\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n QUẬN 11 | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 98/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận 11, ngày 14\r\n tháng 5 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9\r\nnăm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn\r\nvăn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”\r\n(sau đây gọi tắt là Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
\r\n\r\nCăn cứ Hướng dẫn số 411/HD-SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 30\r\ntháng 1 năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định\r\nsố 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 11 triển khai Kế hoạch hướng dẫn\r\nthực hiện Quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa”\r\ntrên địa bàn quận với những nội dung cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tập trung công tác tuyên truyền vận động các\r\nngành, các cấp cùng tham gia thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời\r\nsống văn hóa”, phát huy vai trò tự quản của cơ sở để thực hiện tốt các Tiêu chuẩn\r\nvăn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ,\r\ngóp phần vào việc ổn định tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội, thúc đẩy\r\nphát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận.
\r\n\r\n2. Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính\r\nphủ, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận\r\nxây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động áp dụng từ năm 2019, chú trọng việc\r\nnâng cao chất lượng các tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa bằng các biện pháp như hỗ\r\ntrợ các điều kiện cần thiết của địa phương về nhiều mặt để thực hiện các tiêu\r\nchuẩn, tiêu chí; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa phải\r\nđảm bảo đúng thực chất, kết nối, lồng ghép nhiều nội dung khác vào trong phong\r\ntrào để thực hiện các tiêu chí nhưng không dàn trải, tránh trùng lắp, đảm bảo\r\ntính thống nhất trong tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n3. Kế thừa và phát triển các phong trào như: Gương\r\nđiển hình “Người tốt, việc tốt”; xây dựng Gia đình văn hóa; Khu phố văn hóa;\r\nPhường văn minh đô thị; cơ quan đơn vị văn hóa; doanh nghiệp văn hóa.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC\r\nXÉT TẶNG, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU
\r\n\r\n1. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nÁp dụng đối với hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ\r\nchức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia\r\nđình văn hóa; danh hiệu Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
\r\n\r\n2. Nguyên tắc xét tặng
\r\n\r\n2.1. Bảo đảm tính khách quan, công bằng, chính xác\r\nvà công khai.
\r\n\r\n2.2. Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
\r\n\r\n2.3. Thực hiện việc xét tặng khi hộ gia đình, khu\r\ndân cư có đăng ký tham gia thi đua hàng năm.
\r\n\r\n2.4. Căn cứ bình xét theo thang điểm nhưng phân\r\ntheo khu vực để phù hợp điều kiện từng địa phương.
\r\n\r\n2.5. Tỷ lệ tặng Giấy khen Gia đình văn hóa, Khu dân\r\ncư văn hóa không quá 15% trên tổng số gia đình, khu dân cư được công nhận danh\r\nhiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục; khu dân cư văn hóa được công nhận\r\ndanh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05 liên tục.
\r\n\r\n2.6. Việc đăng ký các danh hiệu văn hóa phải được\r\nthực hiện trước ngày 30/01 và bình xét trước ngày 20/12 hàng năm. Trường hợp đặc\r\nbiệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30/1 của năm tiếp theo.
\r\n\r\nIII. TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG\r\nDANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA; GIẤY KHEN GIA ĐÌNH VĂN HÓA
\r\n\r\nA. Tiêu chuẩn của danh hiệu\r\nGia đình văn hóa
\r\n\r\nTiêu chuẩn của danh hiệu Gia đình văn hóa gồm có 03\r\ntiêu chuẩn với 24 tiêu chí.
\r\n\r\nB. Quy trình xét tặng danh hiệu\r\nGia đình văn hóa hàng năm
\r\n\r\n1. Thành phần, số lượng hồ sơ
\r\n\r\nNộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
\r\n\r\n1.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n1.2. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình\r\nvăn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng\r\nkhu dân cư)
\r\n\r\n1.3. Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu\r\nGia đình văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự\r\nđánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu\r\nsố 03).
\r\n\r\n1.4. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07).
\r\n\r\n1.5. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ),
\r\n\r\n2. Trình tự xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa\r\nhàng năm
\r\n\r\nBước 1: Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản\r\nđăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh\r\nsách gia đình đủ điều kiện bình xét.
\r\n\r\nBước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp\r\nbình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
\r\n\r\n- Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt\r\ntrận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
\r\n\r\n- Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình\r\nxét.
\r\n\r\nBước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
\r\n\r\na) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người\r\nđược triệu tập tham dự;
\r\n\r\nb) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
\r\n\r\nc) Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng\r\ndanh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
\r\n\r\nBước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định\r\ntrình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
\r\n\r\nBước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường quyết định tặng\r\ndanh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11).
\r\n\r\nC. Quy trình tặng Giấy khen\r\nGia đình văn hóa
\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
\r\n\r\n1.1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn\r\nhóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
\r\n\r\n1.2. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia\r\nđình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
\r\n\r\n1.3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn\r\nhóa.
\r\n\r\n2. Trình tự tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
\r\n\r\nBước 1: Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách\r\ncác hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia\r\nđình văn hóa.
\r\n\r\nBước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp\r\nbình xét, thành phần gồm:
\r\n\r\na) Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt\r\ntrận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
\r\n\r\nb) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình\r\nxét.
\r\n\r\nTổ chức cuộc họp bình xét:
\r\n\r\na) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số\r\nngười được triệu tập tham dự;
\r\n\r\nb) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
\r\n\r\nc) Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy\r\nkhen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường\r\nhợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình\r\nđược công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng\r\ný, lấy từ cao xuống thấp.
\r\n\r\nBước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định\r\ntrình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
\r\n\r\nBước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
\r\n\r\n3. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia\r\nđình văn hóa
\r\n\r\nThành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường\r\nsau:
\r\n\r\n3.1. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng\r\ncác biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
\r\n\r\n3.2. Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ\r\nnộp thuế.
\r\n\r\n3.3. Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực\r\nxây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n3.4. Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
\r\n\r\n3.5. Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
\r\n\r\n3.6. Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp,\r\ntổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
\r\n\r\n3.7. Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật\r\ntự, an toàn xã hội.
\r\n\r\n4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu\r\nGia đình văn hóa
\r\n\r\n1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh\r\nhiệu Gia đình văn hóa (Mẫu số 04) là 100 điểm.
\r\n\r\n2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công\r\nnhận danh hiệu Gia đình văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
\r\n\r\n3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Gia đình\r\nvăn hóa: Đạt từ 90 điểm trở lên;
\r\n\r\n4. Giấy khen Gia đình văn hóa được tặng không quá 15%\r\ntrên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên\r\ntục.
\r\n\r\n\r\n\r\nA. Tiêu chuẩn của danh hiệu\r\nKhu dân cư văn hóa: Gồm có 05 tiêu chuẩn với 27 tiêu chí.
\r\n\r\nB. Quy trình xét tặng danh hiệu\r\nKhu dân cư văn hóa
\r\n\r\n1. Thành phần, số lượng hồ sơ
\r\n\r\nNộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n- Thành phần, số lượng hồ sơ:
\r\n\r\n1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư\r\nvăn hóa của Ủy ban nhân dân cấp phường.
\r\n\r\n2. Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân\r\ncư văn hóa (Mẫu số 02); Bảng tự đánh giá thực hiện\r\ntiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 05).
\r\n\r\n3. Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn\r\nhóa (Mẫu số 09).
\r\n\r\n- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
\r\n\r\n2. Trình tự thực hiện
\r\n\r\nBước 1: Trưởng Khu dân cư chuẩn bị hồ sơ đề\r\nnghị xét tặng Khu dân cư văn hóa theo quy định trực tiếp gửi tại Ủy ban nhân\r\ndân phường.
\r\n\r\nBước 2: Ủy ban nhân dân phường căn cứ bản\r\nđăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh\r\nsách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
\r\n\r\nBước 3: Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc\r\nhọp bình xét, thành phần gồm:
\r\n\r\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc,\r\nđại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
\r\n\r\n- Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình\r\nxét.
\r\n\r\nTổ chức cuộc họp bình xét:
\r\n\r\n- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số\r\nngười được triệu tập tham dự;
\r\n\r\n- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
\r\n\r\n- Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng\r\ndanh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng\r\ný.
\r\n\r\nBước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy\r\nđịnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.
\r\n\r\nBước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định tặng\r\ndanh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa (Mẫu số\r\n12).
\r\n\r\nC. Quy trình xét tặng Giấy\r\nkhen Khu dân cư văn hóa
\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn\r\nhóa
\r\n\r\n1.1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn\r\nhóa của Ủy ban nhân dân phường (kèm theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
\r\n\r\n1.2. Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư\r\nvăn hóa trong 05 năm liên tục.
\r\n\r\n1.3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn\r\nhóa.
\r\n\r\n2. Trình tự tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
\r\n\r\n2.1. Ủy ban nhân dân phường tổng hợp danh sách khu\r\ndân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
\r\n\r\n2.2. Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp bình\r\nxét, thành phần gồm:
\r\n\r\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Chủ tịch Mặt trận\r\nTổ quốc, đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân\r\ncư;
\r\n\r\n- Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình\r\nxét.
\r\n\r\nTổ chức cuộc họp bình xét:
\r\n\r\n- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số\r\nngười được triệu tập tham dự;
\r\n\r\n- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
\r\n\r\n- Kết quả: Các Khu dân dư được đề nghị tặng Giấy\r\nkhen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng\r\nkhu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số\r\nkhu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ\r\nsố phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
\r\n\r\n2.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có\r\nkết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy định tại\r\nĐiều 16 Nghị định này trình Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n2.4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tổ chức họp Hội đồng thi đua -\r\nkhen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
\r\n\r\n2.5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có\r\nkết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định\r\ntặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 14).
\r\n\r\n3. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu\r\ndân cư văn hóa
\r\n\r\nKhu dân cư vi phạm một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp\r\ntrái pháp luật.
\r\n\r\n- Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
\r\n\r\n- Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
\r\n\r\n4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu\r\nKhu dân cư văn hóa
\r\n\r\n1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh\r\nhiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 06) là 100 điểm.
\r\n\r\n2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận\r\ndanh hiệu Khu dân cư văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
\r\n\r\n3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Khu dân cư\r\nvăn hóa: Đạt từ 90 điểm trở lên.
\r\n\r\n4. Giấy khen Khu dân cư văn hóa được tặng không quá\r\n15% trên tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05\r\nnăm liên tục.
\r\n\r\nV. KINH PHÍ CHO VIỆC XÉT TẶNG\r\nDANH HIỆU VĂN HÓA, XÉT TẶNG GIẤY KHEN
\r\n\r\n1. Đối với Gia đình văn hóa
\r\n\r\nThực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định\r\nsố 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\n2. Đối với Khu dân cư văn hóa
\r\n\r\nThực hiện theo quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP\r\nhướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Khoản 4, Điều 20 Nghị định số\r\n122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17\r\ntháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn\r\nhóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố\r\nvăn hóa”, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”\r\nquận thống nhất thực hiện như sau:
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin và\r\ncác đơn vị liên quan
\r\n\r\n1.1. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận về\r\ncông tác quản lý nhà nước đối với việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình\r\nvăn hóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa”. Đảm bảo việc thực hiện quy\r\ntrình, thủ tục xét tặng danh hiệu, xét tặng Giấy khen các danh hiệu, tránh hình\r\nthức, chạy theo thành tích.
\r\n\r\nb) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận, Ban Chỉ đạo Phong\r\ntrào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tập trung tổ chức tập huấn\r\nhướng dẫn cho các bộ quận, phường, Ban điều hành khu phố về các biện pháp triển\r\nkhai Hướng dẫn quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn\r\nhóa” theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn tuyên truyền và tổ chức triển khai thực\r\nhiện văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn\r\nhóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa”. Phối hợp tổ chức công tác tuyên\r\ntruyền vận động đến từng hộ dân, khu dân cư để đăng ký thực hiện.
\r\n\r\nd) Phối hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại,\r\ntố cáo và xử lý vi phạm trong quá trình xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình\r\nvăn hóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nd) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n1.2. Các đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan\r\ntrong quá trình xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa và “Khu phố văn hóa”.
\r\n\r\nTăng cường công tác kiểm tra, giám sát; kịp thời biểu\r\ndương khen thưởng các điển hình tiên tiến, phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các biểu\r\nhiện thiếu trách nhiệm, vi phạm trong việc xét công nhận, xét tặng Giấy khen\r\ncác danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn quận hàng năm.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân 16 phường:
\r\n\r\n2.1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu,\r\nGiấy khen Gia đình văn hóa và danh hiệu, lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân quận\r\ntặng Giấy khen “Khu phố văn hóa” không quá 15% tổng số khu phố được công nhận\r\ndanh hiệu “Khu phố văn hóa” 5 năm liên tục.
\r\n\r\n2.2. Ưu tiên bố trí, sắp xếp nhân sự, bảo đảm kinh\r\nphí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh\r\nhiệu theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n2.3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố\r\ncáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2.4. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n3. Phân công thực hiện:
\r\n\r\nĐối với Thang điểm áp dụng Bình xét Khu dân cư văn\r\nhóa:
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Chịu trách nhiệm \r\n | \r\n
\r\n 1. Đời sống\r\n kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và\r\n thu nhập ổn định. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n LĐTB&XH \r\n | \r\n
\r\n b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình\r\n quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân\r\n chung). \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n LĐTB&XH \r\n | \r\n |
\r\n c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình\r\n quân chung. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n LĐTB&XH \r\n | \r\n |
\r\n d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức\r\n bình quân chung, không có nhà ở dột nát. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n LĐTB&XH \r\n | \r\n |
\r\n đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo\r\n đi lại thuận tiện. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng QLĐT \r\n | \r\n |
\r\n e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn\r\n về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống;\r\n hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng Kinh tế \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đời sống văn\r\n hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện\r\n của khu dân cư. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n TTVH TTTDTT \r\n | \r\n
\r\n b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt\r\n chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng GD&ĐT \r\n | \r\n |
\r\n c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể\r\n thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực\r\n hiện tốt công tác hòa giải. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Văn\r\n hóa \r\n | \r\n |
\r\n d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn\r\n hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Văn\r\n hóa \r\n | \r\n |
\r\n đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh\r\n được giữ gìn, bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng VH&TT \r\n | \r\n |
\r\n 3. Môi trường cảnh\r\n quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy\r\n định của pháp luật về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng TN&MT \r\n | \r\n
\r\n b) Có hệ thống cấp, thoát nước. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng TN&MT \r\n | \r\n |
\r\n c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp\r\n quy hoạch của địa phương; \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng TN&MT \r\n | \r\n |
\r\n d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,\r\n bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng VH&TT \r\n | \r\n |
\r\n đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng VH&TT \r\n | \r\n |
\r\n e) Có điểm thu gom rác thải. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng TN&MT \r\n | \r\n |
\r\n g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người\r\n dân về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng TN&MT \r\n | \r\n |
\r\n h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch\r\n bệnh. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n |
\r\n 4. Chấp hành tốt\r\n chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,\r\n chính sách dân số. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n
\r\n b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện\r\n để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản\r\n ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban Mặt trận\r\n Tổ quốc quận \r\n | \r\n |
\r\n c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm;\r\n trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n |
\r\n d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp\r\n luật. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tư pháp \r\n | \r\n |
\r\n đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công an quận \r\n | \r\n |
\r\n e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm\r\n hoàn thành tốt nhiệm vụ. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ban Dân vận Quận\r\n ủy \r\n | \r\n |
\r\n 5. Có tinh thần\r\n đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt\r\n động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,\r\n “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động\r\n khác. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban Mặt trận\r\n Tổ quốc quận \r\n | \r\n
\r\n b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người\r\n có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó\r\n khăn. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n LĐTB&XH \r\n | \r\n
+ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: Tiêu chí a,\r\nb, c, d tiêu chuẩn 1; tiêu chí b tiêu chuẩn 5;
\r\n\r\n+ Phòng Quản lý đô thị: Tiêu chí đ tiêu chuẩn 1;
\r\n\r\n+ Phòng Kinh tế: Tiêu chí e tiêu chuẩn 1;
\r\n\r\n+ Trung tâm văn hóa: tiêu chí a, c, d tiêu chuẩn 2;
\r\n\r\n+ Trung tâm thể dục thể thao: tiêu chí a tiêu chuẩn\r\n2;
\r\n\r\n+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: tiêu chí b tiêu chuẩn\r\n2;
\r\n\r\n+ Phòng Văn hóa và Thông tin: tiêu chí đ tiêu chuẩn\r\n2; tiêu chí d, đ tiêu chuẩn 3;
\r\n\r\n+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: tiêu chí a, b, c,\r\ne, g tiêu chuẩn 3;
\r\n\r\n+ Phòng Y tế: tiêu chí h tiêu chuẩn 3; tiêu chí a,\r\nc tiêu chuẩn 4;
\r\n\r\n+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Quận: tiêu chí b tiêu chuẩn\r\n4, tiêu chí a tiêu chuẩn 5;
\r\n\r\n+ Phòng Tư pháp: tiêu chí d tiêu chuẩn 4;
\r\n\r\n+ Công an quận: tiêu chí đ tiêu chuẩn 4;
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị được phân công có nhiệm vụ tổng\r\nhợp bảng điểm gửi về Phòng Văn hóa và Thông tin - Thường trực Ban Chỉ đạo Phong\r\ntrào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trước ngày 31 tháng 10\r\nnăm 2019 để tổng hợp báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch hướng dẫn thực hiện Quy trình\r\nxét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo Nghị định số\r\n122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh\r\nhiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn\r\nhóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, đề nghị các cơ quan, đơn vị quận và Ủy ban nhân dân\r\n16 phường nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đã đề ra./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\n(Kèm theo Nghị định\r\nsố 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
\r\n\r\n\r\n Mẫu số 01. \r\n | \r\n \r\n Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu\r\n Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 02. \r\n | \r\n \r\n Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu\r\n Khu dân cư văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 03. \r\n | \r\n \r\n Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia\r\n đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 04. \r\n | \r\n \r\n Thang điểm áp dụng bình xét Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 05. \r\n | \r\n \r\n Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu\r\n dân cư văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 06. \r\n | \r\n \r\n Thang điểm áp dụng bình xét Khu dân cư văn hóa \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 07. \r\n | \r\n \r\n Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 08. \r\n | \r\n \r\n Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 09. \r\n | \r\n \r\n Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn\r\n hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 10. \r\n | \r\n \r\n Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn\r\n hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 11. \r\n | \r\n \r\n Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 12. \r\n | \r\n \r\n Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn\r\n hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 13. \r\n | \r\n \r\n Giấy khen Gia đình văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n Mẫu số 14. \r\n | \r\n \r\n Giấy khen Khu dân cư văn hóa. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n……., ngày ... tháng ... năm 20..
\r\n---------------
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
\r\n\r\nNăm...
\r\n\r\nKính gửi:\r\n…………………………………………..
\r\n\r\nThực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng\r\n11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng\r\nngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,\r\nkhen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nThực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng\r\n9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn\r\nhóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố\r\nvăn hóa”.
\r\n\r\nHộ gia đình: ………………………………………………………………………………………..,
\r\n\r\nĐịa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia\r\nđình văn hóa” năm……
\r\n\r\nĐề nghị Khu phố theo dõi quá trình phấn đấu của hộ\r\ngia đình: ………… trong năm…… ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TM. KHU DÂN CƯ | \r\n \r\n CHỦ HỘ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Huyện, (Thị xã, Thành phố) …… ------------- \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………, ngày ...\r\n tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA\r\nĐÌNH VĂN HÓA CỦA ... (1)
\r\n\r\nNăm...
\r\n\r\nKính gửi:………………………………………………
\r\n\r\nThực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng\r\n11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng\r\nngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,\r\nkhen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nThực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng\r\n9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn\r\nhóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố\r\nvăn hóa”.
\r\n\r\nĐơn vị đăng ký: ……………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nĐăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Khu phố văn hóa”\r\nhàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm..../.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG | \r\n \r\n TM. KHU DÂN CƯ | \r\n
Ghi chú: (1) Ghi tên của khu dân cư:\r\nKhu phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH\r\nVĂN HÓA
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa có\r\n thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng\r\n các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành\r\n chính. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây\r\n dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp,\r\n tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự,\r\n an toàn xã hội. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tự đánh giá thực hiện tiêu chí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định\r\n của pháp luật; \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư\r\n trú. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị\r\n của đất nước theo quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc\r\n văn nghệ ở nơi cư trú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc\r\n tang và lễ hội theo quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh\r\n lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ\r\n rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo,\r\n đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,\r\n phòng chống dịch bệnh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông\r\n như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình\r\n được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng,\r\n bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện chính sách dân số; thực hiện bình đẳng\r\n giới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y\r\n tế và được chăm sóc sức khỏe. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh,\r\n văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi\r\n khó khăn, hoạn nạn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn\r\n thu nhập chính đáng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển\r\n kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu\r\n nhập ổn định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng nước sạch. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Có công trình phụ hợp vệ sinh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp\r\n cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các\r\ntiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1. Gương mẫu chấp\r\n hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham\r\n gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (40 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các\r\n quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện\r\n chính trị của đất nước theo quy định. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc\r\n văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,\r\n việc tang và lễ hội theo quy định. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa,\r\n danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải\r\n đúng giờ, đúng nơi quy định. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân\r\n đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư\r\n trú. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn\r\n thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn\r\n giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng\r\n quy định. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Gia đình hòa\r\n thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:\r\n (30 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia\r\n đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng,\r\n bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện\r\n bình đẳng giới. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm\r\n y tế và được chăm sóc sức khỏe. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành\r\n mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng\r\n khi khó khăn, hoạn nạn. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Tổ chức lao\r\n động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu\r\n quả, gồm: (30 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn\r\n thu nhập chính đáng. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển\r\n kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và\r\n thu nhập ổn định. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Sử dụng nước sạch. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n e) Có công trình phụ hợp vệ sinh. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được\r\n tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU DÂN\r\nCƯ VĂN HÓA
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu\r\n dân cư văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái\r\n pháp luật. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tự đánh giá thực hiện tiêu chí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu\r\n nhập ổn định. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình\r\n quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân\r\n chung). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân\r\n chung. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức\r\n bình quân chung, không có nhà ở dột nát. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo\r\n đi lại thuận tiện. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn\r\n về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống;\r\n hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của\r\n khu dân cư. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt\r\n chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể\r\n thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực\r\n hiện tốt công tác hòa giải. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn\r\n hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh\r\n được giữ gìn, bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định\r\n của pháp luật về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Có hệ thống cấp, thoát nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp\r\n quy hoạch của địa phương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo\r\n vệ và giữ gìn sạch sẽ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Có điểm thu gom rác thải. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người\r\n dân về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,\r\n chính sách dân số. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện\r\n để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản\r\n ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ\r\n em được tiêm chủng đầy đủ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn\r\n thành tốt nhiệm vụ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động\r\n nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống\r\n nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người\r\n có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó\r\n khăn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện\r\ncác tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1. Đời sống\r\n kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và\r\n thu nhập ổn định. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình\r\n quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân\r\n chung). \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình\r\n quân chung. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức\r\n bình quân chung, không có nhà ở dột nát. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo\r\n đi lại thuận tiện. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập\r\n huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền\r\n thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đời sống văn\r\n hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều\r\n kiện của khu dân cư. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt\r\n chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể\r\n thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực\r\n hiện tốt công tác hòa giải. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn\r\n hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng\r\n cảnh được giữ gìn, bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Môi trường cảnh\r\n quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy\r\n định của pháp luật về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Có hệ thống cấp, thoát nước. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp\r\n quy hoạch của địa phương; \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,\r\n bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n e) Có điểm thu gom rác thải. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người\r\n dân về bảo vệ môi trường. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch\r\n bệnh. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Chấp hành tốt\r\n chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,\r\n chính sách dân số. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện\r\n để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản\r\n ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm;\r\n trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp\r\n luật. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm\r\n hoàn thành tốt nhiệm vụ. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 5. Có tinh thần\r\n đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) \r\n | \r\n \r\n a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt\r\n động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,\r\n “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động\r\n khác. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người\r\n có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó\r\n khăn. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia\r\nđình văn hóa
\r\n\r\nThời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng\r\n... năm ………………..…
\r\n\r\nĐịa điểm: …………………………………………………………………………………………...
\r\n\r\nKhu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị công nhận\r\ndanh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường....\r\ncông nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn\r\nhóa năm...
\r\n\r\nChủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nThư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nCác thành viên tham dự (vắng …………………………), gồm:
\r\n\r\n1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\nSau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu\r\nchuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các\r\nthành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất\r\ntrí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường công\r\nnhận cho các hộ gia đình có tên sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên hộ gia đình \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……… giờ ....phút, ngày\r\n... tháng .... năm 20...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ | \r\n \r\n CHỦ TRÌ | \r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn\r\nhóa
\r\n\r\nThời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng\r\n... năm ………………..…
\r\n\r\nĐịa điểm: …………………………………………………………………………………………...
\r\n\r\nKhu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy\r\nkhen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường... khen thưởng cho\r\nhộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
\r\n\r\nChủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nThư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nCác thành viên tham dự (vắng …………………………), gồm:
\r\n\r\n1. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
\r\n\r\n2. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
\r\n\r\n3. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
\r\n\r\n4. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
\r\n\r\nSau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu\r\nchuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các\r\nthành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất\r\ntrí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tặng\r\ngiấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên hộ gia đình \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……giờ ....phút, ngày ...\r\ntháng .... năm 20...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ | \r\n \r\n CHỦ TRÌ | \r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân\r\ncư văn hóa năm...
\r\n\r\nThời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng\r\n... năm ………………..…
\r\n\r\nĐịa điểm: …………………………………………………………………………………………...
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường .... tiến hành họp xét, đề\r\nnghị công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\ncông nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn\r\nhóa năm...
\r\n\r\nChủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nThư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nCác thành viên tham dự (vắng ………………………), gồm:
\r\n\r\n1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n4. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\nSau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và\r\ntóm tắt thành tích của khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp\r\nthảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí …..%, đề nghị Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận công nhận cho khu\r\ndân cư sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên khu dân cư \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……….giờ ....phút, ngày\r\n... tháng .... năm 20...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ | \r\n \r\n CHỦ TRÌ | \r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư\r\nvăn hóa
\r\n\r\nThời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng\r\n... năm ………………..…
\r\n\r\nĐịa điểm: …………………………………………………………………………………………...
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường .... tiến hành họp xét, đề\r\nnghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\ncông nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn\r\nhóa 5 năm liên tục.
\r\n\r\nChủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nThư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nCác thành viên tham dự (vắng ………………………), gồm:
\r\n\r\n1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\n4. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
\r\n\r\nSau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều khiển\r\nvà tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự\r\nhọp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kiến), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Ủy\r\nban nhân dân phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tặng Giấy khen cho khu\r\ndân cư sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên khu dân cư \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……….giờ ....phút, ngày\r\n... tháng .... năm 20...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THƯ KÝ | \r\n \r\n CHỦ TRÌ | \r\n
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ..…../…………. \r\n | \r\n \r\n …………., ngày ...\r\n tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm ………..
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN\r\nNHÂN DÂN PHƯỜNG……………………
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9\r\nnăm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn\r\nvăn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
\r\n\r\nTheo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa\r\nnăm ... của ………………(1)………………
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Công nhận các gia đình trong danh\r\nsách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ………………
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Công chức Văn phòng Thống kê Ủy ban\r\nnhân dân phường, ……………… các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
____________________
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ..…../…………. \r\n | \r\n \r\n …………., ngày ... tháng\r\n ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công nhận danh hiệu …………(1)………… năm …………
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN\r\nNHÂN DÂN QUẬN……
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9\r\nnăm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn\r\nvăn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
\r\n\r\nTheo đề nghị xét tặng danh hiệu …………(1)………… năm ……\r\ncủa ………………(3)………………
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Công nhận các …………(2)………… trong danh\r\nsách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu …………(1)………… năm………………
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy\r\nban nhân dân quận, ... các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
____________________
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n(1): Ghi rõ: “Khu dân cư văn hóa”.
\r\n\r\n(2): Ghi rõ: Khu phố.
\r\n\r\n(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân phường.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n (Quốc huy) \r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n CHỦ TỊCH ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN PHƯỜNG……… \r\nTặng \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n Gia đình Ông\r\n (bà): ……….. \r\nĐịa chỉ: ……….. \r\nĐã có thành\r\n tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..) \r\n\r\n \r\n
| \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n (Quốc huy) \r\nCỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n CHỦ TỊCH ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN QUẬN……… \r\nTặng \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n Khu phố …., phường\r\n ….., quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh \r\nĐã có thành\r\n tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “…..” (1) (20.. - 20..) \r\n\r\n \r\n
| \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Khu\r\ndân cư văn hóa”.
\r\n\r\nFile gốc của Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Min đang được cập nhật.
Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2019 về hướng dẫn thực hiện Quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Min
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 98/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2019-05-14 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-14 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |