BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/TT-BTP | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định chi tiết về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật, bao gồm: Mẫu Đề cương báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo; kỳ báo cáo, thời gian lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo; hình thức và phương thức gửi báo cáo; nội dung báo cáo và việc chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo.
a) Chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc, gồm: Công an nhân dân; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển; Hải quan; Kiểm ngư; Thuế; Quản lý thị trường; Cơ quan thi hành án dân sự; Kho bạc Nhà nước; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước; tổ chức Thống kê tập trung; Bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện và các tổ chức khác thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mẫu Đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu báo cáo
1. Phụ lục số 01 là Mẫu Đề cương báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, gồm:
b) Mẫu số 2 là Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
2. Phụ lục số 02 là Mẫu Đề cương báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, gồm:
b) Mẫu số 2 là Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền và cá nhân, tổ chức.
1. Báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
b) Thời gian lấy số liệu đối với báo cáo định kỳ 06 tháng và báo cáo định kỳ hàng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Báo cáo trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
b) Thời gian lấy số liệu của báo cáo và thời hạn gửi báo cáo về Bộ Tư pháp được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 4. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số.
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử dưới dạng tệp ảnh (định dạng PDF) hoặc văn bản điện tử có ký số;
1. Báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
2. Báo cáo trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
3. Các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo đồng thời, đầy đủ, trung thực, chính xác các nội dung trong Mẫu Đề cương báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo quy định tại Điều 2 của Thông tư này đến cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp và Ủy ban nhân dân cùng cấp nơi tổ chức thuộc cơ quan Trung ương đóng trụ sở.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không tổng hợp số liệu báo cáo của các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn vào báo cáo gửi đến cơ quan nhận báo cáo.
Điều 6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên biểu mẫu | Kỳ báo cáo |
06 tháng/năm | ||
06 tháng/năm | ||
06 tháng/năm |
Phụ lục số 01 - Mẫu đề cương báo cáo
CƠ QUAN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-….2 | ……..3, ngày …. tháng …. năm …. |
Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ....4
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH7
Nêu rõ tên, hình thức văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành: Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Quy chế....
- Nêu rõ tên, hình thức văn bản quy phạm pháp luật trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền nhằm triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
1.3. Công tác tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng, nghiệp vụ trong việc triển khai thi hành và áp dụng pháp luật xử lý vi phạm hành chính
- Nêu rõ số lượng tin, bài; tài liệu; sách; sổ tay; cuộc hội thảo, hội nghị; số người/ lượt người được tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn....
- Công tác kiểm tra, kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có hay không ban hành kế hoạch kiểm tra; tổng số cuộc kiểm tra, kiểm tra liên ngành đã được tiến hành; kết quả của việc kiểm tra, kiểm tra liên ngành.
II. TÌNH HÌNH VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Nhận xét, đánh giá chung, khái quát tình hình vi phạm hành chính; tình hình áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực/địa bàn quản lý.
So sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau: Tổng số vụ vi phạm; tổng số đối tượng bị xử phạt; tình hình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tổng số tiền phạt thu được và tổng số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu,....
So sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau: Tổng số đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; số lượng người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế quản lý tại gia đình; tình hình tổ chức thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;....
(Từ thực tiễn công tác xử lý vi phạm hành chính trong kỳ báo cáo, ....9 đưa ra những nhận xét, đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính).
3.1.1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
3.2. Khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành
3.2.1.1. Kinh phí; cơ sở vật chất, kỹ thuật
3.2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
3.2.4. Về việc báo cáo, thống kê
3.2.6. Những khó khăn, vướng mắc khác
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
3.4. Đề xuất, kiến nghị
Trên đây là báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính …………….11, xin gửi …………...12./.
……………………………14
1 Tên của cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Thời gian thực hiện báo cáo định kỳ (06 tháng hoặc năm).
7 Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng thì không phải báo cáo nội dung này.
9 Tên của cơ quan lập báo cáo.
11 Thời gian thực hiện báo cáo định kỳ (06 tháng hoặc hàng năm).
13 Tên của cơ quan nhận báo cáo.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số: ..../BC-....(1) ngày …/…/…. của ....(2))
STT | Cơ quan/đơn vị ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính | Tổng số vụ vi phạm | Tổng số đối tượng bị xử phạt | Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính | Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính | ||||||||||||
Số vụ bị xử phạt vi phạm hành chính | Số vụ chuyển truy cứu trách nhiệm hình sự | Số vụ áp dụng biện pháp thay thế nhắc nhở đối với người chưa thành niên | Tổ chức | Cá nhân | Số quyết định đã thi hành | Số quyết định hoãn, miễn, giảm | Số quyết định bị cưỡng chế thi hành | Số quyết định bị khiếu nại, khởi kiện | Tổng số tiền phạt thu được | Tổng số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu | |||||||
Nam | Nữ | Đối tượng khác bị xử phạt như cá nhân (hộ gia đình, cộng đồng dân cư,...) | |||||||||||||||
Dưới 18 tuổi | Từ đủ 18 tuổi trở lên | Dưới 18 tuổi | Từ đủ 18 tuổi trở lên | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương.
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
- Đối với UBND cấp tỉnh: Ghi cụ thể tên của cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo địa bàn (UBND các cấp) và tên của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;
- Đối với UBND cấp xã: Ghi cụ thể tên của UBND xã, phường, thị trấn đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;
- Đối với các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc (cơ quan ở cấp tỉnh): Ghi cụ thể tên của các cơ quan/đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;
- Đối với các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc (cơ quan ở cấp xã (nếu có)): Ghi cụ thể tên cơ quan/đơn vị đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số: ……/BC-….(1) ngày …/…/…. của ....(2))
STT | Biện pháp xử lý hành chính | Tổng số đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị | Tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính | Tổng số đối tượng là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế quản lý tại gia đình | Tình hình tổ chức thi hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính |
| |||||||
Tổng số đối tượng đang chấp hành quyết định | Tổng số đối tượng được tạm đình chỉ chấp hành quyết định | Tổng số đối tượng được giảm thời hạn chấp hành quyết định | Tổng số đối tượng được hoãn chấp hành quyết định | Tổng số đối tượng được miễn chấp hành thời gian còn lại |
| ||||||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ |
| |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Mẫu này dùng để tổng hợp số liệu báo cáo về việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
- UBND cấp huyện: Ghi đầy đủ số liệu đối với tất cả các biện pháp xử lý hành chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên địa bàn;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Ghi đầy đủ số liệu đối với Biện pháp xử lý hành chính “Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc” đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên biểu mẫu | Kỳ báo cáo |
1. |
năm | |
2. |
năm | |
3. |
năm |
Phụ lục số 02 - Mẫu đề cương báo cáo1
CƠ QUAN2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-….3 | ………..4, ngày …. tháng …. năm ….. |
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật ....5
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT ....7
1.1.1. Về việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- Việc hướng dẫn, đôn đốc công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cần ghi rõ tên văn bản (công văn đôn đốc của Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các cấp...).
- Việc điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật (ghi rõ số lượng cuộc điều tra, khảo sát; thời gian, địa điểm tiến hành điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật).
- Việc thực hiện chế độ báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
- Tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất bảo đảm thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1.2.2. Về các điều kiện bảo đảm cho công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
2.1. Đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật
2.1.1.1. Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết
- Kết quả, tiến độ ban hành văn bản.
+ Văn bản đã ban hành: Loại văn bản; tên văn bản; số, ký hiệu; ngày có hiệu lực.
2.1.1.2. Chất lượng ban hành văn bản quy định chi tiết
Liệt kê đầy đủ danh mục văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thuộc thẩm quyền, gồm:
- Văn bản có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không hợp lý, khả thi, không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội (ghi loại văn bản; số, ký hiệu; tên văn bản; nội dung phát hiện có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không hợp lý, khả thi, không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội và kết quả xử lý).
- Đánh giá về sự phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật10.
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật.
2.1.3.1. Tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền
- Tình hình thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tình hình thi hành pháp luật của người có thẩm quyền trong công tác đấu tranh, phòng chống vi phạm pháp luật.
2.1.3.2. Tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân
- Tình hình vi phạm pháp luật hành chính11.
2.2.1. Việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật về ....13
2.2.3. Việc tuân thủ pháp luật về ....15.
3.1. Tồn tại, hạn chế
- Về tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền16;
- Về tình hình tuân thủ pháp luật.
- Về tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền;
- Về tình hình tuân thủ pháp luật.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
4.2. Đối với các Bộ, ngành, địa phương
………………………………..19 |
1 Mẫu này dùng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp, cung cấp số liệu về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương.
3 Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.
5 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
7 Năm thực hiện báo cáo hoặc lĩnh vực cụ thể.
9 Chỉ đánh giá đối với văn bản trong lĩnh vực thực hiện theo dõi thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan lập báo cáo.
11 Nội dung Mục này do Bộ Tư pháp báo cáo.
13 Lĩnh vực trọng tâm liên ngành/lĩnh vực cụ thể.
15 Lĩnh vực trọng tâm liên ngành/lĩnh vực cụ thể.
17 Lĩnh vực trọng tâm liên ngành/lĩnh vực cụ thể
19 Quyền hạn và chức vụ của người ký báo cáo.
(Kèm theo Báo cáo số: .../BC-....(1) ngày …/…/….. của ....(2))
STT | Loại văn bản | Số văn bản quy định chi tiết cần ban hành theo kế hoạch | Số văn bản quy định chi tiết đã được ban hành | Số văn bản quy định chi tiết chậm ban hành so với kế hoạch | Số văn bản được kiểm tra, rà soát | Số văn bản trái pháp luật | Số văn bản có quy định trái, mâu thuẫn,chồng chéo hoặc không hợp lý, khả thi, không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội | Tình trạng xử lý | Ghi chú | |
Số văn bản đã xử lý | Số văn bản chưa xử lý | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Mẫu này sử dụng để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thuộc thẩm quyền.
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
* Cột (3): Ghi tổng số văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền cần ban hành trong năm báo cáo theo kế hoạch.
* Cột (5): Ghi tổng số văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền chậm ban hành so với kế hoạch trong kỳ báo cáo.
* Cột (7): Ghi tổng số văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành trong kỳ báo cáo có dấu hiệu trái pháp luật được phát hiện qua hoạt động kiểm tra văn bản.
* Cột (9), (10): Ghi số văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành trong kỳ báo cáo trái pháp luật; có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không hợp lý, khả thi, không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội đã được hoặc chưa được xử lý bằng các hình thức kiến nghị: hủy bỏ, đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
Lưu ý: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ không phải báo cáo số liệu tại các cột (3), (4) và (5).
(Kèm theo Báo cáo số: .../BC-....(1) ngày …/…/….. của ....(2))
STT | Lĩnh vực | Tổng số vụ việc tố cáo | Tổng số vụ việc khiếu nại | Tổng số vụ việc kỷ luật | Tổng số vụ việc vi phạm hình sự | Tổng số vụ việc vi phạm hành chính | Ghi chú | |||||
Số vụ đã được giải quyết | Số vụ chưa được giải quyết | Số vụ đã được giải quyết | Số vụ chưa được giải quyết | Số vụ đã được giải quyết | Số vụ chưa được giải quyết | Số vụ đã được giải quyết | Số vụ chưa được giải quyết | Số vụ đã được giải quyết | Số vụ chưa được giải quyết | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Mẫu này sử dụng để tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình tuân thủ pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền và cá nhân, tổ chức.
(2) Tên của cơ quan lập báo cáo.
* Cột (3) tới cột (12): Ghi cụ thể số lượng vụ việc tương ứng với từng lĩnh vực.
File gốc của Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 16/2018/TT-BTP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đặng Hoàng Oanh |
Ngày ban hành | 2018-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-01 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |