CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
a) Vi phạm các quy định về hành nghề và sử dụng chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
c) Vi phạm các quy định về chuyên môn kỹ thuật;
đ) Vi phạm các quy định về điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp;
g) Vi phạm các quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;
i) Vi phạm các quy định khác về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi quy định tại Nghị định này trong khi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao thì không bị xử phạt vi phạm hành chính mà bị xử lý trách nhiệm kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Nghị định này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
b) Phạt tiền tới mức tối đa 40.000.000 đồng.
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn;
3. Ngoài các hình thức xử phạt trên, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
b) Buộc tiếp nhận người bệnh thuộc diện bắt buộc chữa bệnh;
d) Buộc chi trả chi phí chăm sóc sức khỏe cho người hành nghề khi gây tổn hại đến sức khỏe của người hành nghề đó;
e) Buộc phải khắc phục tình trạng không bảo đảm điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
1. Nguyên tắc xử phạt; xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ hoặc tình tiết tăng nặng; thời hiệu và thời hạn xử phạt; thời hạn được coi là chưa bị xử phạt; cách tính thời hạn, thời hiệu; áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả; việc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; lập biên bản vi phạm hành chính; ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; thủ tục phạt tiền, thu nộp tiền phạt; thủ tục tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hoãn chấp hành quyết định phạt tiền, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh để thi hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không tham gia giám sát về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề khác khi được người có thẩm quyền yêu cầu;
d) Sử dụng rượu, bia, thuốc lá trong khi đang hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
a) Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ bệnh án nhằm làm sai lệch thông tin về khám bệnh, chữa bệnh;
c) Không tôn trọng quyền của người bệnh được quy định tại các điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng tiếng Việt nhưng chưa được công nhận là biết tiếng Việt thành thạo hoặc bằng ngôn ngữ khác không phải là tiếng Việt mà chưa được đăng ký sử dụng;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Chỉ định sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc gợi ý chuyển người bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác vì mục đích vụ lợi;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Hành nghề vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề, trừ trường hợp cấp cứu;
d) Cho người khác thuê, mượn chứng chỉ hành nghề;
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Bán thuốc cho người bệnh dưới mọi hình thức, trừ người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền bắt mạch kê đơn;
6. Hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 4 và khoản 5 Điều này.
a) Hoạt động không đúng địa chỉ ghi trong giấy phép hoạt động;
c) Không công khai thời gian làm việc hoặc không niêm yết giá dịch vụ;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quảng cáo không đúng hoặc quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động;
c) Từ chối tiếp nhận người bệnh thuộc diện chữa bệnh bắt buộc vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cố ý tổ chức thực hiện chữa bệnh bắt buộc đối với người không thuộc diện chữa bệnh bắt buộc.
a) Không bảo đảm các điều kiện cần thiết để người hành nghề thực hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động chuyên môn được phép;
c) Cho thuê, mượn giấy phép hoạt động.
a) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động;
c) Áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh mà chưa được phép của Sở Y tế hoặc Bộ Y tế;
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tịch thu thuốc vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 700.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không ghi sổ y bạ theo dõi điều trị đối với người bệnh điều trị ngoại trú;
d) Không giải quyết đối với người bệnh không có người nhận theo quy định của pháp luật về giải quyết đối với người bệnh không có người nhận;
e) Không thực hiện việc trực khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
h) Không tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Không lập sổ sách theo dõi và lưu đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc theo quy định của pháp luật về sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không bảo đảm đầy đủ số lượng và chất lượng các phương tiện vận chuyển cấp cứu, thiết bị, dụng cụ y tế và cơ số thuốc cấp cứu.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, tên thuốc và chất lượng thuốc hoặc không đối chiếu đơn thuốc với các thông tin về nồng độ, hàm lượng, số lượng khi nhận thuốc và hạn sử dụng ghi trên phiếu lĩnh thuốc, nhãn thuốc khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc;
d) Không ghi chép đầy đủ thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh;
e) Không phát hiện kịp thời các tai biến sau khi sử dụng thuốc và khẩn cấp báo cho người hành nghề trực tiếp điều trị.
a) Kê đơn thuốc không đúng bệnh;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê đơn thuốc biệt dược đắt tiền không cần thiết nhằm thu hoa hồng từ các cơ sở kinh doanh thuốc.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Biển hiệu ghi không đúng quy định;
d) Không mặc trang phục và đeo phù hiệu đúng quy định khi hành nghề;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không đặt chuông cấp cứu từ phòng xoa bóp;
d) Không bảo đảm diện tích phòng hành nghề theo quy định;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thực hiện xoa bóp không theo đúng quy trình kỹ thuật;
Điều 10. Vi phạm các quy định về sinh con theo phương pháp khoa học
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không bảo đảm điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật về sinh con theo phương pháp khoa học.
a) Mang thai hộ;
c) Cấy tinh trùng, noãn, phôi giữa những người cùng dòng máu về trực hệ và giữa những người khác giới có họ trong phạm vi ba đời.
Điều 11. Vi phạm các quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
a) Quảng cáo, môi giới việc mua, bán bộ phận cơ thể người;
c) Tiến hành lấy bộ phận cơ thể không tái sinh ở người sống khi chưa có ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn lấy, ghép bộ phận cơ thể.
a) Lấy, ghép, sử dụng, lưu giữ mô, bộ phận cơ thể người vì mục đích thương mại;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Lấy mô, bộ phận cơ thể ở người sống dưới mười tám tuổi;
4. Hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động không thời hạn đối với hành vi vi phạm tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Phân biệt đối xử đối với người đã xác định lại giới tính.
a) Thực hiện việc chuyển đổi giới tính đối với những người đã hoàn thiện về giới tính;
Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 về xác định lại giới tính.
Điều 13. Vi phạm các quy định khác về khám bệnh, chữa bệnh
a) Cung cấp thông tin không trung thực liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình hoặc không hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong khám bệnh, chữa bệnh;
c) Không chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người hành nghề trong khi đang khám bệnh, chữa bệnh;
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thành lập hội đồng chuyên môn theo quy định của pháp luật để xác định có hay không có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong trường hợp có yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh khi xảy ra tai biến đối với người bệnh.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc chi trả chi phí chăm sóc sức khỏe đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có quyền
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Thanh tra viên y tế khi đang thi hành công vụ trong phạm vi chức năng của mình có quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
3. Chánh Thanh tra Bộ Y tế có quyền:
b) Phạt tiền đến mức cao nhất là 40.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính.
8. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
10. Mẫu quyết định số 03: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
12. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh (theo thủ tục đơn giản).
14. Mẫu quyết định số 07: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-VPHC2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
Chúng tôi gồm:4
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về 6 .............................................................. đối với:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau: 8 .....................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm …… khoản … Điều … Nghị định số ……… quy định về xử phạt vi phạm hành chính 9
Ông (bà)/tổ chức: ................................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ..................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ...................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có) ....
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ……………………………. đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
.............................................................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng 11
Ghi chú 12
Yêu cầu ………………… vi phạm có mặt tại 13 ….. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …….. để giải quyết vụ vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Biên bản này gồm: ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH16
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: 17 .........................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản:
.............................................................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
11 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
13 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
15 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối ký biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGTVPT2 | A3......., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều …. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Chúng tôi gồm:6
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Ông (bà)/tổ chức:7 ................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ........................................................................................ ;
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 9 | Ghi chú 10 |
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
.............................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
7 Ghi tên, địa chỉ, ………. của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
9 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
11 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KN2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:8
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Ông (bà) ……………………………. Năm sinh .......................................................................... ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................... ;
STT
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ
Ghi chú
Biên bản được lập thành ba bản có nội dung và giá trị như nhau. Người bị khám được giao một bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho …………9 và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: ................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI BỊ KHÁM
| NGƯỜI KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
7 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
9 Ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng (nếu người quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh).
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KPTVTĐV2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Chúng tôi gồm:5
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:7 ........................................................................
.............................................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải):8
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ……….. được giao một bản.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
.............................................................................................................................................
| NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
| NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KNCGTVPT2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:7
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Ông (bà)/tổ chức: 10 .............................................................................................................. ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ....................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng11
Ghi chú12
Việc khám kết thúc vào hồi ……….. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ......................................
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 13 .............................................................................................
CHỦ NƠI KHÁM HOẶC NGƯỜI
THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
7 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
9 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ.
11 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
13 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TTTVPT2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Người/tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện là:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Với sự chứng kiến của:8
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ9
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 10
Ghi chú11
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
.............................................................................................................................................
NGƯỜI BỊ TỊCH THU
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
5 Ghi số, ngày, tháng, người ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính làm cơ sở để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
7 Ghi tên, địa chỉ , … của cá nhân, tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
9 Ghi tên của phương tiện, tang vật và chỉ tịch thu các loại tang vật được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
11 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGGTTVPT2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Người/tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính là:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
STT | Giấy tờ, tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Tên, dấu hiệu nhận biết giấy tờ, tang vật, phương tiện7 |
|
|
|
|
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
.............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký, tình trạng của tang vật.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGN2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. Ngày cấp ..........................................................
Lý do:
Thời hạn tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi: … giờ ….. ngày ….. tháng …….. năm ………………..
Theo yêu cầu của ông (bà)9 ………………………………, việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là: 10
Quyết định này được giao cho:
2. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ lý do tạm giữ người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGTVPT2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức:7 .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 8 ........................................................................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ: 11 ............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Ghi rõ lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của Nghị định được áp dụng.
11 Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KN2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………………Ngày cấp: …………………………..............
Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà)7 ..................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………………Ngày cấp: …………………………..............
Việc khám người được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
1. Ông (bà) ...................................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ lý do khám người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
7 Họ tên người bị khám.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCGTVPT2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Chủ nơi bị khám là: ông/bà/đại diện tổ chức:8 ..........................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ............................................................... để chấp hành;
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở: .............................................................................................................................................
| (Ký, ghi rõ họ tên) |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
7 Ghi rõ địa điểm bị khám.
9 Ghi rõ nơi gửi quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
(theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 5 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức:6 ................................................................................................................ ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
.............................................................................................................................................
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 .......................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...........................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức:10 ....................................................................................... để chấp hành;
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra Quyết định xử phạt.
7 Ghi hình thức là cảnh cáo hoặc phạt tiền; nếu hành vi là phạt tiền thì ghi mức xử phạt của từng hành vi và tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi Kho bạc Nhà nước, nếu áp dụng hình thức phạt tiền và những nơi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
(Theo thủ tục thông thường)
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức:7 ................................................................................................................ ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
1. Hình thức xử phạt chính: 8
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................... ).
1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: .........................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): .........................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính:9 .........................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:11 .........................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt 12
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………… của Kho bạc Nhà nước ………………… 13 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …………..14.
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
13 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền xử phạt.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Tôi: 5 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
* Biện pháp cưỡng chế:7 ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …………..
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức .................................................. để thực hiện.
1. ……………………….. để ................................................................................................... 8
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
7 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ2 | A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức:8 ................................................................................................................ ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Đã có hành vi vi phạm hành chính:9 .........................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: 11 ........................................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ........................................................................................
Ông (bà)/tổ chức ………………………. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt việc xử phạt vi phạm hành chính.
File gốc của Nghị định 96/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám, chữa bệnh đang được cập nhật.
Nghị định 96/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám, chữa bệnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 96/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-10-21 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-15 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |