Bờ kênh rạch trong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi\r\ntrường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu\r\ntạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.
\r\n\r\n- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu\r\nphố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận\r\ntiện cho mọi đối tượng sử dụng.
\r\n\r\n- Công tác đầu nối\r\nhệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, từ nhà máy nước Thủ Đức và nhà máy nước sông Sài Gòn.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: q\r\n=180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải\r\nchung. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước thải.
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: Nước thải sinh hoạt\r\nphải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi\r\nthu gom vào hệ thống thoát nước chung, tạm thời thoát ra kênh Tân Hóa và rạch\r\nÔng Buông.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được\r\ntách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng, nước thải được thu gom và thoát\r\nvào cống bao để đưa về nhà máy xử lý nước thải xã Tân Nhựt - Bình Chánh.
\r\n\r\n- Đối với trạm xử lý nước thải cục bộ\r\ntrong khu quy hoạch:
\r\n\r\n+ Cần xây dựng đảm bảo yêu cầu về chất\r\nlượng, tránh gây ô nhiễm môi trường, khuyến khích các công nghệ mới thân thiện\r\nvới môi trường.
\r\n\r\n+ Đảm bảo khoảng cách ly, tiêu chuẩn\r\nxả thải của nhà máy xử lý nước thải theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt:\r\n1,2 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Chất thải rắn: Thùng thu chất thải\r\nrắn trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có\r\nkích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chất thải\r\nrắn phải được thu gom, phân loại và đưa về nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố.
\r\n\r\n3.6. Về\r\nđánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Cần đảm bảo các tiêu chí và tiêu\r\nchuẩn bảo vệ môi trường, cần có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến\r\ndân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn…:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn chất lượng không khí, tiếng\r\nồn đáp ứng theo các quy chuẩn sau:
\r\n\r\n+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất\r\nlượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT.
\r\n\r\n+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng\r\nồn QCVN 26:2010/BTNMT.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%\r\ndân số được sử dụng nước sạch,
\r\n\r\n- Nước thải: Thu gom và xử lý 100% nước\r\nthải phát sinh từ các khu chức năng. Đảm bảo nước thải sinh hoạt xử lý đạt quy\r\nchuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.
\r\n\r\n- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là\r\n100%. Lượng chất thải rắn phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
\r\n\r\n- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất\r\nthải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.
\r\n\r\n- Thực hiện đánh giá tác động môi trường cho các dự án triển khai trong khu quy hoạch theo\r\nNghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến\r\nlược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quản lý chặt chẽ các lộ giới chính,\r\ncác chỉ giới xây dựng phù hợp dựa trên bản đồ quy hoạch giao thông được duyệt.\r\nĐiểm nhấn giao thông trên khu vực này là các tuyến đường\r\nchính như đường Bình Thới, Đường Lạc Long Quân, đường Âu Cơ, đường Hòa Bình và\r\nđường Ông ích Khiêm, đường Tống Văn Trân, đường Nguyễn Văn Phú.
\r\n\r\n- Tại khu vực hiện hữu cải tạo, tái\r\nthiết chỉnh trang, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn\r\nđể xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh\r\nquan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm\r\nbảo khoảng lùi theo quy định.
\r\n\r\n- Chiều cao công trình, khối đế công\r\ntrình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng,\r\nngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm\r\nbảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
\r\n\r\n- Tại các tuyến phố chính, trục đường\r\nchính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu\r\nhoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến,\r\nkhu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện\r\nrõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn\r\nnguyên trạng.
\r\n\r\n- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi\r\nnghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biến chỉ\r\ndẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ\r\ncông trình kiến trúc.
\r\n\r\n- Hè phố, đường\r\nđi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về\r\ncao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc\r\nbiệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường,\r\ncông trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thế hiện rõ tính chất,\r\ný nghĩa của từng không gian quảng trường.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình\r\ntự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực\r\nvật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt\r\nnước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát\r\ntriển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo\r\nvệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:
\r\n\r\n+ Đối với tổ hợp công trình bao gồm\r\nphần đế công trình và tháp cao phía trên thì các khoảng lùi công trình cần phù\r\nhợp theo QCXD hiện hành.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới\r\nphân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được\r\ndành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
\r\n\r\n+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn\r\ncho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường\r\ngiao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường\r\nđỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ\r\nthể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.
\r\n\r\n+ Cao độ thiết kế của hệ thống giao\r\nthông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông trong bản\r\nđồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
\r\n\r\n- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù hợp với\r\nQCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên\r\nquan.
\r\n\r\n+ Tại các khu vực mới phát triển và\r\ncác tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư\r\nxây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí,\r\nlắp đặt các đường dây, đường ống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu\r\nvực hiện hữu cải tạo chỉnh trang, UBND Quận 11 cần phối hợp Sở Giao thông vận tải\r\nvà các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật\r\nhoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức\r\nnăng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần\r\nphản ánh đến Ủy ban nhân Quận 11 (hoặc Ban quản lý khu chức năng đô thị) hoặc Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 1794/QĐ-SQHKT năm 2017 quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 6163/QĐ-UBND (nội dung quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) và Quyết đang được cập nhật.
Quyết định 1794/QĐ-SQHKT năm 2017 quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 6163/QĐ-UBND (nội dung quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) và Quyết
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 1794/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2017-04-24 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-24 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |