HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP; MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TƯ THỤC Ở ĐỊA BÀN KHÔNG ĐỦ TRƯỜNG CÔNG LẬP VÀ HỌC SINH TIỂU HỌC TƯ THỤC THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ THEO QUY ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 315/BC-VHXH ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh
a) Mức học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh:
STT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/ học sinh | 70.000 | 60.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/ học sinh | 85.000 | 65.000 | 60.000 | 50.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/ học sinh | 135.000 | 115.000 | 105.000 | 100.000 |
b) Mức học phí học trực tuyến (học online) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh:
STT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/ học sinh | 45.000 | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/ học sinh | 50.000 | 45.000 | 40.000 | 30.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/ học sinh | 80.000 | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo hộ khẩu thường trú của học sinh.
3. Hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục
a) Tiêu chí xác định các địa bàn không đủ trường công lập
- Mạng lưới trường tiểu học công lập: Không đảm bảo có ít nhất 65 chỗ học cho 1.000 dân.
- Định mức học sinh/lớp: Quy mô học sinh trên lớp vượt quá 5% so với định mức học sinh trên lớp theo quy định. Định mức học sinh tiểu học trên lớp tối đa 35 học sinh/lớp.
b) Mức hỗ trợ tiền đóng học phí: 50.000 đồng/tháng/học sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ tám thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 09 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định năm học 2022-2023 trên địa đang được cập nhật.
Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập và học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định năm học 2022-2023 trên địa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 39/2022/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2022-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-10 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |