HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo số 471/BC-DT ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình
a) Tại Mục I, Mục II Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Mường Lát từ 37.697 triệu đồng xuống 37.696 triệu đồng (giảm 01 triệu đồng) và tăng tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Quan Sơn từ 38.674 triệu đồng lên 38.675 triệu đồng (tăng 01 triệu đồng).
b) Tại Mục III Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Dự án Trường Trung học dân tộc bán trú Trung Thành, huyện Quan Hóa của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5, với tổng mức đầu tư là 2.930 triệu đồng.
c) Tại Mục IX, Mục X Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của các dự án trên địa bàn huyện Như Thanh là 01 triệu đồng; huyện Như Xuân là 01 triệu đồng, để đảm bảo tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 trên địa bàn huyện Như Thanh là 12.034 triệu đồng, huyện Như Xuân là 28.374 triệu đồng, cụ thể:
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh là 5.247 triệu đồng, giảm 01 triệu đồng còn 5.246 triệu đồng.
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Hòa, huyện Như Xuân là 5.331 triệu đồng, giảm 01 triệu đồng, còn 5.330 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Chương trình
2.1. Tại Phụ lục I Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch năm 2022 như Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
2.2. Tại Phụ lục II Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối với các dự án như Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
2.3. Tại Phụ lục III Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối với các dự án như Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
2.4. Tại Phụ biểu II.10, Phụ biểu II.11 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện và các dự án của Dự án 6 như Phụ lục V, VI kèm theo Nghị quyết này.
2.5. Tại Phụ biểu III.9 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các huyện của Dự án 6 như Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết này.
2.6. Tại Phụ biểu III.14 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Ban Dân tộc tỉnh và cấp huyện của Dự án 10 như Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết này.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau: Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau: Giao bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; căn cứ vào nguồn vốn được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thực hiện giao chi tiết đến từng dự án, mục tiêu, nội dung cụ thể theo quy định.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn cứ Nghị quyết này và Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Chương trình cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA DỰ ÁN 5; TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI BIỂU SỐ 04 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình; đơn vị | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô | Dự kiến tổng mức đầu tư tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | Điều chỉnh kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến tổng mức đầu tư sau điều chỉnh | Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG CỘNG |
|
| 89.879 | 89.879 | 2.933 | 1 | 86.947 | 49.252 |
|
I | Huyện Mường Lát |
|
| 37.697 | 37.697 | 1 |
| 37.696 | 1 | Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
II | Huyện Quan Sơn |
|
| 38.674 | 38.674 |
| 1 | 38.675 | 38.675 | Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
II | Huyện Quan Hóa |
|
| 2.930 | 2.930 | 2.930 |
|
|
|
|
1 | Trường TH DTBT Trung Thành, huyện Quan Hóa | Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường rào, nước sạch; sửa chữa phòng học) | 2.930 | 2.930 | 2.930 |
|
|
| Đưa dự án ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. |
IV | Huyện Như Thanh |
|
| 5.247 | 5.247 | 1 |
| 5.246 | 5.246 |
|
1 | Trường THCS DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà kho chứa lương thực, phòng QLHS, công trình phụ trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); sửa chữa công trình vệ sinh và hệ thống nước sạch | 5.247 | 5.247 | 1 |
| 5.246 | 5.246 | Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
V | Huyện Như Xuân |
|
| 5.331 | 5.331 | 1 |
| 5.330 | 5.330 |
|
1 | Trường THCS DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên, phòng học bộ môn, công trình phụ trợ (Sân khuôn, hệ thống thoát nước,..); sửa nhà ở bán trú | 5.331 | 5.331 | 1 |
| 5.330 | 5.330 | Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo dùng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC I NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Tên Dự án/Tiểu dự án | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG CỘNG | 17.196 | 17.196 |
|
I | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 17.196 | 17.196 |
|
1 | Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu | 599 | 570 | Điều chỉnh giảm 29 triệu đồng |
2 | Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 5.133 | 4.890 | Điều chỉnh giảm 243 triệu đồng |
3 | Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số | 10.266 | 9.780 | Điều chỉnh giảm 486 triệu đồng |
4 | Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.198 | 1.956 | Điều chỉnh tăng 758 triệu đồng |
ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh | Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | Chi tiết dự án thành phần | Chi tiết dự án thành phần | ||||||||||||||||||||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định, dân cư ở những nơi cần thiết | Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | Tổng cộng | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch (cột 15) | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | ||||||||||||||||||
Tổng cộng | Nội dung | Tổng cộng | Nội dung | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tổng cộng | Nội dung | Tổng cộng | Nội dung | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | |||||||||||||||||||||
Hỗ trợ nhà ở | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK | Đường liên xã chưa được kiên cố hóa | Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã | Hỗ trợ đầu tư xây chợ | Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ | Hỗ trợ nhà ở | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK | Đường liên xã chưa được kiên cố hóa | Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã | Hỗ trợ đầu tư xây chợ | Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ | |||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 |
A | TỔNG SỐ VỐN TRUNG ƯƠNG GIAO | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 |
|
B | TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ ĐỢT NÀY | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 |
|
I | CẤP TỈNH | 9.242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
| 2.003 | 2.003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
| 2.003 |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 2.003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.003 | 2.003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.003 | Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
2 | Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh | 7.239 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
|
| 7.239 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
|
| Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
II | CẤP HUYỆN | 228.866 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 37.516 | 17.196 | 5.397 |
| 228.866 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 37.516 | 17.196 | 5.397 |
|
|
1 | Huyện Mường Lát | 32.522 | 3.500 | 1.000 | 2.500 | 6.784 | 13.675 | 13.675 |
|
|
|
| 6.654 | 171 | 1.799 |
| 32.738 | 3.500 | 1.000 | 2.500 | 6.784 | 13.675 | 13.675 |
|
|
|
| 6.654 | 326 | 1.799 |
| Tăng 216 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
2 | Huyện Quan Hóa | 24.877 | 2.920 | 920 | 4.500 | 1.944 | 8.888 | 8.125 |
| 763 |
|
| 4.228 | 5.304 | 1.799 |
| 27.332 | 5.420 | 920 | 4.500 | 1.944 | 8.888 | 8.125 |
|
|
|
| 4.228 | 5.053 | 1.799 |
| Tăng 2.455 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
3 | Huyện Quan Sơn | 22.792 | 3.720 | 720 | 3.000 | 4.374 | 11.192 | 5.592 | 5.600 |
|
|
| 3.073 | 171 |
|
| 22.685 | 3.720 | 720 | 3.000 | 4.374 | 11.192 | 5.592 | 5.600 |
|
|
| 3.073 | 326 |
|
| Giảm 107 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
4 | Huyện Bá Thước | 22.508 | 3.280 | 1.880 | 1.400 |
| 11.872 | 11.872 |
|
|
|
| 2.052 | 5.304 |
|
| 22.257 | 3.280 | 1.880 | 1.400 |
| 11.872 | 11.872 |
|
|
|
| 2.052 | 5.053 |
|
| Giảm 251 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
5 | Huyện Lang Chánh | 24.443 | 6.600 | 1.000 | 5.600 | 864 | 10.436 | 4.873 | 4.800 | 763 |
|
| 4.739 |
| 1.799 |
| 24.438 | 6.600 | 1.000 | 5.600 | 864 | 10.436 | 4.873 | 4.800 | 763 |
|
| 4.739 |
| 1.799 |
| Giảm 5 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
6 | Huyện Ngọc Lặc | 14.002 | 1.320 | 1.320 |
|
| 9.001 | 2.553 | 4.000 | 1.526 |
| 922 | 3.509 | 171 |
|
| 13.993 | 1.320 | 1.320 |
|
| 9.001 | 2.553 | 4.000 | 1.526 |
| 922 | 3.509 | 163 |
|
| Giảm 9 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
7 | Huyện Cẩm Thủy | 7.364 | 800 | 800 |
|
| 4.196 |
|
|
| 4.196 |
| 2.368 |
|
|
| 7.527 | 800 | 800 |
|
| 4.196 |
|
|
| 4.196 |
| 2.368 | 163 |
|
| Tăng 163 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
8 | Huyện Thường Xuân | 18.200 | 5.478 | 1.480 | 3.998 |
| 9.766 | 9.305 |
|
|
| 461 | 2.362 | 600 |
|
| 18.339 | 4.478 | 1.480 | 3.998 |
| 9.766 | 9.305 |
|
|
| 461 | 2.362 | 733 |
|
| Tăng 133 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
9 | Huyện Như Xuân | 26.400 | 7.200 | 1.000 | 6.200 |
| 16.774 | 9.987 | 4.800 | 1.526 |
| 461 | 2.487 |
|
|
| 26.624 | 7.200 | 1.000 | 6.200 |
| 16.774 | 9.987 | 4.800 | 1.526 |
| 461 | 2.487 | 163 |
|
| Tăng 164 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
10 | Huyện Như Thanh | 12.557 | 4.040 | 1.240 | 2.800 |
| 5.968 | 5.968 |
|
|
|
| 2.358 | 171 |
|
| 12.529 | 4.040 | 1.240 | 2.800 |
| 5.968 | 5.968 |
|
|
|
| 2.358 | 163 |
|
| Giảm 8 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
11 | Huyện Thạch Thành | 21.794 | 4.500 | 2.000 |
|
| 8.304 | 4.643 | 3.200 |
|
| 461 | 3.686 | 5.304 |
|
| 19.043 | 2.000 | 2.000 |
|
| 8.304 | 4.643 | 3.200 |
|
| 461 | 3.686 | 5.053 |
|
| Giảm 2.751 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
12 | Huyện Triệu Sơn | 1.089 | 160 | 160 |
|
| 929 | 929 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.089 | 160 | 160 |
|
| 929 | 929 |
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
13 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Huyện Hà Trung | 40 | 40 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 40 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
15 | Thị xã Nghi Sơn | 232 |
|
|
|
| 232 | 232 |
|
|
|
|
|
|
|
| 232 |
|
|
|
| 232 | 232 |
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC III NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng cộng | Chi tiết dự án thành phần | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | |||||||||||||||||
Tổng | Mua sắm máy móc, nông cụ | Số hộ có nhu cầu học nghề | Hỗ trợ nước phân tán | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tổng | Hỗ trợ các xã, thôn BĐKK | Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế | Tổng | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 3: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 156.375 | 16.633 | 7.030 | 2.043 | 7.560 | 190 | 32.214 | 13.783 | 6.075 | 5.907 | 168 | 62.530 | 13.071 | 6.708 | 39.992 | 2.759 | 4.750 | 3.156 | 6.161 | 3.895 | 1.435 | 4.507 | 277 | 769 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 156.375 | 16.633 | 7.030 | 2.043 | 7.560 |
| 32.214 | 13.783 | 6.075 | 5.907 | 168 | 62.530 | 13.071 | 6.708 | 39.992 | 2.759 | 4.750 | 3.156 | 6.161 | 3.895 | 1.435 | 4.507 | 277 | 769 |
|
I | CẤP TỈNH | 52.524 |
|
|
|
|
| 10.817 | 13.783 |
|
|
| 23.538 | 13.071 | 6.708 | 1.000 | 2.759 | 529 | 1.413 | 1.848 |
| 43 | 853 | 277 | 423 |
|
1 | Ban Dân tộc | 24.396 |
|
|
|
|
|
| 13.783 |
|
|
| 9.467 |
| 6.708 |
| 2.759 |
|
|
|
|
| 673 | 277 | 196 | Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 13.078,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13.071 | 13.071 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
4 | Sở Lao động - TB&XH | 1.007,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
5 | Sở Văn hóa - TT&DL | 536,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 529 |
|
|
|
|
|
| 7,7 | Giảm 421 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
6 | Sở Y tế | 50,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 |
|
| 7,7 | Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
7 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 1.855,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.848 |
|
|
|
| 7,7 | |
8 | Tỉnh đoàn | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
9 | Ủy ban MTTQ tỉnh | 77,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 77,0 | |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
11 | Sở Tài chính | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
12 | Sở Công Thương | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
13 | Ngân hàng nhà nước tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
14 | Ngân hàng CSXH tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
15 | Sở Nội vụ | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
16 | Công an tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
17 | Sở Tư pháp | 52,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 |
| 7,7 | |
18 | Sở Thông tin và Truyền thông | 142,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 135 |
| 7,7 | |
19 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
20 | Hội Nông dân tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 | |
23 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh | 463 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 463 |
|
|
|
|
| |
24 | Chi cục Dân số KHHGĐ | 950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
|
|
|
| |
25 | Ban QLRPH Mường Lát | 850 |
|
|
|
|
| 850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Ban QLDRPH Quan Sơn | 848 |
|
|
|
|
| 848 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Ban QLRPH Thường Xuân | 376 |
|
|
|
|
| 376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
28 | Ban QLRPH Như Thanh | 828 |
|
|
|
|
| 828 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | BQL VQG Bến En | 826 |
|
|
|
|
| 826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
30 | BQL Khu BTTT Pù Hu | 4.491 |
|
|
|
|
| 4.491 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
31 | BQL Khu BTTN Pù Luông | 1.369 |
|
|
|
|
| 1.369 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32 | BQL Khu BTTN Xuân Liên | 1.054 |
|
|
|
|
| 1.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động) | 175 |
|
|
|
|
| 175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | CẤP HUYỆN | 102.661 | 16.633 | 7.030 | 2.043 | 7.560 |
| 21.397 |
| 6.075 | 5.907 | 168 | 38.992 |
|
| 38.992 |
| 4.221 | 1.743 | 4.313 | 3.895 | 1.392 | 3.654 |
| 346 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 14.252 | 1.631 | 672 |
| 959 |
| 3.650 |
| 887 | 887 |
| 2.531 |
|
| 2.531 |
| 567 | 199 | 641 | 3.564 | 364 | 168 |
| 50 | Tăng 261 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
2 | Huyện Quan Hóa | 9.845 | 370 |
|
| 370 |
| 4.473 |
| 735 | 707 | 28 | 2.853 |
|
| 2.853 |
| 125 | 172 | 516 | 92 | 165 | 315 |
| 29 | Giảm 17 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
3 | Huyện Quan Sơn | 9.299 | 296 |
|
| 296 |
| 4.061 |
| 406 | 406 |
| 2.874 |
|
| 2.874 |
| 538 | 132 | 295 | 239 | 180 | 252 |
| 26 | Tăng 54 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
4 | Huyện Bá Thước | 9.770 | 2.041 | 800 |
| 1.241 |
| 1.904 |
| 990 | 990 |
| 3.178 |
|
| 3.178 |
| 154 | 211 | 722 |
| 91 | 441 |
| 37 | Giảm 16 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
5 | Huyện Lang Chánh | 8.800 | 716 |
| 524 | 192 |
| 2.822 |
| 412 | 384 | 28 | 3.906 |
|
| 3.906 |
| 260 | 107 | 280 |
| 67 | 210 |
| 20 | Tăng 144 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
6 | Huyện Ngọc Lặc | 8.410 | 2.174 | 623 | 1.228 | 323 |
|
|
| 278 | 222 | 56 | 4.536 |
|
| 4.536 |
| 528 | 149 | 162 |
| 128 | 420 |
| 25 | Tăng 108 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
7 | Huyện Cẩm Thủy | 6.352 | 2.078 | 873 | 157 | 1.048 |
|
|
|
|
|
| 3.518 |
|
| 3.518 |
| 260 | 112 |
|
| 50 | 315 |
| 19 | Giảm 63 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
8 | Huyện Thường Xuân | 8.931 | 1.343 | 349 |
| 994 |
| 2.497 |
| 673 | 673 |
| 3.178 |
|
| 3.178 |
| 183 | 144 | 516 |
| 77 | 294 |
| 26 | Tăng 39 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
9 | Huyện Như Xuân | 8.334 | 637 | 341 |
| 296 |
| 1.947 |
| 745 | 689 | 56 | 3.245 |
|
| 3.245 |
| 567 | 214 | 487 |
| 110 | 336 |
| 46 | Tăng 167 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
10 | Huyện Như Thanh | 7.919 | 1.815 | 1.109 |
| 706 |
|
|
| 444 | 444 |
| 4.438 |
|
| 4.438 |
| 423 | 139 | 324 |
| 56 | 252 |
| 28 | Giảm 19 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
11 | Huyện Thạch Thành | 10.044 | 3.257 | 2.218 |
| 1.039 |
| 43 |
| 404 | 404 |
| 4.735 |
|
| 4.735 |
| 606 | 164 | 295 |
| 71 | 441 |
| 28 | Giảm 68 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
12 | Huyện Triệu Sơn | 268 | 51 |
|
| 51 |
|
|
| 81 | 81 |
|
|
|
|
|
|
|
| 59 |
| 10 | 63 |
| 4 | Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
13 | Huyện Thọ Xuân | 222 | 94 | 12 | 64 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 105 |
| 6 | Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án |
14 | Huyện Hà Trung | 67 | 42 | 32 |
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 21 |
| 1 | Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
15 | Huyện Yên Định | 95 | 70 |
| 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 21 |
| 1 | |
16 | Thị xã Nghi Sơn | 35 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
| |
17 | Huyện Vĩnh Lộc | 17 | 17 |
|
| 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | Tổng số vốn còn lại giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 190 |
|
|
|
| 190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU II.10 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nội dung đã phê duyệt tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh | Nội dung điều chỉnh | Nội dung sau điều chỉnh | Ghi chú | ||||||||||||||||
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) | Tổng điểm | Kế hoạch vốn năm 2022 | NV 18.1 | Tổng điểm | Kế hoạch vốn năm 2022 | NV 18.1 | Tổng điểm | Kế hoạch vốn năm 2022 | |||||||||||||
NV 10 | NV 15 | NV 17.1 | NV 18.1 | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | Tổng số | Trong đó: Phân bổ cho các nhiệm vụ | ||||||||||
NV 10 | NV 15 | NV 17.1 | NV 18.1 | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
| 17.196 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.196 | 570 | 4.890 | 9.780 | 1.956 |
|
B | Tổng số phân bổ vốn đợt này |
|
|
|
|
| 17.196 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.196 | 570 | 4.890 | 9.780 | 1.956 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 1 | 1 | 2 | 7 | 201 | 17.196 |
| 5 |
| 10 | 769 | 769 | 12 | 211 | 17.196 | 570 | 4.890 | 9.780 | 1.956 |
|
1 | Huyện Mường Lát |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
| t |
| 2 |
| 155 | 2 | 4 | 326 |
|
|
| 326 |
|
2 | Huyện Quan Hóa |
|
| 1 | 1 | 62 | 5.304 |
|
|
|
| 251 |
| 1 | 62 | 5.053 |
|
| 4.890 | 163 |
|
3 | Huyện Quan Sơn |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
| 1 |
| 2 |
| 155 | 2 | 4 | 326 |
|
|
| 326 |
|
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
| 1 | 62 | 5.304 |
|
|
|
| 251 |
|
| 62 | 5.053 |
| 4.890 |
| 163 |
|
5 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
|
|
|
| 8 |
|
| 2 | 163 |
|
|
| 163 |
|
6 | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 2 |
| 163 |
| 2 | 163 |
|
|
| 163 |
|
7 | Huyện Thường Xuân | 1 |
|
|
| 7 | 600 |
| 1 |
| 2 |
| 133 |
| 9 | 733 | 570 |
|
| 163 |
|
8 | Huyện Như Xuân |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 2 |
| 163 |
| 2 | 163 |
|
|
| 163 |
|
9 | Huyện Như Thanh |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
|
|
|
| 8 |
|
| 2 | 163 |
|
|
| 163 |
|
10 | Huyện Thạch Thành |
|
| 1 | 1 | 62 | 5.304 |
|
|
|
| 251 |
|
| 62 | 5.053 |
|
| 4.890 | 163 |
|
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022 TẠI PHỤ BIỂU II.11 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Kế hoạch vốn năm 2022 đã phê duyệt tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 | Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng (+) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng |
|
| 17.196 |
|
| 17.196 |
|
I | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và miền núi (NV 10) |
|
| 600 | 30 |
| 570 |
|
1 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân | Huyện Thường Xuân | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 600 | 30 |
| 570 | Nhiệm vụ 10 |
II | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu (NV 15) |
|
| 5.133 | 243 |
| 4.890 |
|
1 | Bảo tồn văn hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Huyện Bá Thước | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 5.133 | 243 |
| 4.890 | Nhiệm vụ 15 |
III | Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (NV 17.1) |
|
| 10.266 | 486 |
| 9.780 |
|
1 | Hang Co Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa | Huyện Quan Hóa | Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp khách | 5.133 | 243 |
| 4.890 | Nhiệm vụ 17.1 |
2 | Hang Con Moong thôn Thành Trung, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Xà Thành Yên, huyện Thạch Thành | Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch | 5.133 | 243 |
| 4.890 | Nhiệm vụ 17.1 |
IV | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn các địa phương (NV 18.1) |
|
| 1.197 | 56 | 815 | 1.956 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
2 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát | Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát | Cải tạo, sửa chữa |
|
| 163 | 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
3 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa | Bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
4 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
5 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Cải tạo, sửa chữa |
|
| 163 | 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
6 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
7 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | Thôn Minh Nguyên, xã Sơn, huyện Ngọc Lặc | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
8 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Sơn Lập, xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy | Thôn Sơn Lập, xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy | Cải tạo, sửa chữa |
|
| 163 | 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
9 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Làng Mài, xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Thôn Làng Mài, xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Cải tạo, sửa chữa |
|
| 163 | 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
10 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
11 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân | Thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân | Cải tạo, sửa chữa |
|
| 163 | 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
12 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Cải tạo, sửa chữa | 171 | 8 |
| 163 | Nhiệm vụ 18.1 |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU III.9 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | Các nội dung sau điều chỉnh | |||||||||||||||||||||||
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6 | Tổng số điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6 | Tổng số điểm | Kinh phí phân bổ 2022 | |||||||||||||||||||||
NV 3 (3,5 điểm/nv) | NV 4 (0,6 điểm/nv) | NV 6 (3,5 điểm/nv) | NV 7 (3,5 điểm/nv) | NV 8 (02 điểm/nv) | NV 9 (0,5 điểm/nv) | NV 13.1 (03 điểm/nv) | NV 16 (0,3 điểm/nv) | NV 17.2 (05 điểm/nv) | NV 18.2 (0,3 điểm/nv) | NV 3 (3,5 điểm/nv) | NV 4 (0,6 điểm/nv) | NV 5 (02 điểm/nv) | NV 6 (3,5 điểm/nv) | NV 7 (3,5 điểm/nv) | NV 8 (02 điểm/nv) | NV 9 (0,5 điểm/nv) | NV 14 (3,5 điểm/nv) | NV 16 (0,3 điểm/nv) | NV 17.2 (05 điểm/nv) | NV 18.2 (0,3 điểm/nv) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.750 |
B | Tổng số phân bổ vốn đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.750 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 5,5 | 529 |
1 | Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 5,5 | 529 |
II | Cấp huyện | 1 | 12 | 1 | 1 | 1 | 22 | 1 | 5 | 1 | 7 | 42,3 | 3.800 | 1 | 10 |
| 1 | 1 | 1 | 29 |
| 6 | 1 | 7 | 43,9 | 4.221 |
1 | Huyện Mường Lát |
| 2 |
|
|
| 2 |
| 3 |
| 1 | 3,4 | 305 |
| 2 |
|
|
| 1 | 3 |
| 3 |
| 1 | 5,9 | 567 |
2 | Huyện Quan Hóa |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,9 | 171 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,3 | 125 |
3 | Huyện Quan Sơn |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 5,4 | 485 |
| 1 |
|
| 1 |
| 3 |
|
|
|
| 5,6 | 538 |
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,9 | 171 |
| 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1,6 | 154 |
5 | Huyện Lang Chánh |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1,6 | 144 |
| 1 |
|
|
|
| 3 |
| 2 |
|
| 2,7 | 260 |
6 | Huyện Ngọc Lặc |
| 1 | 1 |
|
| 2 |
|
|
| 1 | 5,4 | 485 |
| 1 |
| 1 |
|
| 3 |
|
|
|
| 5,6 | 538 |
7 | Huyện Cẩm Thủy |
| 1 |
|
| 1 | 2 |
|
|
|
| 3,6 | 323 |
| 1 |
|
|
|
| 3 |
| 1 |
| 1 | 2,7 | 260 |
8 | Huyện Thuờng Xuân |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1,6 | 144 |
| 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,9 | 183 |
9 | Huyện Như Xuân | 1 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 5,1 | 458 | 1 | 1 |
|
|
|
| 3 |
|
|
| 1 | 5,9 | 567 |
10 | Huyện Như Thanh |
| 1 |
|
|
| 2 | 1 |
|
| 1 | 4,9 | 440 |
| 1 |
|
|
| 1 | 3 |
|
|
| 1 | 4,4 | 423 |
11 | Huyện Thạch Thành |
| 1 |
|
|
| 2 |
| 2 | 1 | 1 | 7,5 | 674 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
| 1 | 1 | 6,3 | 606 |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO TẠI PHỤ BIỂU III.14 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||
Xã thuộc vùng DTTS & MN | Số điểm (27 điểm/xã) | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 4.507 | 4.507 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 4.507 | 4.507 |
|
- | Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào |
|
| 4.507 | 4.507 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
| 856 | 853 |
|
1 | Ban Dân tộc |
|
| 676 | 673 | Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
II | Cấp huyện | 174 | 4.698 | 3.651 | 3.654 | Điều chỉnh tăng 03 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các huyện |
File gốc của Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hó đang được cập nhật.
Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hó
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 309/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2022-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2022-08-27 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |